LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( T1 )
I.Mục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng :
- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người .Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tính với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II.Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to SGK
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : 2 HS
H:Nêu bài học ghi nhớ
H:Hãy đọc câu ca dao , tục ngữ , bài thơ hoặc bài hát nói về người lao động
- GV nhận xét - Đánh giá
Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2008 Tiết 1 Tiết 2 Đạo đức Lịch sự với mọi người ( T1 ) I.Mục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng : - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người .Vì sao cần phải lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tính với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II.Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to SGK - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, trắng. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : 2 HS H:Nêu bài học ghi nhớ H:Hãy đọc câu ca dao , tục ngữ , bài thơ hoặc bài hát nói về người lao động - GV nhận xét - Đánh giá 2.Bài mới a.Giới thiệu bài - Ghi bảng b.Tìm hiểu bài : Hoạt động 1 :Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may. - GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2. - Các nhóm HS làm việc. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp - các nhóm khác nhận xét , bổ sung. GV kết luận : + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người , ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may... + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng quý mến. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( BT 1 SGK . Bỏ ý a, thay tình huống d ) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện từng nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận : + Các hành vi việc làm ( b ), ( d ) là đúng. + Các hành vi việc làm ( đ ) là sai. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( BT 3 SGK ) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm, các nhóm thảo luận: Tìm 1 số biểu hiện của lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi ... - Đại diện từng nhóm trình bày .Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: + Nói năng nhẹ nhàng , nhã nhặn , không nói tục chửi bậy + Biết lắng nghe khi người khác đang nói + Chào hỏi khi gặp gỡ + Cảm ơn khi được giúp đỡ + Xin lỗi khi làm phiền người khác + Biết dùng những lời yêu cầu , đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ + Gõ cửa bấm chuông khi muốn vào nhà người khác + ăn uống từ tốn không rơi vãi , không vừa nhai vừa nói - GV mời 1 -2 HS đọc phần ghi nhớ SGK 3.Củng cố -Dặn dò : - Về sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. - Nhận xét tiết học. Tiết 3. Tập đọc Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I.Mục tiêu : - HS yếu đánh vần đọc đúng tên bài và đoạn 1 của bài tập đọc. - HS từ trùng trở lên đọc đúng các từ khó dễ lẫn: Quang Lễ, sang Pháp, kỹ sư, giải thưởng, vũ khí, + Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian nhấn giọng ở những từ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần đại Nghĩa. - GD HS cố gắng học tập thật tốt để xây dựng quê hương giàu đẹp. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn câu , đoạn cần luyện đọc III.Hoạt động dạy học 1.Bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài Trống Đồng Đông Sơn H: Vì sao Trống Đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài - Ghi bảng b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - Gv tổ chức cho HS yếu luyện đọc và chỉ yêu cầu các em tập đọc tên bài và có thể đọc thêm đoạn 1 của bài, cuối giờ gv kiểm tra nhận xét, động viên các em. - 1 HS đọc toàn bài H: Bài này chia làm mấy đoạn ? ( 4 đoạn ) Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa....chế tạo vũ khí. Đoạn 2: Năm 1946...lô cốt của giặc. Đoạn 3: Bên cạnh những ...kĩ thuật nhà nước. Đoạn 4: Còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc. - HS luyện đọc bài theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm đọc nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. *Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1. H: Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước ? - HS nêu.. - GV giảng: Trần Đại Nghĩa là tên do bác Hồ đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lễ ngay từ thời đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. H: Nêu ý đoạn 1 ý 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học trước năm 1946. - 1 HS đọc đoạn 2, 3. H: Trần Đại Nghĩa theo bác Hồ về nước khi nào ? ( Năm 1946 ) H: Theo em vì sao ông có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước ? (...để về nước theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc ). Giảng : Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. H: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến ? Đ: Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng Ba-dô-ca , súng không giật , bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. H: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc. Đ: Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà .Nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm ủy ban khoa học và kĩ thuật nhà nứơc. H: Đoạn 2 và 3 cho em biết điều gì ? ý 2, 3: Nói lên những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. -1 HS đọc đoạn còn lại. H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ? Đ: Năm 1948 ông được phong thiếu tướng. Năm 1953 ông được tuyên dương anh hùng lao động .Ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. H: Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ? Đ:...nhờ ông có lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi. H: Đoạn cuối bài nói lên điều gì ? ý 4: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa. -1 HS đọc lại toàn bài - Nêu ý chính của bài *Nội dung : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi cho đất nước - GV treo bảng phụ viết đoạn :"Năm 1946...lô cốt của giặc " - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo trình tự sau: + GV đọc mẫu + 1 HS đọc trước lớp - Cả lớp theo dõi. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. - Cả lớp theo dõi chọn bạn đọc hay tuyên dương. - 1 HS đọc lại toàn bài. 3.Củng cố - Dặn dò : H: Theo em nhờ đâu giáo sư Trần đại Nghĩa lại có cống hiến to lớn như vậy cho nước nhà ? - Dặn về nhà học bài . Chuẩn bị tiết học sau - Nhận xét tiết học Tiết 4 Toán Rút gọn phân số I.Mục tiêu : Giúp HS cả lớp: - Bước đầu nhận biết về phân số và phân số tối giản - Biết cách thực hiện rút gọn phân số ( Trường hợp các phân số đơn giản ) - GDHS yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ + VBT III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : 1 HS H: Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Đ:+ Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho + Nếu cả tử số và mẫu số của 1 phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho - GV nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài - Ghi bảng b.Tìm hiểu bài *Thế nào là rút gọn phân số ? GV: Cho phân số .Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn phân số đã cho. - HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề : == - GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng phân số vừa tìm được .Ta có :=. H: Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau ? Đ: Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số . GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .Khi đó ta nói phân sốđã được rút gọn thành phân số hay phân số là phân số rút gọn của phân số . HS nêu: Phân số được rút gọn t hành phân số . Phân số là phân số rút gọn của phân số . - GV ghi bảng kết luận : Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho *Cách rút gọn phân số .Phân số tối giản VD1: GV yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn HS thực hiện : == GV: Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số .Rút gọn phân số ta được phân số nào ? HS : Ta được phân số . H: Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ? Đ: Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2. H: Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Tại sao ? Đ:...không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên lớn hơn 1. GV: Vậy phân số không thể rút gọn được nữa .Ta nói rằng phân sốlà phân số tối giản.Phân số được rút gọn thành phân số tối giản . + GV ghi bảng VD2 :Yêu cầu HS rút gọn phân số H: Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ? ( 2, 9 , 18 ) GV yêu cầu thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được. HS có thể thực hiện như sau : = = = = == H: Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ? ( Ta được phân số ) H: Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ? Đ: Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1 *Kết luận :GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học - GV ghi bảng 3.Luyện tập, thực hành Bài 1 :Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Cả lớp làm vào VBT - HS cùng GV nhận xét, sửa sai Bài 2 :GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài sau đó trả lời câu hỏi : a. Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1 HS trả lời tương tự với phân số , b. Rút gọn : ==; == Bài 3 :Gọi HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở. === - HS cùng GV nhận xét , ghi điểm 3.Củng cố - Dặn dò : - Dặn HS ghi nhớ cách thực hiện phân số .Về nhà làm bài tập. - Nhận xét tiết học. Tiết 5 Kỹ thuật Chăm sóc rau, hoa ( T1 ) I.Mục tiêu : - HS biết được mục đích , tác dụng , cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau , hoa - Làm được một số công việc chăm sóc rau , hoa :Tưới nước , làm cỏ , vun xới đất - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây rau , hoa II.Đồ dùng dạy học : - Dằm xới, cuốc, bình tưới nước III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: 2 HS nêu : - Nêu cách trồng cây trong chậu ? - Để trồng cây đúng kĩ thuật thì kết quả sau khi trồng như thế nào ? - GV nhận xét - đánh giá. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài - Ghi bảng b.Tìm hiểu bài ... ây. 3.Củng cố - Dặn dò : - Về nhà học bài. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2008 Tiết 1 Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? I.Mục tiêu : - Hiểu được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? - Xác định được vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? - Đặt câu theo kiểu câu: Ai thế nào ? Dùng từ sinh động chân thật. - GD HS vận dụng vào đặt câu tốt để làm văn. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết riêng từng câu văn của đoạn văn phần nhận xét. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng .Mỗi HS đặt 2 câu theo kiểu câu Ai thế nào ? và tìm chủ ngữ vị ngữ trong các câu đó. - Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ trong đó có sử dụng kiểu câu: Ai thế nào ? - HS + GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài - Ghi bảng b.Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn văn trang 29. Bài 1, 2, 3 yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS lên bảng lựa chọn câu kể Ai thế nào ? và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu. - HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK. - Gọi HS nhận xét , chữa bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. + Về đêm, cảnh vật // thật im lìm. + Sông // thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. + Ông Ba // trầm ngâm. + Trái lại ông Sáu // rất sôi nổi. + Ông // hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. Bài 4 :Gọi HS đọc yêu cầu của bài .2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - Gọi HS trình bày HS khác bổ sung. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng : + Vị ngữ trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, cảnh vật, sông và của cả con người: Ông Ba, ông Sáu. Vị ngữ trong các câu trên do cụm tính từ và cụm động từ tạo thành. c.Ghi nhớ :Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/30 , cho VD VD: Đêm trăng //yên tĩnh Vị ngữ chỉ trạng thái của sự vật. VD: Cô giáo em // có mái tóc dài, đen mượt. Vị ngữ chỉ đặc điểm của người d.Luyện tập : Bài 1:1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - GV ghi đề bài lên bảng - 1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm bằng bút chì vào SGK - HS & GV nhận xét kết luận lời giải đúng. + Cánh đại bàng // rất khỏe. + Mỏ đại bàng //dài và cứng. +Đôi chân của nó // giống như cái móc hàng của cần cẩu. + Đại bàng // rất ít bay. H: Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành ? Đ:...do 2 tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu - HS ở dưới lớp viết vào vở. - HS & GV nhận xét chữa bài. VD: - Lá cây thủy tiên dài và xanh mượt. - Cây hoa hồng Đà lạt nhà em rất đẹp. - Khóm trúc trắng mẹ em trồng thật đẹp. - Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn. - GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ. 