Bài 1: ( 4 điểm )
Chọn một số đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4 , tập 2 ( mỗi đoạn khoảng 90 - 110 tiếng) cho học sinh đọc thành tiếng ( thời gian đọc mỗi em khoảng 1 phút). Sau đó, yêu cầu học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
Bài 2 ( 6 điểm)
I. Em hãy đọc thầm bài "Hoa học trò" Trang 43, Tiếng Việt 4 - Tập 2 và trả lời các câu hỏi sau:
1. Nối các cụm từ chỉ thời gian, sự vật ở bên trái với các từ miêu tả nó ở bên phải để hoàn chỉnh những câu văn tả màu hoa phượng biến đổi theo thời gian.
Lúc bình minh hoa phượng có màu đậm dần
Khi có mưa, màu hoa phượng càng tươi dịu
Những ngày cuối xuân màu hoa rực lên như tết đến nhà nhà đều dán câu đối đỏ
Vào những ngày hè màu phượng đỏ còn non
Thứ ..ngày.. tháng..năm 2008 Họ và tên: .... kiểm tra định kì giữa học kì II Lớp : . Môn: tiếng việt lớp 4 ( Thời gian 60 phút , không kể thời gian đọc thàng tiếng và giao nhận đề) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 1: ( 4 điểm ) Chọn một số đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4 , tập 2 ( mỗi đoạn khoảng 90 - 110 tiếng) cho học sinh đọc thành tiếng ( thời gian đọc mỗi em khoảng 1 phút). Sau đó, yêu cầu học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu. Bài 2 ( 6 điểm) I. Em hãy đọc thầm bài "Hoa học trò" Trang 43, Tiếng Việt 4 - Tập 2 và trả lời các câu hỏi sau: 1. Nối các cụm từ chỉ thời gian, sự vật ở bên trái với các từ miêu tả nó ở bên phải để hoàn chỉnh những câu văn tả màu hoa phượng biến đổi theo thời gian. Lúc bình minh hoa phượng có màu đậm dần Khi có mưa, màu hoa phượng càng tươi dịu Những ngày cuối xuân màu hoa rực lên như tết đến nhà nhà đều dán câu đối đỏ Vào những ngày hè màu phượng đỏ còn non 2. Vì sao tác giả gọi hoa phượng là "hoa học trò"? Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất. A. Vì hoa phượng được trồng nhiều ở các trường học. B. Vì hoa phượng gắn bó với nhiều kỉ niệm về mái trường của các bạn học sinh. C. Vì hoa phượng báo cho học sinh biết mùa thi đã đến và sắp đến kì nghỉ hè. D. Vì tất cả những lí do trên. 3. Câu Hoa phượng là hoa học trò là kiểu câu kể : A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? 4. Vị ngữ trong câu " Hoa phượng là hoa học trò " là: A. là hoa học trò. B. hoa phượng. 5. Vị ngữ trong câu trên do: A. Động từ tạo thành. B. Tính từ tạo thành. C. Cụm danh từ tạo thành. 6. Bài văn có 6 từ láy, đó là: A. e ấp, dần dần, đưa đẩy, phới phới, chói lọi, mạnh mẽ. B. đoá hoa, e ấp, dần dần, đưa đẩy, phới phới, chói lọi. C. học hành, nỗi niềm, dần dần, đưa đẩy, phới phới, chói lọi. Bài 3: ( 4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh chép bài "con sẻ " ( TV 4 - Tập 2 trang 90) từ "Sẻ già lao đến tình yêu của nó"(Thời gian viết chính tả là 15 phút) Bài 4: ( 6 điểm) Hãy tả một cây bóng mát ( hoặc cây hoa, cây ăn quả) mà em thích. Điểm đọc thành tiếng: / 4 đ Điểm chính tả: / 4 đ Điểm đọc:./ 10 đ T điểm:./10 đ Điểm đọc hiểu: / 6 đ Điểm tập làm văn../ 6 đ Điểm viết : .../ 10 đ Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kì giữa học kì II Năm học 2007 - 2008. Môn tiếng việt Lớp 4 ------------------------------------------------------------- Bài 1: Đọc thành tiếng: ( 4 điểm ) + Đọc đúng tiếng , đúng từ , tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 2 điểm ( Đọc sai từ 2 - 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm, đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa, giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2- 3 chỗ : 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu ra : 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được ; 0 điểm) Bài 2: Đọc hiểu ( 6 điểm ) Làm đúng mỗi bài cho 1 điểm. Câu 1: Đáp án đúng là: Lúc bình minh hoa phượng có màu đậm dần Khi có mưa, màu hoa phượng càng tươi dịu Những ngày cuối xuân màu hoa rực lên như tết đến nhà nhà đều dán câu đối đỏ Vào những ngày hè màu phượng đỏ còn non Câu 2: ý D Câu 3: ý B Câu 5: ý C Câu 4: ý A Câu 6: ý A Bài 3: Chính tả: ( 4 điểm ) Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 4 điểm. Từ lỗi thứ 6 trở đi sai mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai lẫn phụ âm đầu , vần hoặc thanh ; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,25 điểm. * Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. Bài 3: Tập làm văn ( 6 điểm) - Bài làm đạt các yêu cầu sau, được 6 điểm. + Viết được bài văn tả cây bóng mát (cây hoa, cây ăn quả) đủ các phần : mở bài , thân bài, kết bài. + Bài viết bước đầu có hình ảnh. + Viết đúng ngữ pháp , dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5,5 - 5,0 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 Thứ ..ngày.. tháng..năm 2008 Họ và tên: .. kiểm tra định kì giữa học kì II Lớp : Môn: tiếng việt lớp 4 ( Thời gian 60 phút , không kể thời gian đọc thàng tiếng và giao nhận đề) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 1: ( 4 điểm ) Chọn một số đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4 , tập 2 ( mỗi đoạn khoảng 90 - 110 tiếng) cho học sinh đọc thành tiếng ( thời gian đọc mỗi em khoảng 1 phút). Sau đó, yêu cầu học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu. Bài 2 ( 6 điểm) Em hãy đọc thầm bài " Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" Trang 48, Tiếng Việt 4 - Tập 2 và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. 1. Những việc người mẹ làm có ý nghĩa gì đối với đất nước? A. Nuôi cho đất nước những đứa con ngoan. B. Làm ra nhiều lương thực để cuộc sống mọi người được no ấm. C. Cung cấp gạo cho bộ đội, góp phần đánh thắng quân giặc xâm lược. D. Tất cả các ý trên. 2. Cách nói những em bé lớn trên lưng mẹ có nghĩa là gì? A. Các em bé lúc nào cũng ở trên lưng mẹ. B. Các em bé thường được mẹ địu trên lưng để đi làm việc ( kể cả lúc các em ngủ), sự khôn lớn của các em gắn bó với lưng mẹ. C. Các em bé theo mẹ đi làm nên được mẹ địu trên lưng. 3. Bài văn có 6 từ láy. Đó là: A. man mác, làng mạc, thân thiết, phấp phới, chi chít, bát ngát. B. man mác, vằng vặc, thân thiết, phấp phới, chi chít, bát ngát. C. man mác, soi sáng, thân thiết, phấp phới, chi chít, bát ngát. 4. Chủ ngữ trong câu " ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn" là: A. ở giữa biển rộng B. Cờ đỏ sao vàng C. Cờ đỏ sao vàng phấp phới Bài 3: ( 4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh chép bài " Đôi giày ba ta màu xanh" ( TV 4 - Tập 1 trang 81) từ "Tôi quyết định nhảy tưng tưng"(Thời gian viết chính tả là 15 phút) Bài 4: ( 6 điểm) Hãy tả một đồ dùng học tập của em. Điểm đọc thành tiếng: / 5 đ Điểm chính tả: / 4 đ Điểm đọc hiểu: / 5 đ Điểm tập làm văn: ../ 6 đ Điểm đọc:./ 10 đ Điểm viết : ./ 10 đ Tổng điểm: ./10 đ Giáo viên chấm Phòng giáo dục quỳ hợp Trường Tiểu học châu đình Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kì cuối học kì I. Năm học 2007 - 2008 Môn tiếng việt Lớp 4 ------------------------------------------------------------- Bài 1: Đọc thành tiếng: ( 4 điểm ) + Đọc đúng tiếng , đúng từ , tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 2 điểm ( Đọc sai từ 2 - 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm, đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa, giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2- 3 chỗ : 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu ra : 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được ; 0 điểm) Bài 2: Đọc hiểu ( 6 điểm ) Trả lời đúng 1 ý câu hỏi cho 1.5 điểm. Câu 1: ý d Câu 2: ý a Câu 3: ý b Câu 4: ý b Bài 3: Chính tả: ( 4 điểm ) Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 4 điểm. Từ lỗi thứ 6 trở đi sai mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai lẫn phụ âm đầu , vần hoặc thanh ; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,25 điểm. * Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. Bài 3: Tập làm văn ( 6 điểm) - Bài làm đạt các yêu cầu sau, được 6 điểm. + Viết được bài văn tả đồ dùng học tập đủ các phần : mở bài , thân bài, kết bài. + Viết đúng ngữ pháp , dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5,5 - 5,0 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5
Tài liệu đính kèm: