Vẽ tranh
ĐỀ TÀI VƯỜN HOA HOẶC CÔNG VIÊN
I- MỤC TIÊU:
- Học sinh thấy được vẻ đẹp và ích lợi của vườn hoa và công viên.
- Vẽ được một bức tranh đề tài Vườn hoa hay Công viên theo ý thích.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
II- CHUẨN BỊ:
1- Giáo viên:
- Sưu tầm ảnh phong cảnh về vườn hoa hoặc công viên.
- Sưu tầm tranh của hoạ sĩ hoặc thiếu nhi.
- Hình hướng dẫn minh hoạ cách vẽ tranh
2- Học sinh:
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ
- Bút chì, màu vẽ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
A- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
Tuần 13 : Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2009 Bài 13: Vẽ tranh Đề tài Vườn hoa hoặc công viên I- Mục tiêu: - Học sinh thấy được vẻ đẹp và ích lợi của vườn hoa và công viên. - Vẽ được một bức tranh đề tài Vườn hoa hay Công viên theo ý thích. - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường. II- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Sưu tầm ảnh phong cảnh về vườn hoa hoặc công viên. - Sưu tầm tranh của hoạ sĩ hoặc thiếu nhi. - Hình hướng dẫn minh hoạ cách vẽ tranh 2- Học sinh: - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ - Bút chì, màu vẽ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về đề tài vườn hoa hoặc công viên để các em nhận biết được bố cục hình vẽ và màu sắc. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm, chọn nội dung đề tài: - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý để HS nhận biết: s + Vẽ vườn hoa hoặc công viên là vẽ tranh phong cảnh, với nhiều loại cây, hoa, .... có màu sắc rực rỡ. + ở trường, ở nhà cũng có vườn hoa, cây cảnh với nhiều loại hoa đẹp. - Giáo viên gợi ý cho HS kể tên một vài vườn hoa, công viên mà các em biết (Công viên Lê - nin, Thủ Lệ, Tây Hồ ở Hà Nội; công viên Đầm Sen, Suối Tiên ở Thành phố Hồ Chí Minh, .... hoặc công viên ở địa phương). Giáo viên gợi ý HS tìm hiểu thêm các hình ảnh khác nhau ở vườn hoa, công viên: Chuồng nuôi chim, thú quý hiếm, đu quay, cầu trượt, tượng, đài, phun, nước ... Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh vườn hoa hoặc công viên: - Giáo viên gợi ý để HS nhớ lại một góc vườn hoa ở nơi công cộng hay ở nhà mình để vẽ tranh. - Tranh vườn hoa, công viên có thể vẽ thêm người, chim thú hoặc cảnh vật khác cho bức tranh thêm sinh động. - Tìm các hình ảnh chính, hình ảnh phụ để vẽ. - Vẽ màu tươi sáng và vẽ kín mặt tranh. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: + Bài tập: Vẽ tranh đề tài vườn hoa và vẽ màu theo ý thích. + Yêu cầu: - Vẽ hình với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ. - Vẽ hình ảnh chính trước và tìm các hình ảnh phụ cho phù hợp nội dung. - Vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét một số tranh (vẽ đúng đề tài, có bố cục và màu sắc đẹp). - GV yêu cầu HS tự tìm ra bài vẽ đẹp. * Dặn dò: - Về nhà nên vẽ thêm tranh theo ý thích, vẽ vào khổ giấy tơ hơn. - Sưu tầm tranh của thiếu nhi. Tuần 14 : Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2009 Bài 14: Vẽ trang trí vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu - I- Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được cách sắp xếp (bố cục) một số hoạ tiết đơn giản vào trong hình vuông. - Vẽ tiếp được hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích. - Bước đầu cảm nhận được cách sắp xếp hoạ tiết cân đối trong hình vuông. II- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Chuẩn bị một vài đồ vật dạng hình vuông có trang trí. - Một số bài trang trí hình vuông. - Chuẩn bị hình minh hoạ cách trang trí . 