3.Củng cố - dặn dò: - Dặn về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Âm nhạc Học hát bài: Bàn tay mẹ I.Mục tiêu : - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Cho HS tập cách hát có luyến xuống, mỗi tiếng là hai móc đơn (một phách ). - Qua bài hát nhắc nhở các em càng thêm biết ơn và kính yêu mẹ. II.Đồ dùng dạy học : - Thanh phách - Chép bài hát ra bảng phụ III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng hát bài: Chúc mừng & có phụ họa - GV nhận xét - Tuyên dương. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài - Ghi bảng b.Tập hát Nội dung: Dạy hát bài: Bàn tay mẹ. Hoạt động 1 : - GV hát bài hát lần 1 - Cả lớp theo dõi. - GV chia bài hát thành 5 câu hát. Bàn tay mẹ bế chúng con , bàn tay mẹ chăm chúng con. Cơm con ăn tay mẹ nấu, nước con uống tay mẹ đun. Trời nóng bức gió từ tay mẹ con ngủ ngon. Trời giá rét cũng vòng tay mẹ ủ ấm con. Bàn tay mẹ vì chúng con, từ tay mẹ con lớn khôn. - GV hát từng câu - HS hát theo. (Trước khi tập hát - GV cho HS đọc lời ca trước ). - HS hát toàn bài cả lớp. - GV lưu ý cho HS chỗ luyến xuống bằng 2 nốt nhạc của 1 phách. - 2 chỗ cuối câu ngân dài 3 phách (nốt trắng nối sang móc đơn với lặng đơn ). - HS hát theo dãy bàn - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chữa sai. Hoạt động 2 : - HS hát kết hợp gõ theo phách. - HS hát kết hợp gõ theo nhịp. - HS hát kết hợp vận động nhẹ nhàng. Họat động 3 : H: Kể tên một vài bài hát về tình mẹ con (Lời ru của mẹ ( Vũ Trọng Tường ), chỉ có một trên đời ( Nhạc Trương Quang Lục - Lời dựa theo ý thơ của Nga )...) - GV hát cho HS nghe bài hát về tình mẹ con 3.Củng cố - Dặn dò - Cả lớp hát lại bài hát 1 lần. - Liên hệ GD HS. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu Ngày soạn :29/01/07 Ngày dạy : 02/02/07 Tiết 1 Toán Luyện tập I.Mục tiêu :Giúp HS : -Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số -Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số -GDHS cẩn thận khi làm toán , vận dụng làm được bài toán tốt II.Đồ dùng dạy học :Phiếu bài tập III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 2 VBT /24 -GV chấm một số VBT - Nhận xét - Ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài - Ghi bảng b.Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 :Gọi 3 HS lên bảng làm - Lớp làm vào VBT ( Bỏ dòng b ) Ví dụ : a. và và = = = = = = = = Quy đồng mẫu số và ta được ; .Quy đồng mẫu số và ta được ; -Các bài còn lại làm tương tự -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó nhận xét , ghi điểm Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu phần a .Hãy viết và 2 thành phân số đều có mẫu số là 5 a.2 = , = = Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được 2 phân số và b.5 và 5= ; = = Khi quy đồng mẫu số 5 và ta được 2 phân số và -2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét ghi điểm Bài 3 :GV nêu vấn đề :Hãy quy đồng mẫu số ba phân số sau : ; ; -Yêu cầu HS tìm mẫu số chung là 2 x 3 x 5 = 30 H:Làm thế nào để từ phân số có được phân số có mẫu số là 30? Đ:Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với tích 3 x 5 ( với 15 ) GV hỏi tương tự đối với các phân số còn lại và yêu cầu HS thực hiện : == ; = = ; = = GV:Như vậy muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia -GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài 3a, b.Cả lớp làm vào VBT a.; và == ; = = ; = = b. ; và = = ; = = ; = = HS + GV nhận xét chữa bài Bài 4 :1 HS đọc yêu cầu của bài -1 HS lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở Quy đồng mẫu số hai phân số , với mẫu số chung là 60 ta được: == , == HS + GV nhận xét ghi điểm Bài 5 :GV hướng dẫn HS làm bài a .Bài b, c HS tự làm vào vở b.== c.===1 -HS + GV chữa bài , ghi điểm 3.Củng cố - Dặn dò : -Dặn về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học Tiết 3 Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I.Mục tiêu : -Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần : Mở bài , thân bài , kết bài -Lập được dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học +Tả lần lượt từng bộ phận của cây +Tả lần lượt từng thơi kỳ phát triển của cây -GD HS yêu thích trồng cây II.Đồ dùng dạy học :Tranh , ảnh về một số cây ăn quả III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : -GV thu bài một số HS phải về nhà viết lại 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài - Ghi bảng b.Tìm hiểu ví dụ : Bài 1 :Gọi HS đọc đoạn văn -HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận -Gọi HS trình bày - GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS -HS nhận xét - GV kết luận lời giải đúng - 2 HS đoc lại +Đoạn 1 :Từ "Bãi ngô...nõn nà "Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn bé lấm tấm như mạ non đến khi trở thành những cây ngô lá rộng dài, nõn nà +Đoạn 2 :Trên ngọn ... óng ánh .Tả hoa ngô và búp hoa ngô non ở giai đoạn đơm hoa kết trái +Đoạn 3 :Trời nắng chang chang ...bẻ mang về.Tả hoa ngô và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch được Bài 2 :-Yêu cầu HS đọc đề bài , trao đổi theo cặp - Gọi HS phát biểu -GV ghi lời giải đúng lên bảng +Đoạn 1 :Cây mai cao ...nhánh nào cũng chắc ( Giới thiệu về cây mai , tả bao quát về cây mai :Chiều cao , dáng , thân , tán , gốc , cành , nhánh ) +Đoạn 2 : Mai tứ quý ...màu xanh chắc bền .Tả kĩ cánh hoa , quả mai +Đoạn 3 :Đứng bên cây ngắm hoa ...thịnh vượng quanh năm .Cảm nghĩ của người miêu tả H:Bài văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào ? Đ:...theo từng thời kì phát triển của cây ngô H:Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào ? Đ:...theo từng bộ phận của cây Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS trao đổi theo cặp H:Bài văn gồm mấy phần ? Mỗi phần có nhiệm vụ gì ? Đ:Bài văn gồm có 3 phần : +Mở bài :Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây định tả +Thân bài :Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây +Kết bài :Nêu ích lợi của cây , tình cảm của người tả cây hoặc ấn tượng đặc biệt về cây của người tả c.Ghi nhớ : Gọi 2 - 3 HS đọc phần ghi nhớ d.Luyện tập Bài 1 : -Gọi HS đọc đề bài - HS suy nghĩ -Gọi HS trình bày - HS khác nhận xét bổ sung +Đoạn 1 :Cây gạo già ...thật đẹp .Giới thiệu bao quát về cây gạo già mỗi khi bước vào mùa hoa hàng năm +Đoạn 2 :Hết mùa hoa ...thăm quê mẹ .tả cây gạo già sau màu hoa +Đoạn 3 :Ngày tháng ...cơm gạo mới .Tả cây gạo khi quả gạo đã già Bài 2 :HS đọc yêu cầu của bài tập -GV yêu cầu HS quan sát một số cây ăn quả quen thuộc và lập dàn ý miêu tả theo bố cục của bài văn miêu tả cây cối -2 HS lập dàn ý viết vào giấy khổ to .Cả lớp làm vào vở -Gọi 2 HS viết dàn ý vào giấy dán lên bảng -HS + GV nhận xét , chữa bài 3.Củng cố - Dặn dò : -Về nhà lập dàn ý hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối -Nhận xét tiết học Tiết 5 Sinh hoạt Sinh hoạt tập thể tuần 21 I.Mục tiêu : -HS nhận thấy được ưu khuyết điểm trong tuầnvừa qua để có hướng phấn đấu tốt hơn trong mọi hoạt động -HS nắm được kế hoạch của tuần tới -GDHS cố gắng trong học tập , giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ II.Hoạt động trên lớp 1.Nhận xét hoạt động trong tuần qua -Các em đã ổn định được nề nếp ra vào lớp -Đi học đúng giờ , ăn mặc gọn gàng sạch sẽ -Đã chuẩn bị tốt bài cũ khi đến lớp -Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ . Tập trung tốt vào học tập -Vệ sinh trường , lớp sạch sẽ .Tham gia lao động đầy đủ theo sự phân công -Đã có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập -Tham gia tập nghi thức đầy đủ , có chất lượng 2.Kế hoạch tuần tới -Duy trì tốt sĩ số và nề nếp trong học sinh -Chuẩn bị bài tốt khi đến lớp . Cố gắng hơn nữa trong học tập -Đi học đúng giờ - Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc -Giúp đỡ bạn bè trọng học tập để cùng nhau tiến bộ -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ . Rèn chữ viết đẹp hơn nữa -Trực nhật sạch sẽ đúng theo sự phân công -Tiếp tục củng cố dụng cụ học tập đầy đủ -Thường xuyên tập nghi thức đội *Lớp simh hoạt văn nghệ
Tài liệu đính kèm: