Kế hoạch bài dạy Tuần 14 ngày 2 buổi - Lớp 4 và 5

Kế hoạch bài dạy Tuần 14 ngày 2 buổi - Lớp 4 và 5

Khoa học(K4)

 Một số cách làm sạch nước.

I. Yêu cầu cần đạt;

Sau bài học, học sinh

- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,

- Biết đun sôi nước trước khi uống.

- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất còn tồn tại trong nước.

II. Đồ dùng dạy học.

- Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.

III. Các hoạt động dạy học.

HĐ1: Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước.

 

doc 18 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tuần 14 ngày 2 buổi - Lớp 4 và 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
 Thứ hai ngày22 tháng 11 năm 2010
Khoa học(K4)
 Một số cách làm sạch nước.
I. Yêu cầu cần đạt;
Sau bài học, học sinh
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất còn tồn tại trong nước. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước.
? Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương bạn đã sử dụng.
1. Lọc nước.
2.Khử trùng nước
3. Đún sôi
? Nêu tác dụng của từng cách.
- Học sinh tự nêu theo ý kiến của mình.
-> Giáo viên kết luận.
HĐ2:
Thực hành lọc nước.
- Chuẩn bị đồ dùng lọc nước đơn giản.
 - GV hướng dẫn các thao tác.
- Thực hành theo nhóm.
 - Trình bày 3 P nước đã được lọc.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận.
-> Giáo viên kết luận nguyên tắc chung của lọc nước.
HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
- Làm việc theo nhóm.
- Đọc các thông tin trong SGK ( 57) và trả lời vào phiếu học tập.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
- Trình bày.
-> 1 số học sinh lên trình bày.
- Đánh số thứ tự vào dây chuyền sản xuất nước sạch.
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết Phương pháp đun sôi nước uống.
- Trả lời các câu hỏi.
? Nước được làm sạch bằng cách nêu trên đã uống ngay được chưa tại sao.
-> Chưa uống được vì mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được vi khuẩn và chất độc.
? Muốn uống được nước chúng ta phải làm gì? Tại sao.
-> Phải đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc.
* Củng cố dặn dò.
- Đọc phần ghi nhớ
-> 1,2 học sinh đọc.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và chuẩn bị bài sau.
Khoa học(K5)
Gốm xây dựng: gạch, ngói
I/ Yêu cầu cần đạt
	Sau bài học, HS :
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
-Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một só vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình trang 56, 57 SGK.
	 -Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.55)
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch ngói với các loại đồ sành, sứ.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: 
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về các loại đồ gốm và sắp xếp vào giấy khổ to.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV hỏi: 
+Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
+Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
-GV kết luận: SGV-Tr, 105.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-HS trình bày.
-Đều được làm bằng đất sét.
-Đồ sành sứ là những đồ gốm được tráng men.
	2.3-Hoạt động 2: Quan sát 
*Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch, ngói.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình:
+Làm các bài tập ở mục Quan sát SGK-Tr.56, 57. Thư kí ghi lại kết quả quan sát.
+Để lợp mái nhà H.5, 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở H.4?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGK-Tr.106.
-HS thảo luận nhóm theoộư hướng dẫn của giáo viên.
+Mái nhà H.5 được lợp bằng ngói ở H.4c
+Mái nhà H.6 được lợp bằng ngói ở H.4a
-HS trình bày.
2.4-Hoạt động 3: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thực hành theo tổ. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành:
+Thả một viên ngói, gạch khô vào nước.
+Nhận xét hiện tượng xảy ra. Giải thích hiện tượng đó.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành. Tiếp theo GV nêu câu hỏi:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? Nêu tính chất của gạch, ngói?
-GV kết luận: SGV-Tr.107
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
 Chiều Thứ hai ngày22 tháng 11 năm 2010
 Địa lý(4A)
Hoạt động sản xuất của người dân
 ở đồng bằng Bắc Bộ (T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
 Học xong bài này, học sinh:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ ở Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20oC,từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
HSKG: Giải thích vì sao lúa gạo đươc l trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ(vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đát phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về ĐBBB ( chăn nuôi, trồng trọt).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước 
HĐ1: ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước.
Trả lời các câu hỏi.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm
sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
- Em có nhận xét gì về công việc này.
- Sự vất vả của người dân trong việc sản xuất lúa gạo (tự nêu)
HĐ2: Làm việc cả lớp
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB
- Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
HĐ3: Làm việc theo nhóm:
- Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi.
? Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng
-> 3 - 4 tháng
? Nhiệt độ như thế nào
- Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số liệu)
? Có lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông (Ngô, khoai tây, xu hào.)
- Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị chết
? Kể tên một số loài rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB
- Bắp cải, cà chua, cà rốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc phần ghi nhớ
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
Địa lí(5B)
Giao thông vận tải
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta :
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông 
+ Tuyến đường Bắc - Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất đất nước
- Chỉ một số tuyến đường chính trên Bản đồ đường sắt thống nhất, quốc lộ 1A
- Sử dụng bản đồ lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải
* HSKG: -Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta: toả khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc – Nam
+Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông của nước ta chạy theo chiều Bắc – Nam: do hình dạng đất nước theo hướng Bắc – Nam.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
	-Bản đồ Giao thông Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. 
 2-Bài mới:	
 a) Các loại hình giao thông vận tải:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1.
+Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết?
+Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? 
-HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: SGV-Tr.109.
-GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất?
 b) Phân bố một số loại hình giao thông 
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
-Mời một HS đọc mục 2.
-GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp.
+Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM
-Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110
- Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không.
-Loại hình vận tải đường ô tô.
-Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau
-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm 2.
-Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV.
-HS nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
KĨ THUẬT:K5
CẮT, KHÂU,THấU TỰ CHỌN (TIẾT 3)
I. Mục tiờu dạy học:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đó học để thực hành làm được một sản phẩm yờu thớch.
II. Thiết bị dạy và học:
-1 số sản phẩm, tranh ảnh về cắt, khõu, thờu, nấu ăn
-Nguyờn vật liệu cho việc cắt, khõu, thờu, nấu ăn
III. Cỏc hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài và nờu mục đớch bài học
* Hoạt động 1: Thực hành làm sản phẩm tự chọn
-Kiểm tra sự chuẩn bị nguyờn vật liệu và dụng cụ thực hành của HS
-Phõn chia vị trớ cỏc nhúm thực hành
-Cho HS thực hành nội dung tự chọn
-GV theo dừi hướng dẫn thờm cho HS
* Hoạt động 2: Đỏnh giỏ kết quả thực hành
-Cho HS đỏnh giỏ kết quả thực hành của cỏc nhúm 
-GV nhận xột và gúp ý ,khen nhúm thực hành cú sản phẩm tốt.
*Củng cố-Dặn dũ:
-Nhận xột ý thức và kết quả thực hành của HS
-Nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau:Lợi ớch của việc nuụi gà
-Lắng nghe
-Trưng bày nguyờn vật liệu
-Thực hành
-Đỏnh giỏ sản phẩm
Kỹ thuật K4 
 Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
I. mục tiêu
- Học sinh biết đặc điểm tác dụng của các vật liệu dụng cụ thường dùng để gieo trồng , chăm sóc rau hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau , hoa đơn giản
II. Đồ dùng dạy học.
- Hạt giống, cuốc, cào
III. Các hoạt động dùng dạy học.
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- GV ra câu hỏi tìm ra tên, tác dụng của các dụng cụ trồng rau, hoa.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK- GV nhận xét , bổ xung kết luận
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng , chăm sóc rau, hoa.
- GV nhắc nhở học sinh phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ.
- HS trả lời câu hỏi.
- Trước hết phải có hạt giống , phân bón để cung cấp dinh dưỡng cho cây, đất trồng
- 1 HS đọc mục 2 trong SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm hình dạng  ... 
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp và theo nhóm).
-GV hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về chiến dịch VB thu-đông.
-GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến.
-GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 2: 
+Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc như thế nào?
+Sau hơn một tháng, quân đich như thế nào?
+Sau 75 ngày đêm, ta thu được KQ ra sao?
+Chiến thắng có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
-GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
a) nguyên nhân của chiến dich thu-đông:
-TDP muốn tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc chiến tranh.
-Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng đã họp và quyết định phải phá tan cuộc tấn công của giặc.
b) Diễn biến:
-Tháng 10-1947 TDP tấn công lên Việt Bắc.
-Quân ta chặn đánh địch ở cả ba mũi tấn công.
-Sau hơn một tháng địch phải rút lui.
c) Kết quả: 
Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
d) Y nghĩa:
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.	
	-GV nhận xét giờ học.
Mĩ thuật:5a Vẽ trang trí 
 Trang trí duờng diềm ở đồ vật.
I/Muc tiêu:
- HS hiểu cách trang trí đường diềm ở đồ vật
- HS biết cách vẽ đường diềm ở đồ vật 
- Vẽ được đường diềm trang trí vào đồ vật.
*HSKG: Chọn và sắp xếp hoạ tiết đường diềm cân đối phù hợp với,tô màu đều rõ hình trang trí
II/ Chuẩn bị:
 - Một số hoạ tiết trang trí đường diềm.
 - Giấy vẽ, bút vẽ
III/ Các hoạt động dạy học;
 1.Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 2.Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài.
 b/ Hoạt động1: Quan sát nhận xét
-GIáo viên cho hoc sinh quan sat một số đồ vật có trang tríđường diềm
+Đường diềm thường được dùng để trang trí cho nhỡng đồ vật nào?
+Khi được trang trí bằng đường diềm, hình dáng của các đồ vật NTN?.
-Giáo viên kết luận:
+Có thể dùng hoạ tiết hoa lá, chim thú để trang trí
+Các hoạ tiết thường được xắp xêp cách đều.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
+Khăn ,áo ,túi, bát đĩa
+Đẹp hơn khi chưa trang trí.
 c/ Hoạt động 2: Cách trang trí
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một học sinh nhắc lại .
*HS tìm ra cách vẽ:
-Kẻ hai đường thẳng hoặc hai đường cong cách đều.
-.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết 
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền.
 d/ Hoạt động 3: Thực hành
-Cho HS thực hành vẽ.
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ
 e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
-Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
+Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối)
+Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)
+Vẽ màu (có đậm có nhạt).
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
 3/ Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về sưu tầm ảnh về quân đội.
 Chiều Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Toán:4B
 Ôn:Chia một số cho một tích.
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh: - Nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích.
 - Biết vận dụng vào cách tích thuận tiện, hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
2. Thực hành.
B1:VBT
 Tính giá trị của biểu thức 
- Tinh giá trị mỗi biểu thức.
a. 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5 
 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 
 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b. 72 : ( 9 x 8) = 72 : 72 = 1
 72 : 9 : 8 = 9 : 9 = 1
 72 : 8 : 9 = 9 : 9 =1
B2: VBT
Tính ( theo mẫu).
- Chuyển các phép chia 
a. 80 : 4 = 80 : ( 10 x 4 ) 
 = 80 : 10 : 4
 = 8 : 4 = 2
b. 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 )
 = 150 : 10 :5 
 = 15 : 5 = 3
c. 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2)
 = 80 : 8 : 2
 = 10 : 2 = 5
B3: VBT.
- Đọc đề, phân tích và làm bài
- Tìm số vở cả hai bạn mua.
Bài giải
- Tìm số giá tiền mỗi quyển vở 
 Số vở cả 2 bạn mua là:
 3 x 2 = 6 ( quyển)
 Giá tiền mỗi quyển vở là:
 7200 : 6 = 1200 ( quyển).
B
 Đáp số = 1200( quyển).
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
Địa lý(4B)
Hoạt động sản xuất của người dân
 ở đồng bằng Bắc Bộ (T1)
I. Yêu cầu cần đạt:
 Học xong bài này, học sinh:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ ở Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 12oC,từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
HSKG: Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ(vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đát phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về ĐBBB ( chăn nuôi, trồng trọt).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước 
