Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Đức Thủy

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Đức Thủy

TUẦN 25

 Thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm 2008

 TẬP ĐỌC(T.49)

Khuất phục tên cướp biển

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện (giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc ); phù hợp với từng nhân vật ( giọng tên cướp thì dữ dằn, hung dữ; giọng bác sĩ Li thì bình tĩnh, cương quyết ).

- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong việc đương đầu với tên cướp biển hung hãn; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

- Bảng phụ để ghi các từ ngữ, câu, đoạn cần luyện đọc.

 

doc 274 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Đức Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25
 ¯¯¯¯—&–¯¯¯¯
 Thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm 2008
 Tập đọc(t.49)
Khuất phục tên cướp biển 
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện (giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc ); phù hợp với từng nhân vật ( giọng tên cướp thì dữ dằn, hung dữ; giọng bác sĩ Li thì bình tĩnh, cương quyết ). 
- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong việc đương đầu với tên cướp biển hung hãn; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK. 
- Bảng phụ để ghi các từ ngữ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc thuộc bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
- Đọc thuộc một khổ thơ em thích nhất. Vì sao?
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài. 
 Giới thiệu chủ điểm mới: Những người quả cảm. 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) HĐ1: Luyện đọc:
- Có thể chia bài thành 3 đoạn như sau:
+Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến phiên toà sắp tới.
+ Đoạn 3: Còn lại.
* Từ khó đọc: trắng bệch, nín thít, điềm tĩnh, gườm gườm...
* Từ ngữ: bài ca man rợ, gườm gườm...
b.HĐ2: Tìm hiểu bài. 
Đoạn 1:
- Tính hung hãn của tên cướp biển ( chúa tàu ) được thể hiện qua những chi tiết nào?
(Tính hung hãn của tên cướp biển (chúa tàu) được thể hiện qua những chi tiết biểu hiện hđ thô bạo, tàn ác : đập tay xuống bàn quát mọi người im lặng; quát bác sĩ Li” Có câm mồm không “ một cách thô bạo; rút dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ...)
* ý 1: Hình ảnh tên cướp biển.
Đoạn 2:
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông là người như thế nào?
( Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.)
* ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Li và tên cướp biển.
Đoạn 3:
- Vì sao Bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn?.
 ( Bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn vì ông đứng về lẽ phải, dựa vào pháp luật để đấu tranh với tên cướp biển côn đồ và đã đấu tranh một cách quyết liệt với thái độ cứng rắn, với tinh thần tiến công, không lùi bước trước sự hăm doạ của tên cướp biển.)
* ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
* Em có suy nghĩ, cảm nhận gì sau khi đọc truyện này?
Phải đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác trong cuộc sống.
Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, giữa người tốt và người xấu, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng....
* Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, tàn bạo..
c.HĐ3: Đọc diễn cảm. 
Chú ý giọng cần phù hợp:
- Phần đầu: nhấn giọng vào các từ ngữ tả diện mạo của tên cướp biển.
- Phần giữa: Chú ý phân biệt lời nói của tên chúa tàu và lời nói của bác sĩ.
- Phần cuối: Câu kết bài đọc nhanh hơn một chút
4. Củng cố, dặn dò.
- Biểu dương những học sinh đọc hay, tiến bộ.
- Chuẩn bị bài Tiểu đội xe không kính.
- Giáo viên gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, GV đánh giá, cho điểm.
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm và tranh minh hoạ chủ điểm.
- 1 Hs đọc bài văn, cả lớp đọc thầm. 
- HS nêu từ khó đọc- Giáo viên ghi nhanh các tiếng, từ, kết hợp từ khó đọc trong bài lên bảng yêu cầu Hs đọc đúng.
- HS phát hiện các đoạn và 2- 3 nhóm Hs đọc nối tiếp đoạn. 
- Hs đọc thầm phần chú giải. Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu nghĩa từ khó. 
- Gv đọc diễn cảm 1 lần. 
Gv tổ chức cho Hs trao đổi, trả lời câu hỏi cuối bài dưới sự điều khiển của 1Hs. Gv làm trọng tài. 
- 1 HS đọc đoạn 1, HS trả lời câu hỏi.
- HS rút ý đoạn 1- GV chốt và ghi bảng.
.
- 1 HS đọc đoạn 2, HS trả lời câu hỏi.
- HS rút ý đoạn 2- GV chốt và ghi bảng.
- 1 HS đọc đoạn 3, HS trả lời câu hỏi.
- HS rút ý đoạn 3- GV chốt và ghi bảng.
- Học sinh trả lời tự do.
3 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhiều Hs luyện đọc diễn cảm. 
- 1Hs đọc, gọi các Hs khác đọc nối tiếp, hoà giọng. Bình chọn học sinh đọc hay nhất.
- GV tổ chức cho HS đọc phân vai.( 3 HS tự phân vai lên bảng đọc)
2 Hs nêu lại nội dung chính của bài.
- Gv nhận xét tiết học. 
- BVN: Luyện đọc, chuẩn bị bài sau.
Toán(t.121)
Phép nhân phân số
I. Mục tiêu: 	Giúp HS:
- Củng cố luyện tập phép trừ hai phân số.
- Biết cách trừ hai, ba phân số.
III. họat động dạy học :
A. Kiểm tra
- Bài tập 4 (tr 44 - SGK
 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 .
- GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2.HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân PS thông qua tính diện tích hình chữ nhật 
1m
 1m
- GV cho HS tính diện tích hình CN có chiều dài là 5m, chiều rộng 3m.
- Gọi 1 HS tính, GV ghi:
S = 5 x 3 = 15(m2)
- GV đưa hình vẽ và nêu vấn đề : 
Diện tích hình chữ nhật bằng 
3.HĐ2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân PS 
- Hình vuông có diện tích là? (1m2)
- Hình vuông đó được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau? 
(15 phần bằng nhau)
- Diện tích hình chữ nhật (phần tô đậm) gồm bao nhiêu phần bằng nhau đó? (8phần)
- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu m2? m2 
* Quy tắc: Muốn nhân hai PS, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Vậy ta có thể thực hiện phép nhân như thế nào để được kết quả là m2
- Lấy 2 x 4 = 8; 3 x 5 = 15
- GV cho HS phát biểu quy tắc.
- 3-5 HS đọc to quy tắc trong SGK.
4.HĐ3: Thực hành 
Bài 1: Tính 
GV hướng dẫn HS áp dụng quy tắc.
Bài 1: Cho cả lớp thực hiện trong vở. Gọi 3 HS thực hiện trên bảng.
Bài 2: Rút gọn rồi tính :
Bài 2: 
+ Gọi 2HS lên bảng chữa .
+ Cả lớp nhận xét kết quả và trình bày
Bài 3: Diện tích hình chữ nhật đó là:
Đáp số: 
Bài 3:
+ 1 HS đọc đầu bài, cả lớp tự làm
+ Khi chữa bài chú ý câu trả lời cho chính xác
C. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
- HS nhắc lại quy tắc nhân phân số.
- GV nhận xét tiết học
Buổi chiều
Khoa học(t.49)
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I. Mục tiêu : HS có khả năng : 
- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cản sáng  để bảo vệ đôi mắt.
- Nhận biết và phòng tránh những trường hựop ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. 
- Biết tránh không đọc sách, viết ở nơi ánh sáng yếu .
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh SGK . 
III. Các hoạt động dạy học: 
1) Kiểm tra : 
2) Bài mới : 
a) Giới thiệu : Nêu yc tiết học .
b. HĐ1 : Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng : 
c.HĐ2 : Tìm hiểu một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết : 
3.HĐ3: Củng cố dặn dò : 
* GV cho hs quan sát tranh 98,99 SGK và tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt . 
- HS thảo luận và nêu trước lớp 
GV chốt và lưu ý HS : Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời, ánh sáng có thể tập trung ở đáy mắt, gây hại cho mắt . 
* GV cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi SGK . 
- Cho HS nêu lí do cho lựa chọn của mình 
* Gv cho HS thảo luận chung : 
- Tại sao không nên đặt đen chiếu sáng ở phía tay phải ? 
