Kế hoạch dạy học buổi 1 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Xuân Ngọc

Kế hoạch dạy học buổi 1 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Xuân Ngọc

Tập đọc

Tiết 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN.

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gọi cảm.

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: UNICEF, thẩm mỹ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng.

- Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ “Em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng.

- Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là ATGT và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK

- Tranh vẽ của HS an toàn giao thông.

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 19 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học buổi 1 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 24
Chủ điểm “ Vẻ đẹp muôn màu ”
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
Tiết 47: Vẽ về cuộc sống an toàn.
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gọi cảm.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: UNICEF, thẩm mỹ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng.
- Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ “Em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng.
- Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là ATGT và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
II. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK
- Tranh vẽ của HS an toàn giao thông.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nh/xét bài đọc và câu trả lời của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới: 
 Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:
(?) Bức tranh vẽ cảnh gì ?
*GV giới thiệu bài:
 - Viết bảng UNICEF, 50.000
*Giải thích:
- Yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc như sau:
Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
(?) Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?
(?) Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì ?
(?) Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm. Em muốn sống an toàn nhằm mục đích gì?
(?) Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
(?) Đoạn 1 và đoạn 2 nói lên điều gì ?
- GV ghi ý chính 1 lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi:
(?) Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi ?
(?) Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ?
(?) Em hiểu “thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ” nghĩa là gì ?
(?) Đoạn cuối bài cho ta biết gì?
- GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
(?) Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì ?
 (?) Bài đọc có nội dung chính là gì ?
- GV ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Luyện đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Gọ HS đọc toàn bài trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu nội dung tranh, có lời giới thiệu về tranh hay.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và soạn bài “Đoàn thuyền đánh cá”.
- HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét.
- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi:
 +Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các bạn học sinh vẽ về An toàn giao thông.
- Lắng nghe.
- Đồng thanh đọc: u-ni-xép, năm mươi nghìn
- HS đọc bài theo trình tự :
+HS 1 : 50000 bức tranh đáng khích lệ.
+HS 2 : UNICEF Việt Nam sống an toàn.
+HS 3 : Được phát động từ Kiên Giang
+HS 4 : Chỉ cần điểm qua giải ba.
+HS 5 : 60 bức tranh đến bất ngờ
- HS đọc phần Chú giải thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc toàn bài thành tiếng.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
 +Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muốn sống an toàn.
 + Tên của chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn không có tai nạn giao thông, người chết hay bị thương.
 +Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
 +Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban tổ chức
*Nói lên ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi.
- Nhắc lại.
- Đọc thầm, trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời:
 +Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú.
 + 60 bức tranh được chọn treo ở triểm lãm, trong đó có 46 bức đoạt giải. Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp.
 + Thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa là thể hiện điều mình muốn nói qua những nét vẽ, màu sắc, hình khối trong tranh.
*Đoạn cuối bài cho thấy nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội hoạ.
- Lắng nghe.
+Những dòng in đậm ở đầu bản tin tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.
*Bài đọc nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cụôc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn.
- HS nhắc lại ý chính của bài.
- HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc.
- Theo dõi
- HS ngồi cùng bàn tìm ra giọng đọc và luyện đọc.
- HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.
- HS đọc toàn bài.
***********************************************
chính tả
Tiết 24: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân (nghe-viết)
I. Mục tiêu
- Nghe - viết, chính sác, đẹp bài văn Họa sĩ Tô Ngọc Vân
- Làm đúng bài tập chính tả.
II. đồ dùng dạy - học
- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần vào bảng phụ.
- Viết sẵn các từ ngữ kiểm tra bài cũ vào một tờ giấy.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ, cần chú ý phân biệt của giờ chính tả tuần 23.
2. Dạy - học bài mới
 Giới thiệu bài
 Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- Gọi 1 HS đọc bài văn Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- HS đọc phần chú giải.
(?) Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức tranh nào ?
(?) Đoạn văn nói về điều gì ?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
- Nhắc HS cần viết hoa các tên riêng.
c) Viết chính tả
- Đọc cho HS viết bài theo đúng quy định.
d) Soát lỗi, chấm bài.
 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- GV tiến hành hướng dẫn HS làm phần 2b tương tự như cách làm phần 2a.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động dưới dạng trò chơi:
- Yêu cầu HS hoạt động, trao đổi trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc các câu đố các từ ở bài 3 và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau: Sung sướng, không hiểu sao, lao xao, bức tranh
- Lắng nghe.
 HS tiếp nối nhau đọc từng phần.
+ Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức tranh: ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ
 + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, tham gia công tác cách mạng bằng tài năng hội họa của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến.
- Đọc và viết các từ ngữ: nghệ sĩ tài hoa, hội hoạ, hoả tuyến
- Nghe GV đọc và viết theo.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS làm bài trên bảng lớp
- HS dưới lớp viết bằng bút chì và SGK.
- Nhận xét, chữa bài (nếu sai)
 + Mở hộp thịt thấy toàn mỡ
 + Nó cứ tranh cãi, mà không lo cải tiến công việc.
- Đọc yêu cầu bài tập.
*********************************************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 47: câu kể Ai làm gì ?
I. Mục tiêu
- Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì ?
- Tìm đúng câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
- Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.
II. đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp chép sẵn đoạn văn ở BT1 phần Nhận xét.
- Giấy khổ to ghi từng phần a,b,c,d ở BT1 phần luyện tập.
- HS chuẩn bị ảnh của gia đình mình.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS thực hiện tiếp nối các yêu cầu:
+ Đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ thuộc chủ điểm: Cái đẹp.
+ Nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
 2.1. Giới thiệu bài
(?) Các em đã được học những kiểu câu kể nào? Cho ví dụ ? Về từng loại
(?) Khi mới gặp nhau, hay mới quen nhau, các em tự giới thiệu về mình như thế nào ?
*GV giới thiệu bài:
 Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của phần nhận xét
Bài 1,2
- Gọi HS đọc 3 câu được gạch chân trong đoạn văn
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
(?) Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
(?) Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? 
*Trả lời:
+ Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
*Hỏi: Đây là ai?
*Trả lời: Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
(?) Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì ? trả lời cho những câu hỏi nào ?
Bài 4
- GV nêu yêu cầu: Các em hãy phân biệt 3 kiểu câu đã học: Ai làm gì ?
- Ai thế nào ? Ai là gì ? để thấy chúng giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
(?) Câu kể Ai là gì? Gồm có những bộ phận nào? Chúng có tác dụng gì?
(?) Câu kể Ai là gì ? dùng để làm gì ?
 Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trang 57/SGK.
- Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì ? nói rõ CN và VN của câu để minh họa cho ghi nhớ.
- Nhận xét, khen ngợi các em đã chú ý theo dõi, hiểu bài nhanh.
 Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
*Chữa bài:
- Gọi HS đã làm vào giấy khổ to dán bàn lên bảng.
- Cả lớp cùng nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp
- Gọi HS nói lời giới thiệu, GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS. Cho điểm những HS có đoạn giới thiệu hay, sinh động, đúng ngữ pháp
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, lấy VD về câu kể Ai là gì ? hoàn thành đoạn văn của BT/2 vào vở và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét câu trả lời của các bạn.
- Các kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào ?
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.
+ Câu giới thiệu : Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công.
+ Câu nhận định : Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đặt câu trên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.
+ Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi Ai? 
Bộ phận VN trả lời  ...  nhớ.
- Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài tại lớp.
 Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
*GV hướng dẫn:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép tên con vật vào đúng đặc điểm của nó để tạo thành câu thích hợp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi 2 HS đọc lại các câu đã hoàn thành.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài
- Gọi HS tiếp nối đọc câu của mình trước lớp.
- GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và viết 1 đoạn văn (3-5 câu) về một người mà em yêu quý trong đó có sử dụng câu kể Ai là gì ?
- HS đứng tại chỗ đọc bài.
 - HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 +Câu kể Ai là gì? gồm 2 bộ phận CN và VN.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS ngồi cùngbàn trao đổi, thảo luận làm bằng bút chì vào SGK.
+ Đoạn văn trên có 4 câu.
 + Câu Em là cháu bác Tự
 + Vì đây là câu hỏi, mục đích là để hỏi chứ không phải giới thiệu hay nhận định nên đây không phải là câu kể Ai là gì ?
+ Để xác định được VN trong câu ta phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai là gì ?
- HS lên bảng làm:
Em // là cháu bác Tự
- HS trả lời :
 + Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì ?
là: là cháu bác Tự.
 + Bộ phận đó gọi là VN.
 + Danh từ hoặc cụm danh từ có thể làm VN trong câu kể Ai là gì ?
 + Chủ ngữ được nối với vị ngữ bằng từ: là
- Lắng nghe
- HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ trước lớp.
- Tiếp nối nhau đặt câu và phân tích câu của mình.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS viết bài trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào SGK
- Nhận xét, chữa bài.
*Các câu kể Ai là gì ?
 + Người // là cha, là Bác, là Anh
 VN 
 + Quê hương // là chùm khế ngọt
 VN
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trứơc lớp.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS lên ghép tên các con vật và ghi tên chúng dưới mỗi hình vẽ. HS dưới lớp dùng chì nối vào SGK.
- Nhận xét chữa bài
- HS đọc thành tiếng
 + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
 + Sư tử là chúa sơn lâm
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Hoạt động cá nhân.
- Tiếp nối nhau đặt câu.
 a. Hải phòng là một thành phố lớn.
 b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.
 c. Xuân Diệu là nhà thơ. Trần Đăng Khoa là nhà thơ
 d. Tố Hữu là nhà thơ lớn của Việt Nam.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
*********************************************************************
Thứ bảy ngày 27 tháng 2 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 48: tóm tắt tin tức.
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
- Biết cách tóm tắt tin tức đảm bảo ngắn ngọn mà vẫn chứa đủ nội dung của tin.
II. đồ dùng dạy - học
- Giấy khổ to và bút dạ
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT/2 tiết tập làm văn trước.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới:
 Giới thiệu bài 
 Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS trả lời câu hỏi
(?) Bản tin gồm có mấy đoạn ?
(?) Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn.
- Tóm tắt mỗi đoạn bằng 1 hoặc 2 câu.
- GV ghi nhanh vào cột trên bảng.
+ Hãy tóm tắt toàn bộ bản tin
Bài 2
*GV hỏi:
(?) Khi nào là tóm tắt tin tức ?
(?) Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì ?
 + Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn
 + Tùy mục đích tóm tắt, có thể trình bày mỗi sự việc chính bằng một, hai câu hoặc bằng những số liệu, từ ngữ nổi bật.
 Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
 Luyện tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng
- Cả lớp cùng nhận xét chữa bài
- Cho điểm những HS làm bài tốt
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc các câu tóm tắt cho bài báo
- N/xét, kết luận những bản tin tóm tắt hay, đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại vào vở BT 1 phần luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng đọc bài viết của mình.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS ngôì cùng bàn đọc thầm bản tin “Vẽ về cuộc sống” an toàn, trao đổi và trả lời câu hỏi
- Bản tin này có 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
*HS suy nghĩ và trả lời 
 + Tóm tắt tin tức là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung.
 + Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải : đọc kỹ đẻ nắm vững nội dung bản tin; chia bản tin thành các đoạn; xác định sự việc chính ở mỗi đoạn; trình bày lại các tin tức đã tóm tắt.
- Lắng nghe.
- Đọc ghi nhớ.
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- HS đọc thành tiếng
- HS viết vào giấy khổ to.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc bài của mình.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu trước lớp.
- Tiếp nối nhau đọc bản tin tóm tắt của mình.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
*********************************************
Lịch sử
Tiết 22: ôn tập
I. Mục tiêu
- Bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời lý, nước đại việt thời Trần và nước Đại Việt thời hậu lê.
- Các sự kiện l/sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện bằng ngôn ngữ của mình.
II. đồ dùng dạy - học
- Các tranh ảnh từ bài 17-19
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gv nhận xét
3. Bài mới
- Giới thiệu - ghi đầu bài
Các giai đoạn lịch sử và sự kiện đến thế kỉ XV
 a, Các giai đoạn lịch sử từ 938- thế kỉ XV
 b, Các triều đại VN từ 938- thế kỉ XV
 c, Các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.
- G chốt lại:
 Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.
- Giới thiệu chủ đề cuộc thi
- Gọi H xung phong thi kể về các sự kiện các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn
- Tổng kết cuộc thi kể chuyện tuyên dương những H kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học- cb bài sau.
- Kể tên tác giả, tác phẩm lớn của thời hậu lê và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938.
- Lắng nghe, ghi đầu bài.
 Các giai đoạn lịch sử và sự kiện đến thế kỉ XV
- Thảo luận nêu các giai đoạn l/sử từ 938 - thế kỉ XV
 + 938-1006: Buổi đầu độc lập
 + 1006-1226: Nước Đại Việt thời Lý.
 + 1226-1400: Nước Đại Việt thời Trần. Thế kỷ XV Nước Đại việt buổi đầu thời hậu Lê.
- Lắng nghe, theo dõi.
 Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.
+968-980 Nhà Đinh-Đại cồ Việt-Hoa Lư
+980-1009: Nhà tiền Lê-Đại Cồ Việt-Hoa Lư.
+1009-1225: Nhà Lý-Đại việt-Thăng Long
+1226-1400: Nhà Trần-Đại Việt-Thăng Long
+1400-1406: Nhà Hồ-Đại Ngu-Tây Đô.
+1428-1527: Nhà Hậu Lê-Đại Việt-Thăng Long
+968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
+981: Cuộc k/c chống quân Tống x/lược lần hai.
+1010: Nhà Lý dời đô ra thăng long
+1075-1077: K/c chống quân Tống x/lược lần hai
+1226: Nhà Trần thành lập
+1226-1400: Cuộc k/chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.
+1428: Chiến thắng Chi Lăng.
- H nhận xét và chữa
- Kể trước lớp theo tinh thần xung phong
+Kể về sự kiện l/sử: Chiến thắng Bạch Đằng, chiến thắng Chi Lăng
+Kể về n/vật l/sử: Lê Lợi, Trần Quốc Toản, Trần Hưng Đạo
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
***********************************************
Địa lí.
Tiết 24: thành phố cần thơ.
I. Mục tiêu
- Chỉ vị trí Cần Thơ trên bản đồ, kể tên các tỉnh tiếp giáp với TP Cần Thơ, các loại đường giao thông. 
- Trình bày được đặc điểm của TP Cần Thơ: là 1 trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng 
sông Cửu Long.
II. đồ dùng dạy - học
- Bản đồ, lược đồ ĐB sông Cửu Long, TP Cần Thơ.
- Tranh ảnh như trong SGK và sưu tầm được.
- Bảng phụ ghi các câu hỏi, các bảng, bài tập.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
(?) Qua bài học về TP HCM, em biết được gì về TP này? 
2. Giới thiệu bài mới:
*Giáo viên giới thiệu bài
*Hoạt động 1: T.p ở trung tâm ĐB Sông Cửu Long
(?) TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào? TP Cần Thơ giáp với tỉnh nào?
- Y/C HS lên chỉ trên lược đồ TP Cần Thơ, và nêu tên các tỉnh giáp với TP.
*Hoạt động 2: Trung tâm KT, VH, KH của ĐB Sông Cửu Long
 1.Có nhận xét gì về hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ.
 2.Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì cho kinh tế của Cần Thơ.
 - Y/C HS tiếp tục thảo luận cặp đôi, đọc sách và bằng hiểu biết của mình tìm dẫn chứng chứng tỏ Cần Thơ còn là trung tâm VH, KH của ĐB sông Cửu Long. 
- Y/C HS trả lời. 
(?) Các viện nghiên cứu, các trường đào tạo và các cơ sở SX có sản phẩm chủ yếu phục vụ cho các ngành nào? (ngành công nghiệp hay nông nghiệp)? 
(?) Có thể đến những nơi nào ở Cần Thơ để tham quan du lịch? 
- Y/C HS làm việc theo nhóm: dựa vào tranh ảnh được phát và SGK để trả lời câu hỏi:
(?) Có biết câu thơ nào nói về sự mến khách của vùng đất Cần Thơ không? GV có thể mở rộng: "gạo trắng nước trong" cho biết Cần Thơ có thế mạnh gì?
3. Củng cố - dặn dò:
- Y/C nêu nhận xét về TP Cần Thơ. 
- Y/C chỉ TP Cần Thơ trên bản đồ và một số địa danh du lịch? 
- HS trả lời (phần ghi nhớ)
- Lắng nghe.
- HS tô màu vào lược đồ theo hướng dẫn của GV.
+ TP Cần Thơ nằm bên dòng sông Hậu, các tỉnh giáp với TP Cần Thơ là Vĩnh Long, Đồng Tháp, An giang, Kiên Giang, Hậu Giang.
tên các tỉnh giáp với TP. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
1.Hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ chằng chịt, chia cắt TP ra nhiều phần. 
 2.Hệ thống này tạo điều kiện để TP Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản, thuỷ sản.
- HS nghe và theo dõi minh hoạ trên lược đồ .
 + ở đây có viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho ĐB sông Cửu Long. 
 + Là nơi SX máy nông nghiệp, phân bón thuốc trừ sâu. 
 + Có trường ĐH Cần Thơ và nhiều trường cao đẳng, các trường dạy nghề đào tạo nhiều cán bộ KH KT có chuyên môn giỏi.
- Các SP chủ yếu phục vụ ngành nông nghiệp.
- HS nghe
- Chợ Nổi, Bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn chim, các khu miệt vườn ven sông và kênh rạch. 
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
- HS lắng nghe.
"Cần Thơ gạo trắng nước trong
Ai vô tới đó thì không muốn về"
- Cho biết Cần Thơ có nhiều lúa gạo, tôm cá.
- Đọc ghi nhớ trong SGK
*********************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24 BUOI 1 LOP 4.doc