HĐ1: ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước.
- Trả lời các câu hỏi.
? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
- Em có nhận xét gì về công việc này.
- Sự vất vả của người dân trong việc sản xuất lúa gạo (tự nêu)
HĐ2: Làm việc cả lớp
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB
- Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
HĐ3: Làm việc theo nhóm:
- Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi.
? Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng
-> 3 - 4 tháng
? Nhiệt độ như thế nào
- Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số liệu)
? Có lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông (Ngô, khoai tây, xu hào.)
- Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị chết
? Kể tên một số loài rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB
- Bắp cải, cà chua, cà rốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc phần ghi nhớ
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
Âm nhạc :4B
 Ôn tập 2 bài hát: - Trên ngựa ta phi nhanh,
 Khăn quàng thắm mãi vai em - Nghe nhạc .
I/ Mục tiêu:
- HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, 
- Biết hát động kết hợp vận động phụ hoạ .
-*HSKG:- biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca, 
 -Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời 
II/ Chuẩn bị:
- Gv:+ ĐT múa phụ hoạ cho 2 bài hát. 
- HS : thanh phách.
III/ Các HĐ dạy- học:
1/ Phần mở đầu:
-GV giới thiệu nội dung ôn tập.
- GV bắt nhịp
2/ Phần HĐ:
a/ ND1:Ôn tập bài “Trên ngựa ta phi nhanh”
*HĐ1: chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm gõ phách.
*HĐ2: HD hát kết hợp các ĐT phụ hoạ.
- GV hướng dẫn L: từ câu 1-> câu 4 hát kết hợp kiễng 2 bàn chân lên rồi hạ 2 bàn chân xuống. Từ câu 5 đến hết: Nghiêng người sang trái rồi sang phải theo nhịp.
- Gv làm mẫu.
- Cả lớp hát 1 lần 3 bài hát.
- 1 nhóm hát
 1 nhóm gõ phách.
- Quan sát
- Lớp hát kết hợp với ĐT múa phụ hoạ.
- Biểu diễn theo nhóm.
b. Nội dung 2: Ôn tập bài “Khăn quàng thắm mãi vai em”	
*HĐ1:Hát kết hợp với vài ĐT múa phụ hoạ.
-GV hớng dẫn riêng từng ĐT.
- ... hát kết hợp với ĐTphụ hoạ 
* HĐ2:Từng nhóm biểu diễn
-NX đánh giá 
- Thực hành 
-Thực hành theo nhóm 
c. Nội dung 3: Ôn tập bài “Cò lả”
- GV cho HS nghe băng, 
- Tổ chức trò chơi U-I-O-A với 3 bài hát
- HS hát và biểu diễn lại bài hát 
- Cả lớp chơi ntrò chơi.
d. Nội dung 4: Nghe nhạc
-GV mở băng bài : Ru em
( Dân ca Xơ -Đăng )
HS lắng nghe
3/ Phần kết thúc;
- NX giờ học.BTVN: ôn bài.
 Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 
Khoa học(K4)
Bảo vệ nguồn nước.
I. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, học sinh:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước.
+ Phải làm vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,
- Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh ảnh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
* Những việc nên làm và không nên làm:
- Quan sát các hình trang 58 sgk
- Thảo luận
- Theo cặp, chỉ vào hình vẽ nói việc nào nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
- Trình bày trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày
H1, H -> việc không nên làm
H3, H4, H5, H6 -> việc nên làm
- GV KL: Để bảo vệ nguồn nước c ần
HĐ2: Đóng vai vận động mọi người bảo vệ nguồn nước
Tạo nhóm.
* Bản thân cam kết tham gia và tuyên truyền cổ động người khác
- GV hướng dẫn
-Các nhóm đóng vai và trình bày trước lớp.
- Các nhóm đánh giá nhận xét lẫn nhau.
-> Đánh giá, nhận xét và tuyên dương
.
 * Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học ( đọc mục bóng đèn toả sáng).
- Ôn và thực hiện đúng cam kết BV nguồn nước. Chuẩn bị bài sa
Khoa học(K5) Xi măng
I/ Yêu cầu cần đạt:
	Sau bài học, HS :
- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình và thông tin trang 58, 59 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.57)
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: 
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình trả lời các câu hỏi:
+Xi măng dùng để làm gì?
+Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận: SGV-Tr, 105.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-HS trình bày.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. 
*Mục tiêu: Giúp HS:
	-Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
	-Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình:
+Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi SGK-Tr.59. Thư kí ghi lại kết quả thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu.
-Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.109.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 14 ngay 2 buoi Lop A va lopB.doc