Giáo án Tuần 3 - Chuẩn KTKN - Khối 4

Giáo án Tuần 3 - Chuẩn KTKN - Khối 4

TIẾT 1: CHÀO CỜ

Tập trung toàn trường

1. Nội dung chi tiết giờ học :

Lớp trực tuần nhận xét chung tuần 3

a. Phần thực hiện:

Xếp hàng ra vào lớp, truy bài đầu giờ, vệ sinh sân trường, đồng phục thực hiện nội quy nhà trường

Đội cờ đỏ thường xuytên liên tục thực hiện tốt việc theodõi

b. Nhận xét chung tuần học:

Nhìn chung các lớp đều đẫ thực hiện tốt cấc nội quy, xong tuần đầu lên một số lớp cũng như một số cá nhân học sinh còn vi phạm .

Đặc biệt công tác vệ sinh cũng như việc thực hiện trang đồng phục còn chưa thực hiện tốt còn một số em ăn quà và vứt rác ra khu vực cổng trường, khônng đúng nơi quy định

2. Phổ biến kế hoach tuần 4:

Ban giám hiệu nhà trường phổ biến kế hoach tuần 4

 

doc 32 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 3 - Chuẩn KTKN - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3	 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường 
1. Nội dung chi tiết giờ học :
Lớp trực tuần nhận xét chung tuần 3 
a. Phần thực hiện: 
Xếp hàng ra vào lớp, truy bài đầu giờ, vệ sinh sân trường, đồng phục thực hiện nội quy nhà trường 
Đội cờ đỏ thường xuytên liên tục thực hiện tốt việc theodõi 
b. Nhận xét chung tuần học: 
Nhìn chung các lớp đều đẫ thực hiện tốt cấc nội quy, xong tuần đầu lên một số lớp cũng như một số cá nhân học sinh còn vi phạm . 
Đặc biệt công tác vệ sinh cũng như việc thực hiện trang đồng phục còn chưa thực hiện tốt còn một số em ăn quà và vứt rác ra khu vực cổng trường, khônng đúng nơi quy định 
2. Phổ biến kế hoach tuần 4:
Ban giám hiệu nhà trường phổ biến kế hoach tuần 4
Tiết 2: 
Tập đọc
Bài 5: Thư thăm bạn
I. Yêu cầu
- Biết đọc lá thư lưu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. Giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ nước mình"
	- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Cho H đọc bài
- Gv nhận xét và hướng dẫn cách đọc. 
- Gv đọc toàn bài.
- H đọc nối tiếp nhau - 3 H
- H đọc 2đ3 lượt
- H đọc theo cặp.
- 1 đ 2 H đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ Đọc đoạn 1
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- 1 H đọc đ lớp đọc thầm.
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
+ Cho H đọc tiếp bài.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng.
- Hôm nay đọc báo ....
mình rất xúc động.....
mình gửi bức thư này ...
mình hiểu Hồng ...
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng.
- Câu nào nói lên điều đó.
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau, câu nào thể hiện?
- Những chi tiết nào Lương nói cho Hồng yên tâm.
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư đ (ý 1)
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm.
- Chắc là Hồng cũng tự hào ... nước lũ
- Mình tin rằng theo gương ba ... nỗi đau này. 
- Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và cả những người bạn mới như mình.
* Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
ý 2
ý chính : Yêu cầu Hs nêu.
* Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ họ tên người viết thư.
c) Đọc diễn cảm: 
- Yêu cầu Hs đọc bài.
? Giọng đọc của bài:
Luyện đọc diễn cảm đoạn từ đầunỗi đau này.
Gv đọc mẫu:
 Luyện đọc theo cặp:
Thi đọc diễn cảm:
- 3 H đọc nối tiếp;
Giọng trầm buồn, chân thành
- Hs đọc.
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Bức thư đã cho em biết gì về t/c của bạn Lương với bạn Hồng.
- NX giờ học. VN xem lại ND bài + CBị bài sau
Tiết 2: Toán 
Bài 11: Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Biết viết và đọc các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu của bài học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
B- Bài mới:
1/ Hướng dẫn đọc và viết số.
- Đọc số: 342 157 413
- Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- T hướng dẫn H cách tách từng lớp - - Cách đọc.
- Từ lớp đơn vị đ lớp triệu
- Đọc từ trái sang phải
- T đọc mẫu
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
+ Ta tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp.
2/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- T cho H lên bảng viết số và đọc số.
- Nêu cách đọc và viết số có nhiều csố.
- H làm vào SGK.
 32 000 000 ; 32 516 000 ; 
32 516 497 ; 834291712 ; 308250705 ; 500 209 031
b) Bài số 2:
- Gọi H đọc y/c của bài tập.
H làm vào vở.
- 7 312 836
- Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. 
- 57 602 511
- Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
- 351 600 307
- Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
c) Bài số 3:
- T đọc cho H viết
 H làm vào bảng con
- Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn.
 10 250 214
- Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám.
 253 564 888
- Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh lăm.
400 036 105
- Nêu cách viết số có nhiều chữ số.
d) Bài số 4:
- T đọc cho H viết
- H làm nháp
- Tiểu học - số trường: mười bốn nghìn ba trăm mười sáu.
 14 316
- THCS : chín nghìn tám trăm bảy mươi ba.
 9 873
- Số học sinh tiểu học?
 8 350 191
- Số giáo viên TH PT là ?
 98 714
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số.
- NX giờ học. VN xem lại các bài tập.
Tiết 3: Chính tả
Bài 3: Cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục đích - Yêu cầu
1. Nghe - viết chính tả bài thơ: "Cháu nghe câu chuyện của bà". Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Tốc độ viết 75 chữ/ 15 phút.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã)
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
Cho H viết các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc có vần ăn/ăng.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ HD2 H nghe - viết
- T đọc: Cháu nghe câu chuyện của bà.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
- 1 H đọc lại bài thơ
- Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- HD H viết tiếng khó dễ lẫn.
VD: Trước, sau, làm lưng, lối rưng rưng, dẫn.
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- T đọc cho H viết bài
- T đọc lại toàn bài.
- H viết bảng con
- H lên bảng
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 sát ra lề và hết một khổ cách 1 dòng.
- H viết chính tả.
- H soát bài.
3/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- T cho H đọc bài tập
- T cho mỗi tổ 1 H lên bảng làm BT
- T đánh giá.
- H nêu yêu cầu - H làm bài vào vở.
- H thi làm đúng đ nhanh
sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
lớp nhận xét, sửa bài.
4/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học
	- VN tìm và ghi 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ : ch/tr.
 Tiết 4 : Đạo đức
bài 3: Vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu
Học xong bài này H có khả năng:
- Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
- Biết cách xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện
 GV : Khổ giấy to ghi sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
? Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập.
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện.
* Mục tiêu:
	Qua nội dung câu chuyện H biết trong cuộc sống đều có khó khăn riêng biết làm gì khi gặp khó khăn trong học tập và tác dụng của việc khắc phục khó khăn trong học tập. 
* Cách tiến hành:
- T đọc cho H nghe câu chuyện kể
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Thảo đã gặp phải những khó khăn gì?
 - H lắng nghe.
- H thảo luận N2
- Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, nhà bạn xa trường.
- Thảo đã khắc phục ntn?
- Thảo vẫn đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
- Kết quả học tập của bạn ntn?
- Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình
- Trước những khó khăn trong học tập Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không?
- Không Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi học.
- Nếu bạn Thảo không khắc phục được khó khăn chuyện gì có thể xảy ra?
 - Bạn có thể bỏ học.
* Kết luận: Gv chốt lại ý trên.
- Hs nhắc lại.
- Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
2. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
* Mục tiêu: H hiểu khi gặp khó khăn trong học tập tự tìm cách khắc phục hoặc nhờ vào sự giúp đỡ của người khác.
* Cách tiến hành:
- T Cho H thảo luận theo nhóm.
Bài tập: - T cho H đọc y/c bài tập.
- H thảo luận N2,3
- Đánh dấu + vào cách giải quyết tốt
- Đánh dấu - vào cách giải quyết chưa tốt.
o Nhờ bạn giảng bài hộ em.
o Nhờ người khác giải hộ
o Chép bài giải của bạn
o Nhờ bố mẹ, thầy cô, người lớn hướng dẫn.
o Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham khảo để làm.
o Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại bài.
o Xem sách giải và chép bài giải
o Để lại chỗ chờ cô chữa.
- T cho H đại diện các nhóm trình bày
o Dành thêm thời gian để làm.
- H trình bày theo nhóm.
* KL: Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì?
- Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác.
3/ Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- T cho H làm việc theo nhóm.
* Y/c mỗi H kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn nghe.
- H làm theo N2,3
- H trình bày.
- Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn trong học tập hay chưa? Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì?
- Trước khó khăn của bạn chúng ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn.
4/ HĐ 4: Hướng dẫn thực hành:
	- VN tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn H.
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2007
Tiết 1: Toán
Bài 12 : Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh: 
	- Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
	- Nhận biết được từng giá trị của các chữ số trong một số.
II. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
- Kể tên các hàng, các lớp đã học từ bé đ lớn.
- Lớp triệu có mấy hàng? Là những hàng nào?
B- Bài mới:
1/ B ài số 1:
- Viết theo mẫu
- Tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm. 
- H làm vào SGK - nêu từng cs thuộc từng hàng, từng lớp
850 304 900.
 403 210 715
- Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm.
b. Bài số 2:
+ Đọc các số sau:
32640507
- H nêu miệng.
Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.
- Nêu cách đọc các số có nhiều chữ số.
- Hs nêu.
c. Bài số 3:
- T đọc ch ... o H nêu miệng
- T nhận xét
- H làm ở SGK
- Lớp nhận xét - bổ sung.
VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2 đơn vị
b) Bài số 2:
- Cho H đọc y/c 
- H làm vở
M: 387 = 300 + 80 + 7
- H chữa bài
- T hướng dẫn mẫu
Lớp nhận xét- bổ sung
c) Bài số 3:
- Bài tập y/c gì?
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau:
- Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ta cần biết gì?
- Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc hàng, lớp nào?
- H làm bài tập - chữa bài.
45 giá trị của csố 5 là 5 
 57 giá trị của csố 5 là 50
 561 giá trị của csố 5 là 500
 5824 giá trị của csố 5 là 5000
3/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học. BVN: xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn
Bài 6: Viết thư
I. Mục đích - yêu cầu:
- Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ chép sẵn đề văn.
III. Các hoạt động dạy - học.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
+ Cho H đọc bài "Thư thăm bạn"
+ Cho H nêu từng y/c của nhận xét.
- 1 H đọc- lớp đọc thầm
- H thực hiện N2
* Người ta viết thư để làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm.
* Để thực hiện mục đích trên một bức thư cần có những nội dung gì?
+ Nêu lí do và mục đích viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
* Một bức thư thường có mở đầu và kết thúc ntn?
- Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa thư.
- Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư, chữ ký hoặc họ tên của người viết thư.
3/ Ghi nhớ (SGK)
- 4 đ 5 H nêu.
4/ Luyện tập:
- Cho H đọc đề bài.
- 3đ 4 H đọc nối tiếp
a) Cho H xác định đề
- T gạch chân những từ ngữ quan trọng
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- 1 bạn ở trường khác.
+ Đề bài xác định ra mục đích viết thư để làm gì?
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp học ở trường em hiện nay.
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô ntn?
- Xưng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu, mình, tớ. 
+ Cần hỏi thăm những gì?
- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
+ Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay.
- Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi (văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường.
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
b) Thực hành:
- T cho H viết ra nháp những ý cần viết trong lá thư.
- 1đ 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng.
- H làm bài vào vở
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx chung.
- 1 vài H đọc bài làm đã hoàn chỉnh.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. VN hoàn chỉnh bài viết thư. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:Khoa học
bài 6: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
I. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Nói tên vai trò của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Giấy to cho các tổ thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
* Mục tiêu: 	- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
* Cách tiến hành:
- B1: T/c và hướng dẫn
YC:Hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày.
- H chia thành N2,3 . H sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm.
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa
Vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất
xơ
Rau cải
Cà rốt
Sữa
Trứng gà
Chuối 
Cà chua
Cam 
Gạo 
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
+ Bước 2: 
+ Bước 3: Cho H trình bày
- T đánh giá chung
- Các nhóm TL
- Lớp nx các nhóm của bạn.
 2/ HĐ2: Vai trò của Vitamin, chất khoáng , chất xơ và nước :
* Mục tiêu: Nên được trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước.
* Cách tiến hành:
B1: Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết.
- H TL N2,3
- Vi-ta-min A, D, E, K, B
- Nêu vài trò của chúng
- Cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu Vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh
*KL: T chốt lại ý chính
B2:Kể tên một số chất khoáng em biết?
- Sắt, canxi, iốt... 
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
- Tại sao các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống nếu thiếu sẽ bị bệnh.
- Nêu ví dụ
+ KL: T chốt ý.
- Thiếu sắt sẽ gây thiếu máu
B3: Vai trò của chất xơ và nước.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ.
- Vì chất xơ giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài.
- Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần phải uống đủ nước.
- 2 lít vì nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
* KL: T nêu lại ý chính.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Nêu vai trò của các chất khoáng, Vi-ta-min, chất xơ và nước.
- Nhận xét giờ học.VN ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Kĩ thuật 
Bài 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- H biết được cách ghép hai mép vải bằng mũi khâu
- Nắm được thao tác khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện KN khâu thường để áp dụng vào c/s.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết.
H : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
- Nêu thao tác khâu thường.
B- Bài mới:
1/ HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- T Cho H quan sát vật mẫu.
? Nx các đường khâu.
- Đường khâu và các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái
- Đường khâu ghép 2 mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm nào?
- Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng, áo gối
2/ HĐ 2: Thao tác kỹ thuật
- Cho H quan sát H1, 2, 3
- Nêu thao tác vạch dấu
- Nêu cách khâu lược.
Khâu ghép 2 mép vải bằn khâu thường.
- HS nêu - 1 HS lên thực hiện
- HS trình bày
- L ớp nhận xét- bổ sung
- Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì?
- Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp.
- T cho HS thực hiện lại
- 2đ3 HS 
3/ Ghi nhớ:
- HS thực hiện. Vài HS nhắc lại
4/ Dặn dò:
- Về nhà tập khâu đ chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5: Âm nhạc
bài 3: ôn tập bài: Em yêu hoà bình
I. Yêu cầu:
- HS thuộc bài hát, tập biểu diễn từng nhóm trước lớp kết hợp phụ hoạ.
- Đọc được bài tập cao độ.
II. Chuẩn bị:
GV: Chép sẵn bài tập cao độ. Nhạc cụ
H : Một số nhạc cụ gõ.
III. hoạt động lên lớp.
1/ Phần mở đầu.
	- Cả lớp hát bài "Em yêu hoà bình"
2/ Phần hoạt động:
a) HĐ1: 
- Chia lớp thành 2 nửa.
- 1 nửa hát, 1 nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- Tổ 1 + 2 là 1 nửa
- Tổ 3 + 4 là 1 nửa
- T hướng dẫn cho HS tiết tấu lời ca.
- T tổ chức cho HS phối hợp 2 bên.
- HS thực hiện
- 2 nhóm cùng thực hiện.
b) HĐ2: Hướng dẫn hát kết hợp với động tác phụ hoạ.
- T làm mẫu các động tác.
- T cho học sinh hát kết hợp phụ hoạ.
- HS quan sát và thực hiện theo
- HS thực hiện :nhóm đCN
3/ Phần kết thúc:
-Lớp hát ôn lại: 
BH: "Em yêu hoà bình"
- Nhận xét giờ học. VN xem trước bài 4.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 3
I. yêu cầu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 3.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
	- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có ý thức.
	- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài.
	- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 	- Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp.
	- Học và làm bài tương đối tốt.
	- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Tồn tại:
Một số hs chữ viết còn chưa đúng mẫu.
2. Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
	- Thường xuyên kiểm tra bài cũ.
	- Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học.
	- Rèn ý thức tự quản, tự học.
Tiết 3 : Cắt vải theo đường vạch dấu
I. Mục tiêu.
- Hs biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng qui trình kỹ thuật.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thớc.
HS: Vải, kéo, phấn, thớc.
III. Các hoạt động dạy học.
A- Bài cũ:
Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu.
2/ Tìm hiểu nội dung bài:
a) HD2 quan sát, nhận xét:
- T giới thiệu mẫu.
- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải.
- Cắt vải theo đường vạch dấu đợc thực hiện ntn?
b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
* Vạch dấu trên vải.
+ Cho H quan sát hình 1a, 1b SGK
- Gv đính vải lên bảng.
* Cắt vải theo đờng vạch dấu.
- Cho Hs quan sát hình 2a, 2b SGK
- Gv hớng dẫn mẫu.
 Tì kéo; Mở rộng 2 lưỡi kéo, lỡi kéo nhỏ xuống dưới mặt vải; Tay trái cầm vải nâng nhẹ; Đa lỡi kéo theo đường vạch dấu; Giữ an toàn, không đùa nghịch. 
- HS quan sát, nx hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiêu lệch.
- Thực hiện qua 2 bớc.
+ Vạch dấu trên vải
+ Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Hs quan sát
- Hs lên thực hiện thao tác đánh dấu thẳng.
- 1 HS thực hiện vạch dấu đường cong.
- HS nêu cách cắt vải thông thường.
- HS quan sát Gv làm mẫu.
c) HĐ3: Thực hành (10')
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu Hs.
- Gv nêu yêu cầu thời gian thực hành.
- Gv quan sát hướng dẫn cho HS yếu
d) HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm.
- Gv tổ chức hs đánh giá theo tiêu chí.
 + Kẻ, vẽ, cắt theo đúng đường vạch dấu.
+Đường cắt không mấp mô, răng ca.
+ Hoàn thành đúng thời gian qui định.
- Gv nhận xét và đánh giá kết quả.
- Hs đặt đồ dùng lên bàn
- Hs vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường dấu cong và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Hs thực hành cắt.
- Hs trưng bày theo nhóm.
- Hs trưng bày theo nhóm
- HS cùng nhận xét - lớp bổ s ung.
3/ Củng cố - dặn dò.
	- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- NX giờ học
Chuẩn bị vật liệu giờ sau "Khâu thường”

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2 Lop 4 CKTKN(2).doc