* GV cho hs làm việc cá nhân theo pheo phiếu 
* GV theo dõi và cho hs trình bày kết quả trước lớp 
GV chốt ( KL – SGK ) 
GV củng cố kt đã học . 
YC học sinh vận dụng kt đã học vào thực tế .
Luyện toán
 Cộng, trừ phân số
I. Mục tiêu:
 	 - HS biết vận dụng tính chất của phân số để giải các bài tập có liên quan đến : cộng, trừ phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và các bài toán có liên quan 
 II. Hoạt động dạy học:
1.HĐ 1: GV cho HS ôn lại kiến thức đã học
- Nêu cách cộng, trừ phân số cùng mẫu số, khác mẫu số? 
2. HĐ2: Tổ chức HS làm bài tập
Bài tập 1 : 
 Rút gọn rồi tính
a) b) c) d)
Bài tập 2 : 
 Tính tổng 
a) 
Bài tập 3 :Tính 
Bài tập 4 : Rút gọn rồi tính 
Bài tập 5 :Tìm X
 X + X - 
Bài tập 6 :
 Hộp thứ nhất đựng kg kẹo . Hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất kg kẹo. Hỏi cả hai hộp đựng bao nhiêu kg kẹo ?
Bài 7 : Hai hộp bánh cân nặng kg .Trong đó một hộp cân nặng kg . Hỏi hộp bánh còn lại cân nặng bao nhiêu kg ?
3. HĐ3: Chữa bài
- Gọi HS chữa bài , nhận xét- Nhắc lại quy tắc.
- GV hận xét giờ học.
-------------------------------------------------------------------
Tự học
Luyện khoa học, lịch sử và địa lí
I. mục tiêu:
- Luyện những kiến thức cơ bản đã học về khoa học, lịch sử và địa lí đã học trong tuần 24.
II. hoạt động dạy học:
1. HĐ1: Khoa học:
Câu1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Điều gì xảy ra với cây nếu như không hề có ánh sáng?
A. Cây vẫn sống nhưng rụng hết lá.
B. Cây vẫn sống nhưng còi cọc chậm phát triển.
C. Cây không thể sống được.
D. Cây sẽ quen dần với cuộc sống không có ánh sáng.
2. Con người sử dụng ánh sáng vào những việc nào sau đây?
A. Sản xuất B.Học tập
C. Giải trí D. Tất cả các việc trên.
2.HĐ2: Lịch sử
Điền tiếp vào chỗ trống trong bảng:
Thời gian
 ( Năm)
Triều vua
Kinh đô
Sự kiện nổi bật
968 - 980
Nhà Đinh
.....................
Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
980 - 1009
Nhà Tiền Lê
.....................
Chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
1009- 1226
.....................
Thăng Long
---------------------------------------------------...................................................................
1226- 1400
Nhà Trần
Thăng Long
....................................................................
....................................................................
1400-1407
........................
Tây Đô
( Thanh Hoá)
Quân Minh xâm lược . Nhà Hồ thua.
...................
Bắt đầu nhà Hậu Lê
Thăng Long
....................................................................
....................................................................
3. HĐ3: Địa lí:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1.Quan sát lược đồ SGK và cho biết trong các loại đường giao thông sau, những loại đường nào không thể đi từ Cần Thơ đến các tỉnh khác?
A. Đường ô tô B. Đường biển C. Đường hàng không
D. Đường sông E. Đường sắt.
2. Thành phố Cần Thơ nằm ở đâu?
A. Trung tâm đồng bằng Bắc Bộ B. Nằm trên sông Tiền
C. Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long D. Trung tâm đồng bằng Nam Bộ.
---------------------------------------------
 Thể dục (t.49)
Phối hợp chạy nhảy, mang, vác 
Trò chơi : Chạy tiếp sức ném bóng và rổ 
I) Mục tiêu : 
- Ôn kĩ năng phối hợp chạy nhảy, mang, vác - YC thực hiện đúng động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh . 
- TC : Chạy tiếp sức ném bóng và rổ - YC chơi đúng chủ động . 
- Say mê  ...  (3 – 4 em lên chỉ ).
? Chỉ vị trí sông Hồng, S. Thái Bình, S. Tiền, S. Hậu, S. Đồng Nai. ( 3-4 HS lên chỉ )
Các nhóm nhận xét – Gv nhận xét.
HĐ2: Hoạt động theo nhóm:
Bước 1: GV chia nhóm và phát phiếu học tập và yêu cầu HS hoàn thiện vào phiếu. 
 ( Các nhóm thảo luận và hoàn thiện phiếu)
Bước 2: Yêu cầu HS trao đổi kết quả trước lớp ( Các nhóm nhận xét )
GV nhận xét và bổ sung.
Đặc điểm thiên nhiên
Khác nhau
Đồng bằng Bắc Bộ
Đồng bằng Nam Bộ
Địa hình
Sông ngòi
Đất đai
Khí hậu
Khá bằng phẳng
Nhiều sông
Màu mỡ
Nóng ẩm
Có nhiều vùng trũng
Sông ngòi chằng chịt
Màu mỡ, nhưng còn nhiều đất phèn, đất mặn
Mát mẻ
HĐ3: Hoạt động cá nhân ( Câu hỏi sgk) - HS nêu yêu cầu của câu 3 sgk
- Yêu cầu HS đọc thầm và suy nghĩ - HS làm, đọc, suy nghĩ
 - Nêu kết quả- lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung: 
+ Câu a sai vì đồng bằng Bắc Bộ chưa phải là đồng bằng lớn nhất nước.
+ Câu b đúng vì ở đây có nhiều sông ngòi, kênh rạch hàng năm lũ lụt đưa lại cho đồng bằng lượng thuỷ sản lớn.
+ Câu c sai vì Thành phố Hồ Chí Minh mới là thành phố lớn nhất và có số dân đông nhất nước.
+ Câu d đúng vì đây là thành phố lớn nhất nước ta.
3, Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học - làm bài tập ở nhà.
 _____________________________-
 Toán(t.121)
Luyện tập chung 
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số.
II. đồ dùng dạy học
- Phấn màu
III. họa động dạy học :
A. Kiểm tra
Bài4 ( SGK ): rút gọn rồi tính
- Gọi 2 HS trả lời và lên bảng làm bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét bài làm.
- GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới:
Bài 1:2 Tính – HS nhắc lại cách tính rồi làm bài vào vở
Bài 3: Tìm X
X + 
X = X = 
X = X= = 
Bài 1: Cho HS làm, gọi 4 HS lên bảng chữa.
Bài 2: Cho cả lớp thực hiện trong vở. Gọi 2 học sinh thực hiện trên bảng.
Bài 4: Tính bằng cách hợp lý nhất
GV HD bài b)
b)
Bài 3:
+ GV hướng dẫn HS làm mẫu phần b) sau đó cả lớp làm phần a)
- Gọi 1 HS lên bảng chữa phần a)
+ Cả lớp nhận xét kết quả và trình bày
Bài 5: 
Số HS học tiếng Anh và Tin học chiếm là:
 (số học sinh cả lớp)
 Đáp số : số học sinh cả lớp
Bài 5:
+ 1 HS đọc đầu bài, cả lớp tự làm.
+ Khi chữa bài chú ý câu trả lời cho chính xác.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại quy tắc trừ 1 PS đi một tổng 2 PS .
- GV nhận xét tiết học
Luyện tiếng việt
Luyện từ và câu
I. Mục tiêu 
- Biết tìm câu kể ai là gì? trong đoạn văn. Biết đặt câu hỏi Ai là gì? để giới thiệu hoặc nhận định về một người , một vật
	- Xác định được vị ngữ trong câu kể một cách chính xác.
	II. Luyện tập
- GV ghi đề bài lên bảng
- HS theo dõi
- HS làm bài tập vào vở tăng buổi
- HS làm bài
- GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài
- Chữa bài
- GV cho HS lên bảng chữa bài làm sai nhiều
- HS chữa bài
	Chỉ rỏ bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu kể ai là gì? dưới đây 
	a) Vịnh Hạ Long/là di sản thiên nhiên thế giới với những giá trị ngoại hạng về thẩm mỹ, địa chất, đa dạng sinh học và lịch sử - văn hoá.
	b) Vịnh Hạ Long/còn là di sản thiên nhiên về địa chất, địa mạo.
	c) Đây/ là khu vực có các quá trình địa chất đặc biệt, có đặc điểm nổi bật về địa mạo, đồng thời là khu vực có cảnh quan thiên nhiên ngoại hàng và có giá trị đặc biệt về thẩm mỹ.
	- Cho HS làm bài tập vào VBT tăng buổi (GV chấm một số bài
	- Chữa bài
************************************************************************
Thứ 5 ngày 06 tháng 3 năm 2008
Thể dục(t.50)
Phối hợp chạy nhảy, mang, vác 
Trò chơi: “Chạy tiếp ....” 
I. Mục tiêu 
	- Luyện tập phối hợp chạy, nhảy, mang vác. Học sinh luyện tập chính xác
	- Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bong vào rổ” 
	II. Luyện tập 
	1. Phần mở đầu 
	- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu của bài dạy
	- Khởi động
	- Tập thể dục phát triển chung (HS luyện tập 3 lần)
	2. Phần cơ bản 
	- HS ôn tập phối hợp chạy, nhảy, mang , vác (HS ôn lại 3 lần) 
	- Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bong vào rổ” 
	3. Phần kết thúc 
	- Cho HS chạy 1 vòng bước nhỏ
	- Giáo viên hệ thống lại toàn bài 
Tập làm văn(t.49)
Luyện tập tóm tắt tin tức 
 I. Mục tiêu 
	- Tiếp tục rèn cho HS kỹ năng tóm tắt tin tức
	- Bước đầu làm quen với việc tự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học tập, lao động diễn ra xung quanh.
	II. Hoạt động dạy - học
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng
- 1 HS nêu ghi nhớ
- 1 HS tóm tắt bài viết Vịnh Hạ Long được tái công nhận...
- GV nhận xét - ghi điểm
	B. Dạy bài mới 
- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3
- HS làm bài tập vào VBT
- GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài
- Chữa bài
- HS trình bày bài của mình, nhận xét - nhắc lại
- HS chữa bài vào vở ô li
	C. Củng cố - dặn dò 
	- Về nhà làm bài tập 3 vào vở ô li.
	- Về nhà quan sát tả 1 cây mà em thích nhất.
	- Nhận xét giờ học
-------------------------------------------------------------------
Toán(t.124)
Luyện tập
	I. Mục tiêu 
	- Nhận biết được tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
	- Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong các trường hợp đơn giản
	II. Hoạt động dạy và học 
	A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS làm bài tập luyện thêm tiết 123
- 2 HS lên bảng chữ bài 1, bài 2
- GVnhận xét - ghi điểm
b2: HS làm bài có lời giải
	B. Dạy - học bài mới
	1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS thựchiện phép trừ hai phân số khác mẫu số 
- GV nêu bài toán
- HS nghe - tóm tắt bài toán
- Cho HS nêu lại nhiều lần
	3. Luyện tập thực hành
- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3, 4
- HS làm bài tập vào VBT
- GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài
- Chữa bài
4- Củng cố- dặn dò
Luyện từ và câu(t.50)
Mở rộng vốn từ: dũng cảm
 I. Mục tiêu 
	- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm
	- Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
	II. Đồ dùng 
	- Từ điển
	III. Hoạt động dạy - học 
	A. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nêu ghi nhớ tiết T.L.Văn trước
- 1 HS nêu ghi nhớ
- GV nhận xét - ghi điểm
	B. Dạy - học bài mới
	1. Giới thiệu bài
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3, 4
- HS làm bài tập vào VBT
- GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài
- Chữa bài
Bài 1: Các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm
- Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm
Bài 2: Dũng cảm có thể ghép vào sau các từ ngữ 
- Tinh thần dũng cảm
- Hành động dũng cảm
- Người chiến sĩ quả cảm
- Nữ du kích dũng cảm
- Từ dũng cảm có thể ghép vào trước các từ ngữ
- Dũng cảm nhận khuyết điểm
- Dũng cảm cứu bạn
- Dũng cảm chống lại cường quyền
- Dũng cảm trước kẻ thù
- Dũng cảm nói lên sự thật
Bài 3: HS nêu các cặp từ đã nối
- Gan góc -> kiên cường không lùi bước
- Gan lì ->  gan đến mức **** ra...
- Gan dạ -> không sợ nguy hiểm
Bài 4: HS điền lần lượt các từ sau
- Người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương
	4. Củng cố - dặn dò 
	- Về nhà viết lại những từ ngữ đã học vào vở ô li - học thuộc
***********************************************************************
 Thứ 6 ngày 7 tháng 3 năm 2008
Tập làm văn(t.50)
Luyện tập xây dựng mở bài 
trong bài văn miêu tả câu cối 
 I. Mục tiêu 
	- HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn miêu ytả cây cối. 
	- Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn miêu tả cây cối
	II. Đồ dùng dạy - học 
	- Tranh ảnh cây cối để quan sát. 
	III. Hoạt động dạy - học 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Cho HS đọc bài tập 2 bài luyện tập tóm tắt tin tức
- GV nhận xét - ghi điểm
- 2 HS đọc bài
	B. Dạy - học bài mới 
- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3, 4
- GV giúp đỡ HS yếu - chấm một số bài
- Chữa bài
- HS làm bài vào vở bài tập
	Bài 1: 
	- Cách 1: Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay cây hoa cần tả
	- Cách 2: Mở bài gián tiếp - Nói về mùa xuân, về các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. 
	Bài 2, 3, 4: Học sinh trình bày bài mình làm
	C. Củng cố dặn - dò -Về nhà viết lại bài - xem trước bài 26 
toán (t.125)
Tìm phân số của một số 
 I. Mục tiêu
	- Học sinh biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số
	II. Đồ dùng dạy - học 
	Vẽ hình minh hoạ SGK
	III. Hoạt động dạy - học 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Cho HS nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba.
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm
- HS nêu và lấy ví dụ
	B. Dạy - học bài mới 
	1. Giới thiệu bài
	2. Ôn tập về tìm một phần mấy của một số
- Cho HS nêu bài toán 1 - HS thực hiện
- Cho HS nêu bài toán 2 - HS thực hiện
- HS thực hiện rút phép tính
12 : 3 = 4 (quả cam)
	3. Hướng dẫn tìm phân số của một số 
- Học sinh thực hiện - nêu kết quả
- quả cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)
- quả cam trong rổ là: 4 x 3 = 8 (quả)
- Cho HS thực hiện phép tính
- HS thực hiện 12 x = 8
- Cho HS tính của 15
- của 15 là 15 x = 10
- Cho HS tính của 34
- của 24 là 24 x = 18
	4. Luyện tập - thực hành 
- Cho HS làm bài tập 1, 2, 
- HS làm bài tập vào VBT
- Giáo viên giúp HS yếu - chấm một số bài
- Chữa bài
 Buổi chiều 
 Khoa học(t.50)
Nóng, lạnh và nhiệt độ 
 I. Mục tiêu 
	- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp
	- Biết được nhiệt độ bình thường của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan
	- Hiểu “nhiệt độ” là đại lương chỉ độ nóng lạnh của một vật
	- Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế 
 II. Đồ dùng 
	- Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá đang tan, 4 các chậu nhỏ 
	III. Hoạt động dạy - học 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Theo em, nên làm gì để bảo vệ đôi mắt
- HS nối tiếp nhau trả lời
- Nhận xét - ghi điểm
	B. Bài mới 
 	1. Giới thiệu bài
	2. Sự nóng, lạnh của vật 
- Cho HS nêu tên những vật có nhiệt độ cao và nhiệt độ thấp mà em biết
- HS nêu vật nóng: Bóng đèn, nước đun sôi, hơi nước...
vật lạnh: nước đá, đồ trong tủ lạnh
- HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
 3. Giáo viên giới thiệu cách sử dụng nhiệt kết 
- Cho HS thực hiện hành thí nghiệm
- 2 HS tham gia làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi
	4. Thực hành đo nhiệt độ 
- HS làm thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
+ Yêu cầu: HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước; phích nước, nước có đá đang tan; nước nguội
+ Đo nhiệt độ các thành viên trong nhóm
- HS đo nhiệt độ - đối chiếu
	4. Củng cố - dặn dò 
	Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 sang chieutuan 2535moi.doc