Bài 2: VẬN TỐC.
A. Mục tiêu:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của một chuyển dộng để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó -> gọi là vận tốc.
- Nắm vững công thức tính vận tốc: v= s/t và ýý nghĩa các đại lượng. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là : m/s; km/h ; và cách đổi đơn vị vận tốc.Vận dụng được công thức để tính được quãng đường, thời gian.
- Rèn khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng linh hoạt công thức.
B. Chuẩn bị:
1, Giáo viên: Đồng hồ bấm giây, tranh vẽ bảng 2.1 và 2.2 ( SGK).
2, Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã biết về vận tốc, quãng đường và thời gian đã biết ở lớp dưới.
C. Phương pháp:
- Đàm thoại
- Hoạt động nhóm
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
D.Tổ chức dạy học:
1,Ổn định :
2, Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chuyển động cơ học là gì? Nêu ví dụ? Làm bài 1.6 ( Sách BT)?
HS2: Làm bài tập 1.1 và 1.3 ( Sách BT)?
Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày giảng: Chương I: Cơ học Bài 1: chuyển động cơ học. a. Mục tiêu: HS nêu được các ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hành ngày. HS nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc. HS nêu được ví dụ về các dạng chuyển động: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. Bồi dưỡng kiến thức thực tế. b. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.1, 1.2 , 1.3(SGK) 2, Học sinh: Tìm hiểu các thông tin về chuyển động trong đời sống. C. Phương pháp: - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề D.Tổ chức dạy học: 1,ổn định : 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. - ĐVĐ: Mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây, vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên? HĐ 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? C1: Làm thế nào để biết ôtô, con thuyền đang chuyển động hay đứng yên - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin về cách xác định một vật chuyển động hay đứng yên. - Khẳng đinh: để xét một vật chuyển động hay đứng yên ta cần so với vật làm mốc. - Giới thiệu khái niệm chuyển động cơ học. ? C2 ? C3 HĐ 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Đưa tình huống: Hành khách đang ngồi trên toa tàu rời khỏi nhà ga. ? C4, C5 ? C6 ? C7 ? Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào HĐ 4: Một số chuyển động thường gặp - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK ?Cho biết các dạng chuyển động thường gặp ? C9 HĐ 5: Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng? ? C10 ? C11 - Trả lời - Đọc yêu cầu, thảo luận cách xác định: nếu thấy bánh xe quay , thuyền trôi thì chuyển động. - Đọc SGK. - Ghi vở. - Nghe giảng va ghi vở. - C2: tuỳ hs - C3: Khi vị trí của vật không thay đổi theo thời gian so với vật mốc thì vật đứng yên so với vật mốc. - Nghe - Cá nhân làm việc trả lời C4, C5 - C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí của người thay đổi so với nhà ga - C5: Hành khách đứng yên so với toa tàu vì vị trí của người không thay đổi so với toa tàu - Thảo luận C6, đại diện cá nhân trả lời - C7: Tuỳ HS - Phụ thuộc vào vật chọn làm mốc - Đọc thông tin, - Trả lời - C9: Tuỳ hs lấy ví dụ thực tế. - Thảo luận, tại chỗ trả lời . I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên: - Để xét một vật chuyển động hay đứng yên ta cần so với vật làm mốc. - Chuyển động cơ học: khi vị trí của vật thay đổi theo thời gian so với vật làm mốc thì vật chuyển động. - Khi vị trí của vật không thay đổi theo thời gian so với vật mốc thì vật đứng yên so với vật mốc. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: - C6: (1)- Đối với vật này (2)- Đứng yên => Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc III. Một số chuyển động thường gặp: - Chuyển động thẳng. - Chuyển động cong. - Chuyển động tròn. IV. Vận dụng: - C10: ô tô chuyển động so với cột điện và người đứng bên đường.Người đứng yên so với cột điện. - C11: Không đúng khi vật chuyển động tròn quanh vật mốc. 4. Củng cố: - Nêu lại ND bài học. - Đọc ghi nhớ, có thẻ em chưa biết 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài , làm BT – SBT - Nghiên cứu bài sau E. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết: 2 Ngày giảng: Bài 2: Vận tốc. A. Mục tiêu: Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của một chuyển dộng để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó -> gọi là vận tốc. Nắm vững công thức tính vận tốc: v= s/t và ý nghĩa các đại lượng. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là : m/s; km/h ; và cách đổi đơn vị vận tốc.Vận dụng được công thức để tính được quãng đường, thời gian. Rèn khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng linh hoạt công thức. B. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: Đồng hồ bấm giây, tranh vẽ bảng 2.1 và 2.2 ( SGK). 2, Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã biết về vận tốc, quãng đường và thời gian đã biết ở lớp dưới. C. Phương pháp: - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề D.Tổ chức dạy học: 1,ổn định : 2, Kiểm tra bài cũ: HS1: Chuyển động cơ học là gì? Nêu ví dụ? Làm bài 1.6 ( Sách BT)? HS2: Làm bài tập 1.1 và 1.3 ( Sách BT)? 3, Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. - GV: Vào bài như SGK HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc - Yêu cầu HS quan sát bảng 2.1 ( SGK) và trả lời câu hỏi C1 và C2 ( SGK) ? - Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4 trong bảng 2.1? - Thông báo: Quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc. ? C3 HĐ 3: Công thức tính vận tốc - Giới thiệu công thức tính vận tốc Hoạt động 4: Đơn vị vận tốc. - Thông báo: Đơn vị củ vân tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian ? C4 ? Đợn vị hợp pháp của vận tóc - Giới thiệu dụng cụ đo vận tốc. Hoạt động 5: Vận dụng ? C5 ? C6 ? tóm tắt ? viết công CT tính v ? C7, C8 tương tự - Nghe - Quan sát và HS trả lời theo kinh nghiệm. - C1: Cùng quãng đường : S= 60 m, ai chạy mất ít thời gian hơn thì chạy nhan hơn. => hoàn thành bảng 2.1 - C2: An : 6m/s; Bình : 6,32m/s Cao : 5,45m/s ; Hùng : 6,67 m/s Việt : 5,71 m/s. - Ghi vào vở - C3: Trả lời 1)- Nhanh (2)- Chậm (3)- Quãng đường đi được (4)- Đơn vị - Ghi - Nghe - C4: Hoàn thành vào bảng2.2: m/phút, km/h, km/s, cm/s - m/s, km/s - Nghe và quan sát - Thảo luận thực hiện các câu hỏi. - C5. a. Mỗi giờ ô tô đi được 36 km, Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m - Tóm tắt - => lên bảng trình bày I. Vận tốc là gì ? - Quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc. - ý nghĩa của vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động và được tính bằng quáng đường đi được trong một đơn vị thời gian II. Công thức vận tốc: Trong đó : - v là vận tốc của chuyển động - S là quãng đường chuyển động được. - t là thời gian chuyển động. III. Đơn vị vận tốc: - Đơn vị hợp pháp: m/s ; km/ h - Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế. IV. Vận dụng: - C5: a, b, So sánh vận tốc của 3 chuyển động đó. Ôtô: 36km/h = 10 m / s. Xe đạp: 10,8 km/h = 3 m/s. Xe lửa: 10 m/s. - C6: Tóm tắt: t = 1,5 h. s = 81 km. v = ? ( km/h và m/s). Giải: Vận tốc của tầu là : = 54 km/h = 15 m/s - C7: s = 8 km - C8: s = 2km 4. Củng cố: - Nêu lại ND bài học. ? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? ? Nếu công thức tính vận tốc? ? Đơn vị của vận tốc? - Đọc ghi nhớ, có thẻ em chưa biết 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài , làm BT – SBT - Nghiên cứu bài sau E. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết: 3 Ngày giảng: Bài 3: chuyển động đều – chuyển động không đều. A. Mục tiêu: Hs phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động hkông đều thường gặp.Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là : vận tốc của chuyển động thay đổi theo thời gian. Vận dụng hiểu biết để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. Rèn kĩ năng mô tả sự vật hiện tượng, khả năng suy luận. B. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: Chuẩn bị đồ dung thí nghiệm 3.1 ( SGK ) - Một số tranh, ảnh về chuyển động. - Bảng kết quả thí nghiệm 3.1( SGK). 2, Học sinh: C. Phương pháp: - Đàm thoại - Hoạt động nhóm - Phát hiện và giải quyết vấn đề D.Tổ chức dạy học: 1,ổn định : 2, Kiểm tra bài cũ: HS1: 1. Độ lớn của vận tốc biểu thị cho tính chất nào của chuyển động ? 2 Nêu công thưc tính và đơn vị của vận tốc ? HS2: Làm bài tập 2.3 ( SBT)? (Vận tốc ôtô từ Hà nội -> Hải Phòng là: 50 km / h = 13, 8 m/s) 3, Bài mới: Điều khiển của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. - GV: Đưa ra một số ví dụ về chuyển động: + Chuyển động của ôtô bắt đàu dời bến. + Một chiếc xe lăn xuống dốc. + Chuyển động của đầu kim đồng hồ. + Chuyển động của quẩ lắc đồng hồ. ? Hãy cho biết các chuyển động trên có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều. - Giới thiệu về chuyển động đều và chuyển động không đều. ? Chuyển động đều và chuyển động không đều khác nhau như thế nào? - Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 và tìm hiểu các bước làm thí nghiệm. ? Nêu các bước làm thí nghiệm - Yêu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo HD và báo cáo kết quả. ? Từ bảng kết qủa hãy thảo luận và trả lời câu C1 ? Trên các quãng đường nào là chuyển động đều và trên quãng đường nào là chuyển động không đều? ? C2 ? KL: Sự khác nhau giữ a chuyển động đều và chuyển động không đều? HĐ3: Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. - Tương tự công thức tính vận tốc, ta có công thức tinh vận tốc trung bình: ? C3 ( Cá nhân thực hiện ) ? Hãy tính vận tốc trung bình vtb trên cả quãng đường ABCD? => Chú ý HS không nhầm công thức tính vận tốc trung bình. HĐ4: Vận dụng ? C4 ? C5 ( Cá nhân thực hiên ) - Yc hs dọc và tóm tắt - Gợi ý ? Viết công thức tính vtb1, vtb2, vtb . ? C6 ( Cá nhân thực hiện ) - YC hs đọc và tóm tắt - Có thể gợi ý: ? Viết công thức tính s theo v, t - Giống : nói về chuyển động của một vật. Khác: vận tốc của các chuyển động trong các trường hợp là không giống nhau - Nghe giảng. - Trả lời - Quan sát - Trả lời ... W. - C5: t1 = 2h = 120 phút. t2 = 20 phút. so sánh P1, P2 ? Giải - P1 = , P2 = - A1 = A2 => = 6 4. Củng cố: - Nêu lại ND bài học. - Đọc ghi nhớ, có thẻ em chưa biết 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài , làm BT – SBT - Nghiên cứu bài mới, E. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết: 19 Ngày giảng: Bài 16: CƠ NĂNG A. Mục tiêu: Biết được khi nào vật có cơ năng, thế năng và động năng. Phân biệt được thế năng hấp dẫn với thế năng đàn hồi. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được thí dụ minh họa. Vận dụng các kiến thức đã học để nhận biết khi nào vật có thế năng hoặc động năng hoặc vừa có thế năng vừa có động năng. B. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: 1. Giáo viên: Tranh vẽ mô tả thí nghiệm H 16.1a và b. 2. Học sinh - Thiết bị thí nghiệm mô tả ở H 16.2 SGK gồm: + Lò xo uốn thành vòng tròn. + Một vật nặng. + Một sợi dây. + Một bao diêm. - Thiết bị thí nghiệm mô tả ở H 16.3 SGK Bảng phụ hình 15.1( SGK). C. Phương pháp: Đàm thoại Hoạt động nhóm Phát hiện và giải quyết vấn đề D.Tổ chức dạy học: 1,ổn định : 2, Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới giáo viên học sinh Nội dung HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. - Đề nghị học sinh tự đọc phần đặt vấn đề vào bài ở SGK. Đề nghị một học sinh đọc to cho cả lớp nghe. (có tính gợi mở để tạo tình huống, có tác dụng làm cho học sinh suy nghĩ) Dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng, chúng ta sẽ tìm hiểu chúng trong bài này. Ghi đề bài lên bảng. Thông báo khái niệm cơ năng. ? Khi nào vật thực hiện được một công cơ học HĐ2: Hình thành khái niệm thế năng. - Thông báo có hai dạng cơ năng là thế năng và động năng ? Theo H 16.1a quả nặng A ở vị trí này có cơ năng không ? Tại sao ? C1 - thông báo: Cơ năng của vật A ở H 16.1b được gọi là thế năng hấp dẫn. ? Nếu đưa vật A cao hơn thì thế năng hấp dẫn tăng hay giảm ? ? Nếu thay vật A bằng vật C có khối lượng lớn hơn A thì khi ở cùng một độ cao, vật nào có thế năng hấp dẫn lớn hơn - Hướng dẫn TN H16.2a và b. ? C2 ? Lò xo bị nén nhiều thì thế năng của nó tăng hay giảm ? Tại sao ? . HĐ3: Hình thành khái niệm động năng. - Giáo viên giới thiệu thiết bị, thực hiện thao tác. - Cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng đến đập vào miếng gỗ B. ? C3 ? C4. ? C5. - Tiếp tục làm thí nghiệm để quả cầu A lăn từ vị trí cao hơn (vị trí 2). ? C6 - Tiếp tục làm thí nghiệm thay quả cầu A bằng quả cầu A’ có khối lượng lớn hơn và cho lăn từ vị trí 2. ? C7 ? C8 HĐ4: Vận dụng ? C9 ? C10 - Đọc - Khi vật có khả năng thực hiện được công cơ học ta nói vật đó có cơ năng. - Nghe - Quả ặng ở vị trí 16.1a không có khả năng sinh công, nên không có cơ năng - C1: Quả nặng A chuyển động xuống phia dưới làm căng sợi dây và kéo cục gỗ B chuyển động tức là thực hiện công có nghia là Vật A có cơ năng - Nghe - ở vị trí càng cao thì thế năng của vật càng lớn - Khối lượng của vật càng lớn thì thế năng càng lớn. - Thực hành và quan sát - C2: Bỏ tay giữ chốt lò xo đẩy miếng nhựa lên cao tức là thực hiện công.Vậy lò xo khi biến dạng có cơ năng - Trả lời - Học sinh thảo luận nhóm để dự đoán hiện tượng xảy ra và trả lời các câu hỏi. - Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuển dộng một đoạn - C4: Quả cầu A tác dụng lực vào vào miếng gỗ B làm nó di chuyển tức là sinh công - C5....... sinh Công.... - Quan sát thí nghiệm - C6: Vận tốc lớn hơn, sing công lớn hơn, Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn - Quan sát thí nghiệm v - C7: Miếng gỗ B di chuyền xa hơn, Nên công A’ thực hiện lón hỏn. Vậy cơ năng phụ thuộc vào khối lượng của vật - C8. - C9:Tuỳ HS - C10: a. Thế năng b. Động năng c. Thế năng I.Cơ năng: Khi vật có khả năng thực hiện được công cơ học ta nói vật đó có cơ năng. II.Thế năng. 1. Thế năng hấp dẫn KL: Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. 2.Thế năng đàn hồi. - C2 - KL: Lò xo càng bị nén nhiều thì thế năng càng lớn, thế năng này phụ thuộc độ biến dạng lò xo nên gọi là thế năng đàn hồi III. Động năng: 1. Khi nào vật có động năng ? - TN 1 - C3 - C4 - C5 2. Động năng của vật phụ thuộc yếu tố nào - TN 2 - KL: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. IV: Vn dơng - C9 - C10 4. Củng cố: - Nêu lại ND bài học. - Đọc ghi nhớ, có thẻ em chưa biết 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài , làm BT – SBT - Nghiên cứu bài mới, E. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết: 20 Ngày giảng: Bài 17- Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng A.Mục tiêu: Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ đơn giản. Lấy được một số ví dụ về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế. B . Chuẩn bị 1. Giáo viên Một quả bóng bàn, tranh 17.1 SGK. Tranh hình 16.4 SGK 2. Hc sinh: Con lắc đơn, giá treo (tương ứng với nhóm học sinh). C. Phwơng pháp - Hợp tác nhóm nhỏ - Vấn đáp - Phát hiện và giải quyết vấn đề D.Tổ chức dạy học: 1,ổn định : 2, Kiểm tra bài cũ: HS1: 1. Thế năng của một vật so với mặt đất phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Động năng của một vật đang chuyển động phụ thuộc vào các yếu tố nào ? 3. Bài mới giáo viên học sinh Nội dung HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: - Đặt vấn đề như SGK. HĐ2: Nghiên cứu sự chuyển hóa cơ năng trong quá trình cơ học. - Thí nghiệm 1. Biểu diễn quả bóng rơi, treo tranh 17.1 ? C1 ? C2: ? C3 - Nêu mục đích: Tiến hành khảo sát sự chuyển hóa giữa thế năng và động năng. Lưu ý: Chọn điểm B làm mốc khi đó thế năng của vật tại B bằng 0. -HD vàTổ chức các nhómTN, - Quan sát và chỉnh sửa sai sót của cac nhóm ?C5 ? C6. ? C7 ?C8 HĐ3: Định luật bảo toàn cơ năng. - Thông báo định luật bảo toàn cơ năng. - Lưu ý HĐ4: Vận dụng. ?C9 - Quan sát -C: v1 động năng tăng dần. Độ cao h1>h2>h3>>hn-> thế năng giảm dần. (1) giảm; (2) tăng - C2: (1) giảm; (2) tăng - C3: (1) tăng; (2) giảm; (3) tăng; (4) giảm. - C4: (1) A; (2) B; (3) B; (4) A Làm TN Ghi kết quả TN - C5 a. Vận tốc tăng dần. b. Vận tốc giảm dần - C6: Khi con lắc chuyển động từ ÀB thế năng chuyển hóa thành động năng. Khi con lắc đi từ BàC động năng chuyển hóa thành thế năng. - C7: Thế năng lớn nhất tại A, C. Động năng lớn nhất ở vị trí B. - C8: ở vị trí A, C con lắc có động năng nhỏ nhất (bằng 0); ở vị trí B thế năng nhỏ nhất. - Đọc và ghi lại - nghe - C9: a. Thế năng của dây cung chuyển hóa thành động năng của mũi tên. b. Thế năng chuyển hóa thành động năng. c. Khi ném vật lên cao động năng chuyển hóa thành thế năng. Khi vật rơi xuống thì thế năng chuyển hóa thành động năng I. Sự chuyển hoá các dạng cơ năng 1. Thí nghiệm 1: - C1: (1) giảm; (2) tăng - C2: (1) giảm; (2) tăng - C3:(1) tăng; (2) giảm; (3) tăng; (4) giảm. - C4: (1) A; (2) B; (3) B; (4) A 2. Thí nghiệm 2. Con lắc dao động. 3. Kết luận. - Trong chuyển động của con lắc: Thế năng chuyển hoá thành động năng và ngược lại - Khi con lắc ở vị trí thấp nhất thế năng chuyển hoa hoàn toàn thành động năng và ngược lại II. Định luật bảo toàn cơ năng - Trong Qua trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng không đổi, người ta nói cơ năng được bảo toàn III. Vận dụng. 4. Củng cố: - Nêu lại ND bài học. - Đọc ghi nhớ, có thẻ em chưa biết 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài , làm BT – SBT - Nghiên cứu bài mới, E. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết: 21 Ngày giảng: Bài18 – Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I A. Mục tiêu: 1. Củng cố lại các kiến thức đã học. 2.Vận dụng để giải quyết một số dạng bài toán đơn giản, nâng cao. B. Chuẩn bị: Các bài tập. C. Phương pháp: - Hợp tác nhóm nhỏ - Vấn đáp - Phát hiện và giải quyết vấn đề D. Tổ chức dạy học 1.ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: 1. Nêu sự chuyển hóa của các dạng cơ năng và sự bảo toàn cơ năng? 2. Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi,cơ năng đã chuyển hóa như thế nào ? Động năng chuyển hóa thành thế năng. Thế năng chuyển hóa thành động năng. Không có sự chuyển hóa nào cả. Động năng tăng còn thế năng không thay đổi. 3.Bài mới: giáo viên Học sinh Nội dung HĐ1: Ôn tập - Hệ thống lại kiến thức chương I - Trả lời câu hỏi 15, 16, 17 - YC học sinh thảo luận nhóm và đưa ra kết quả. So sánh kết quả của từng nhóm và thống nhất kết quả đúng. ( Câu 5,6 ) HĐ 2: Giải bài tập thi học kì I - Học sinh lắng nghe các câu hỏi của giáo viên và nhắc lại các kiến thức cơ bản. - Trả lời - Hoạt động nhóm để giải quyết các bài tập trắc nghiệm ở phần vận dụng. A. Ôn tâp B. Vận dụng. I: Trắc nghiệm - 5.D, - 6.D.
Tài liệu đính kèm: