Giáo án Tuần 7 (2 buổi/ ngày) - Lớp 4

Giáo án Tuần 7 (2 buổi/ ngày) - Lớp 4

Tập đọc

TRUNG THU ĐỘC LẬP

 Thép Mới

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. Hiểu các từ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa trong bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ta.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra bài cũ( 2 phút): GV kiểm tra 1 HS đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi.

B. Dạy bài mới( 33 phút):

1. Giới thiệu chủ điểm và bài học ( 1 phút):

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài ( 32 phút):

a. Luyện đọc:

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 7 (2 buổi/ ngày) - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
TRUNG THU ĐỘC LẬP
 Thép Mới
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. Hiểu các từ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa trong bài: Tình thương các em nhỏ của anh chiến sỹ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ( 2 phút): GV kiểm tra 1 HS đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới( 33 phút):
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học ( 1 phút):
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài ( 32 phút):
a. Luyện đọc:
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ khó.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn (2 lượt).
- -Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 Học sinh đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em nhỏ trong thời điểm nào?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng thu độc lập đầu tiên.
- Trăng thu độc lập có gì đẹp?
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng sáng vằng vặc chiếu khắp làng
-Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng ra sao?
- Dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng to lớn, vui tươi.
- Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu độc lập đầu tiên?
- Đó là vẻ đẹp của đất nước ta đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
-Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa?
- Những ước mơ của anh chiến sỹ năm xưa đã trở thành hiện thực
-Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
-Một số Học sinh phát biểu ý kiến.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2.
- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 2.
3. Củng cố – dặn dò( 2 phút):
	 - Nhận xét giờ học.
	 - Dặn Học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ( 2 phút):GV gọi 2 HS lên chữa bài tiết trước.
B. Dạy bài mới( 33 phút):
Bài 1:Làm vở,3 Học sinh lên bảng.
-Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2:Làm vở, 3 Học sinh lên bảng
-Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 3:Làm vở. 2 Học sinh lên bảng
-Giáo viên nhận xét. Chữa bài
Bài 4:Làm vở.
-Giáo viên chấm vở, nhận xét.
-Học sinh thực hiện:đọc miệng phần a), làm
 vở phần b) . 3 Học sinh lên bảng.Kết quả:
b) 62981 ; 71182 ; 299270.
Học sinh thử lại.
-Học sinh thực hiện:đọc miệng phần a), làm
 vở phần b) . 3 Học sinh lên bảng.Kết quả:
b) 3713 ; 5263 ; 7423.
 Học sinh thử lại.
-Học sinh thực hiện. Kết quả:
a) x= 4586 ; b) x =4242
-Học sinh thực hiện: Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn số m là:
 3143- 2428 =715( m)
 Đáp số: 715 m
Bài 5.Làm bảng con
-Giáo viên nhận xét.
-Học sinh thực hiện. Kết quả:
 89999
3. Củng cố – dặn dò( 2 phút):
 - GV nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài và làm bài tập.
Chính tả
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
	- Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ “Gà Trống và Cáo”.
	- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ương để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Phiếu, những băng giấy.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ ( 2 phút): Học sinh chữa bài tiết trước.
B. Dạy bài mới( 33 phút):
1. Giới thiệu – ghi đầu bài ( 1 phút):
2. Hướng dẫn HS nhớ – viết ( 17 phút):
- GV nêu yêu cầu bài tập.
-1 Học sinhđọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- GV đọc lại đoạn thơ 1 lần.
- Đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ nội dung, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- Nêu cách trình bày bài thơ.
- GV chốt lại để HS nhớ cách viết:
+ Ghi tên vào giữa dòng.
+ Chữ đầu dòng viết hoa.
+ Viết hoa tên riêng 
-Học sinh gấp sách và viết bài.
- GV chấm từ 7 đến 10 bài.
-Học sinh đổi vở, soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 15 phút):
 Bài 2: 
-Nêu yêu cầu bài tập, đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
a)trí, chất, trong, chế, trụ, chủ.
b)lượn, vườn, hương, dương, tương, thường, cường.
- GV dán giấy khổ to cho HS lên thi tiếp sức.
- Đại diện từng nhóm lần lượt đọc lại đoạn văn đã điền.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
 Bài 3: 
-Học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài.
GV chốt lại ý đúng:
3a) - Ý chí
- Trí tuệ
3b) - Vươn lên
 - Tưởng tượng
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò ( 2 phút):
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh về nhà tập viết cho đẹp.
Tiếng việt
ÔN: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu
 Giúp Học sinh nắm trắc bài tập đọc Trung thu độc lập, biết vận dụng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài tập đọc
II. Chuẩn bị
 -Giáo án sáng, trắc nghiệm tiếng việt 4-tập 1
III.Nội dung chính
A.Ổn định tổ chức ( 1 phút)
B.Hướng dẫn ôn tập( 34 phút)
1.Luyện đọc
2. Củng cố tìm hiểu bài
Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời các câu hỏi sau bài học để tim ra câu trả lời đúng nhất
-Giao viên nhận xét, chốt lại các câu trả lời đúng
3.Ôn trắc nghiệm
-Giáo viên đọc các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài đọc
-Giáo viên nhận xét , chốt lại các câu trả lời đúng
4.Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
-Nhận xét tiết học
-Dặn học sinh về xem lại bài
-Lớp hát 1bài
-Một Học sinh đọc thành tiếng bài tập đọc Trung thu độc lập. Cả lớp theo dõi vào sách giáo khoa
-Học sinh đọc thầm lại bài tập đọc , tập trả lời các câu hỏi sau bài đọc
-Học sinh trả lời nối tiếp và thảo luận tìm ra câu trả lời đúng và hay nhất
-Một học sinh nhắc lại các câu trả lời đúng
-Học sinh trả lời bằng cách chọn câu trả lời đúng vào bảng con
-Một học sinh nhắc lại các phương án đúng
-Học sinh ghi nhớ
Toán
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ thông qua làm vở bài tập toán trang 37.
II. Đồ dùng: Vở bài tập toán trang 37..
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ( 2 phút):GV gọi 1 HS lên chữa bài tiết trước.
B. Dạy bài mới( 33 phút):
Bài 1:Làm vở,4 Học sinh lên bảng.
-Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2:Làm vở.
-Giáo viên chấm vở, nhận xét, chữa bài.
Bài 3:Làm vở phần a) làm bảng con phần b)
-Giáo viên nhận xét. Chữa bài
-Học sinh thực hiện:Kết quả:
a)79680 ; b)71990
c)67623 ; d)7784
Học sinh thử lại.
-Học sinh thực hiện:
 Bài giải
 Giờ thứ hai ô tô chạy được số km là:
 42640- 6280=36360 (km)
 Trong 2 giờ ô tô chạy được số km là:
 42640 + 36360=79000(km)
 Đáp số: 79000km
-Học sinh thực hiện:vẽ theo mẫu phần a)
b) Kết quả cần điền: 10 cm2
3. Củng cố – dặn dò( 2 phút):
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn Học sinh về nhà học bài và làm bài tập.
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Kể chuyện
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
	- Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện “Lời ước dưới trăng”, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
	- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
2. Rèn kỹ năng nghe: 
- HS chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa truyện trong Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ ( 2 phút): 1 em kể câu chuỵên về lòng tự trọng mà em đã được nghe, đọc.
B. Dạy bài mới( 33 phút):
1. Giới thiệu – ghi tên bài( 1 phút):
2. GV kể chuyện ( 10 phút):
- GV kể lần 1: 
-Học sinh nghe.
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
- Học sinh xem tranh minh họa đọc phần lời dưới mỗi tranh trong Sách giáo khoa.
- GV kể lần 3:
-Học sinh ghi nhớ truyện kết hợp tranh.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
-Học sinh tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài tập.
a. Kể chuyện trong nhóm:
-Học sinh kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm đôi, mỗi em kể theo 2 tranh sau đó kể toàn chuyện. Kể xong HS trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong Sách giáo khoa.
b. Thi kể trước lớp:
- 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 1 số HS thi kể cả câu chuyện.
- Học sinh kể xong đều trả lời các câu hỏi a, b, c của yêu cầu 3.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, đúng nhất, hiểu chuyện nhất, 
- Lời giải:
a) Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh.
b) Hành động của cô cho thấy cô là người nhân hậu, sống vì người khác.
4. Củng cố – dặn dò( 2 phút):
	 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn học sinh về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
	- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
II. Đồ dùng: 
	Bảng phụ viết sẵn Ví dụ như Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ ( 2 phút): 2 Học sinh lên bảng chữa bài tập tiết trước.
B. Dạy bài mới ( 33 phút):
1. Giới thiệu ( 1 phút):
2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ (5 phút):
- GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ.
-Học sinhọc bài toán trong Sách giáo khoa.
Nếu anh câu được 3 con cá, 
Em câu được 2 con cá, 
Cả anh và em câu được mấy con cá?
-Câu được 5 con cá.
- GV ghi vào bảng.
- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
Nếu anh câu được a con cá, 
Em câu được b con cá,
Thì cả 2 anh em câu được mấy con cá?
-Câu được (a + b) con cá.
-Gv giới thiệu (a + b) được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ.
-Một số Học sinh nhắc lại.
3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ ( 5 phút):
- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?
-Nếu a = 3; b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5
GV: Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b.
Tương tự với các trường hợp còn lại.
- Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào?
- ta thay các số vào chữ a  ... tình hình học tập của mình đến thời điểm hiện tại.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung. Tuyên dương Học sinh viết tốt.
3.Củng cố, dặn dò( 2 phút)
-Nhận xét tiết học
-Dặn học sinh về xem lại bố cục 1 bức thư và viết lại cho hay hơn.
-Lớp hát 1 bài
-Học sinh nhớ lại và trình bày nối tiếp bố cục một bức thư
-vài Học sinh đọc các phần của một bức thư trên bảng phụ, ghi nhớ.
-Vài học sinh không nhìn bảng phụ nhắc lại.
-Học sinh viết thư vào nháp
-Học sinh đọc bài làm của mình nối tiếp
-Học sinh khac nhận xét, tìm ra cái hay ở mỗi bài
-Học sinh viết lại bức thư cho hay hơn
-Học sinh ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp thứ tự câu chuyện theo thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn đề bài và gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ ( 2 phút): 2 Học sinh đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề”.
B. Dạy bài mới (33 phút)
1. Giới thiệu và ghi đầu bài ( 1 phút):
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- 1 Học sinh đọc đề bài và các gợi ý.Cả lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân dưới những từ quan trọng.
-Học sinh đọc thầm gợi ý 3, suy nghĩ trả lời.
-Học sinh làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử đại diện lên kể chuyện thi.
- GV và cả lớp nhận xét. Ví dụ: 1) Một buổi trưa hè em mơ thấy một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại bà dịu dàng bảo:
- Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ nón thì sẽ bị cảm đấy !
Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa thế này?
Em đáp:
- Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn đỡ cha mẹ. Buổi chiều cháu đi học.
Bà tiên bảo:
- Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu 3 điều ước.
2) Em không dùng phí 1 điều ước nào. Ngay lập tức em ước cho em trai em bơi thật giỏi vì em thường lo cho em bị ngã xuống sông. Điều ước thứ 2 em ước cho bố em khỏi bệnh hen xuyễn để mẹ đỡ vất vả. Điều ước thứ 3 em ước gia đình em có 1 máy vi tính để chúng em học tin học và trò chơi điện tử. Cả 3 điều ước đều ứng nghiệm ngay.
3) Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là một giấc mơ.
- GV cho HS viết bài vào vở.
-Một số Học sinh đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét và chấm điểm cho HS.
3. Củng cố – dặn dò ( 2 phút):
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn học sinh về nhà tập viết lại bài cho hay.
Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết về tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ kẻ như Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ ( 2 phút): GV gọi HS lên bảng chữa bài tập tiết trước.
B. Dạy bài mới ( 33 phút):
1. Giới thiệu ( 1 phút):
2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng ( 10 phút):
- GV đưa bảng kẻ sẵn như Sách giáo khoa:
-Học sinh quan sát trên bảng và trả lời:
Nếu a = 5; b = 4; c = 6 thì 
(a + b) + c = ?
 a + (b + c) = ?
-Học sinh tính ra nháp, 2 HS lên bảng tính.
- GV ghi kết quả HS tính được vào bảng.
(a + b) + c = (4 + 5) + 6 = 9 + 6 = 15
a + (b + c) = 4 + (5 + 6) = 4 + 11 = 15
- So sánh giá trị của (a + b) + c và 
 a + (b + c)
- 2 giá trị của 2 biểu thức đó bằng nhau.
- Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3.
-Học sinh nêu lại nhận xét.
- Lưu ý: Khi phải tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải.
=> a + b + c = a + (b + c) = a + (b + c)
3. Thực hành ( 22 phút):
 Bài 1:Làm vở, 6 Học sinh lên bảng.
-Giáo viên nhận xét, chữa bài.
-Học sinh thực hiện.Kết quả:
a) 5098 ; 5067 ; 6800
b)3898 ; 1836 ; 10999
Bài 2: Làm vở
-Giáo viên chấm vở, nhận xét, chữa bài.
-Học sinh thực hiện
Bài giải:
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 
 75500000+86950000=162450000 (đồng)
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162450000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176 950 000 (đồng).
Bài 3: Làm vở, trình bày miệng.
-Giáo viên nhận xét.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.
a + 0 = 0 + a = a
5 + a = a + 5
(a + 28) + 2 = a + (28+2) = a + 30.
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò ( 2 phút):
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn Học sinh về nhà học và làm bài tập.
Khoa học
PHÒNG MỘT SỐ BÊNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I. Mục tiêu:
- HS kể được tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ vệ sinh phòng bệnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 30, 31 Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ ( 2 phút):GV gọi HS đọc ghi nhớ bài học trước.
B. Dạy bài mới ( 33 phút):
1. Giới thiệu – ghi đầu bài ( 1 phút):
2. Tìm hiểu về 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa:
- GV đặt vấn đề:
+ Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
-Học sinh giơ tay.
+ Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào?
- Lo lắng, khó chịu, mệt, đau đớn
+ Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết?
- Tả, lị, 
- GV giảng về triệu trứng của 1 số bệnh (Sách giáo viên).
-Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào
- Đều có thể gây chết người nếu không chữa trị kịp thời.
GV kết luận: (Sách giáo viên).
3. Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh:
-Tổ chức cho Học sinh làm việc theo nhóm.
-Học sinh quan sát Hình 30, 31 Sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
-Chỉ và nói về nội dung của từng hình?
-Từng học sinh nói về nội dung các hình.
- Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Vì sao?
- Uống nước lã (Hình1), ăn uống mất vệ sinh (Hình 2).
-Việc làm nào có thể phòng được? Tại sao?
- Hình 3, Hình 4, Hình 5, Hình 6.
-Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?
-Học sinh nêu theo yêu cầu.
4. Vẽ tranh cổ động:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh chung.
-Tổ chức cho Học sinh thực hành.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
-Yêu cầu Học sinh trình bày kết quả và đánh giá.
-Học sinh thực hiện.
5. Củng cố – dặn dò ( 2 phút):
	 - Nhận xét giờ học.
	 - Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.
Tiếng việt
ÔN: VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu
 -Giúp Học sinh nắm chắc kết cấu của một bài văn kể chuyện, cách xây dựng các nhận vật trong truyện. Thực hành kể lại câu chuyên Tích Chu.
II.Chuẩn bị
 -Bảng phụ ghi lại ghi nhớ về văn kể chuyện.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Ổn định tổ chức( 1 phút)
B.Kiểm tra bài cũ( 2 phút)
C.Dạy bài mới( 32 phút)
-Giáo viên dán bảng phụ đã chuẩn bị
-Mở bảng phụ viết nội dung đề bài: Hãy kể lại câu chuyện Tích Chu.
-Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa dàn ý, dán bảng phụ dàn ý đã chuẩn bị.
-Giáo viên nhận xét cụ thể
-Giáo viên nhận xét từng bài, tuyên dương các bài làm tốt.
D.Củng cố, dặn dò( 2 phút)
-Nhận xét tiết học
-Dặn học sinh về viết lại cho hay hơn
-Lớp hát 1 bài
-Học sinh kể lại câu chuyện: Tích Chu .
-Học sinh viết nhanh dàn ý ra nháp
-Một số học sinh đọc dàn ý của mình
-Học sinh viết bài văn vào vở dựa theo dàn ý đã chỉnh sửa.
-Học sinh đọc bài văn của mình nối tiếp
-Học sinh khác nhận xét để tìm ra cái hay ở mỗi bài văn.
-Học sinh chỉnh sửa lại bài văn của mình cho hay hơn, cụ thể hơn, chi tiết hơn.
-Học sinh kể lại bằng miệng câu chuyện Tích Chu.
-Học sinh ghi nhớ.
Toán
ÔN:TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
 Giúp HS nhận biết về tính chất kết hợp của phép cộng. Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất thông qua làm bài tập trong vở bài tập toán trang 41.
II. Đồ dùng: 
Vở bài tập toán trang 41.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ ( 2 phút): GV gọi HS lên bảng chữa bài tập tiết trước.
B. Dạy bài mới ( 33 phút):
1. Giới thiệu ( 1 phút):
2. Thực hành ( 32 phút):
 Bài 1:Làm vở, 5 Học sinh lên bảng.
-Giáo viên nhận xét, chữa bài.
-Học sinh thực hiện.Kết quả:
a)89 ; b) 58 ; c)78
d)185; e) 198
Bài 2: Làm vở
-Giáo viên chấm vở, nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Làm miệng.
-Giáo viên nhận xét.
-Học sinh thực hiện:
a) 145+86+14+55= ( 145+55)+(84+14)
 = 200 + 100
 = 	300
b)1+2+3+4+5+6+7+8+9
=(1+9)+(2+8)+(3+7)+(4+6)+5
= 10 + 10 + 10 + 10 + 5
= 45
-Học sinh thực hiện.Thứ tự đúng là:
3 giờ 55 phút
5 giờ 45 phút
9 giờ 37 phút
4. Củng cố – dặn dò ( 2 phút):
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn Học sinh về nhà học và làm bài tập.
Sinh hoạt
NHẬN XÉT TUẦN 7
I.Mục tiêu
 - Giúp HS nhận ra những ưu điểm và khuyết điểm trong tuần vừa qua.
 -Biết phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm trong tuần sau
II. Chuẩn bị
 -Sổ theo dõi thi đua 
 -Cờ thi đua
III. Các nội dung chính
Tổ trưởng báo cáo nhận xét về các thành viên của tổ mình trong tuần
Các thành viên trong tổ nhận xét bổ xung
Lớp trưởng nhận xét chung
Giáo viên nhận xét 
+ Về học tập
+ Lao động vệ sinh
+ Văn hóa văn nghệ
Tuyên dương phê bình một số em
IV. Phương hướng tuần sau.
 -Thi đua học tập tốt lập nhiều thành tích trong học tập.
-Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
 -Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
Quang Yên, ngày ....tháng....năm 2010 Quang Yên, ngày ....tháng....năm 2010
 BGH DUYỆT PHỤ TRÁCH KHỐI DUYỆT
........................................................................
........................................................................
........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
..............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4tuan 7Ca ngay Minh hoaQuang yen.doc