2- Học sinh: - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. - Bút chì , tẩy, màu vẽ các loại. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Giáo viên giới thiệu một số đồ vật dạng hình vuông và một vài bài trang trí hình vuông rồi gợi ý để HS nhận xét: +Vẻ đẹp của các hình vuông được trang trí. + Nhiều đồ vật dùng trong sinh hoạt có thể sử dụng cách trang trí hình vuông (cái khăn vuông, cái khay ...). - Giáo viên gợi ý để HS nhận xét: + Các hoạ tiết dùng để trang trí thường là hoa, lá, các con vật ... + Cách sắp xếp hoạ tiết trong hình vuông. * Hình mảng chính thường ở giữa. * Hình mảng phụ ở các góc, ở xung quanh. * Hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và vẽ cùng một màu ... Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông: - Giáo viên yêu cầu HS xem hình 1 ở Vở tập vẽ 2 (nếu có) để nhận ra các họa tiết cần vẽ tiếp ở giữa, ở các góc. - Yêu cầu HS nhìn hoạ tiết mẫu để vẽ cho đúng. - Gợi ý HS cách vẽ màu: + Hoạ tiết giống nhau nên vẽ cùng một màu. + Vẽ màu kín trong hoạ tiết. + Có thể vẽ màu nền trước, màu hoạ tiết vẽ sau. - Giáo viên cho quan sát một số bài vẽ trang trí hình vuông của lớp trước để các em học tập cách vẽ. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: + Bài tập: Vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu - Giáo viên gợi ý HS cách vẽ tiếp hoạ tiết vào các mảng ở hình vuông sao cho đúng với hình mẫu. - HS tự tìm màu cho mỗi hoạ tiết theo ý thích. - Giáo viên nhắc HS: + Không nên dùng quá nhiều màu trong bài vẽ (dùng 3 - 4 màu là vừa). + Màu nền đậm thì màu hoạ tiết nên sáng, nhạt và ngược lại. - GV có thể vẽ to hình vuông có họa tiết vẽ tiếp (2 hoặc 3 bản) cho HS vẽ theo nhóm. Hoạt động 4: Nnhận xét , đánh giá; - Giáo viên chọn một số bài hoàn chỉnh giới thiệu cho cả lớp cùng xem, nhận xét, đánh giá cách vẽ họa tiết và vẽ màu. - HS tìm ra các bài vẽ đẹp theo cảm nhận riêng. * Dặn dò: - Hoàn thành bài tập vẽ ở nhà (nếu ở lớp HS vẽ chưa xong). - Tìm các đồ vật có trang trí (khăn bàn, khăn vuông, lọ hoa ...). - Quan sát các loại cốc. Tuần 15 Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009 Bài 15: Vẽ theo mẫu Vẽ cái cốc I- Mục tiêu: - Học sinh biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dáng của các loại cốc. - Biết cách vẽ và vẽ được cái cốc. II- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Chọn ít nhất ba cái cốc có hình dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau để giới thiệu và so sánh. - Có thể tìm ảnh và một số bài vẽ về cái cốc của HS. 2- Học sinh: - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. - Bút chì, màu vẽ III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu một số cái cốc có hình dáng khác nhau để các em nhận biết được đặc điểm, màu sắc của các loại cốc. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Giáo viên giới thiệu mẫu (hình ảnh hay vật thật) và gợi ý để HS nhận xét có nhiều loại cốc. Loại cốc nào cũng có miệng, thân đáy: + Loại có miệng rộng hơn đáy. + Loại có miệng và đáy bằng nhau. + Loại có đế, tây cầm. + Trang trí khác nhau. + Làm bằng các chất liệu khác nhau: nhựa, thuỷ tinh ... - Giáo viên chỉ vào hình vẽ cái cốc để HS nhận thấy hình dáng của nó được tạo bởi nét thẳng, nét cong. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ cái cốc: - Giáo viên cho HS chọn một mẫu nào đó để vẽ (có thể mỗi HS vẽ một mẫu hoặc vẽ theo nhóm). - GV nhắc HS vẽ hình cái cốc vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc ở vở tập vẽ (không to quá, không nhỏ quá hay xô lệch về một bên). - GV yêu cầu HS quan sát mẫu và hình hướng dẫn để nhận ra cách vẽ cái cốc, nên theo thứ tự sau: + Vẽ phác hình bao quát. + Vẽ miệng cốc. + Vẽ thân và đáy cốc. Lưu ý: Tỉ lệ chiều cao của thân, chiều nganh của miệng, đáy cốc. + Vẽ tay cầm (nếu có). - Giáo viên cho HS xem một số cái cốc và gợi ý các em cách trang trí: + Trang trí ở miệng, thân, hoặc gần đáy. + Trang trí tự do bằng các hình hoa, lá ... - Giáo viên gợi ý cho HS cách vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành + Bài tập: Vẽ cái cốc và trang trí theo ý thích. + Yêu cầu: - Vẽ hình vừa với phần giấy quy định. - Trang trí: vẽ hoạ tiết, vẽ màu. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Giáo viên gợi ý HS nhận xét: + Hình dáng cái cốc nào giống với mẫu hơn? + Cách trang trí (hoạ tiết và màu sắc). - Giáo viên cho HS tự tìm ra bài vẽ mà mình thích. * Dặn dò: Quan sát các con vật quen thuộc Tuần 16 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm2009 Bài 16: Tập nặn tạo dáng tự do Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật I- Mục tiêu: - Học sinh biết cách nặn, cách vẽ, cách xé dán con vật. - Nặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật theo cảm nhận của mình. - Yêu quý các con vật có ích. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Sưu tầm một số tranh, ảnh về các con vật có hình dáng, màu sắc khác nhau. - Bài tập nặn một số các con vật của học sinh 2- Học sinh: - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ. - Đất nặn (đất sét hoặc đất dẻo có màu) hoặc bút chì, màu vẽ hay giấy màu, hồ dán, ... III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Giáo viên bắt cái cho các em hát một số bài hát có liên quan đến con vật và yêu cầu học sinh gọi tên các con vật trong các bài hát đó. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Giáo viên giới thiệu hình ảnh các con vật và đặt câu hỏi để học sinh nhận ra: + Tên các con vật. + Sự khác nhau về hình dáng và màu sắc ... (để các em rõ hơn về đặc điểm của các con vật). Ví dụ: * Con vật này gồm có những bộ phận chính nào? (đầu, mình, chân, đuôi, ...). * Em nhận ra con voi, con mèo nhờ những đặc điểm nào? * Con mèo thường có màu gì? (màu đen, màu vàng, ...). * Hình dáng của con vật khi đi, đứng, nằm, chạy, ... Hoạt động 2: Hướng dẫn cách nặn, vẽ hoặc xé dán con vật: - Giáo viên hướng dẫn cách tiến hành như sau: * Cách nặn: - Có 2 cách nặn: + Nặn các bộ phận rồi ghép, dính lại. + Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình dạng con vật (đầu, mình, chân, đuôi, tai, ...). - Tạo dáng cho con vật: đi, đứng, chạy, ... Lưu ý: Có thể nặn bằng đất một màu hay nhiều màu. * Cách vẽ: - Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ. - Vẽ hình chính trước, các chi tiết sau. Chú ý vẽ hình dáng của con vật khi đi, đứng, chạy, ... (có thể vẽ thêm con vật hoặc cảnh vật xung quanh cho sinh động. - Vẽ màu theo ý thích. * Cách xé dán: - Xé hình chính trước, các chi tiết sau (chú ý xé hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ). - Đặt hình vào phần giấy cho vừa rồi mới dán. - Vẽ hình con vật lên giấy nền rồi xé giấy dán kín hình đã vẽ. - Có thể xé dán con vật là một màu hoặc nhiều màu. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: + Bài tập: Vẽ hoặc xé dán con vật mà em yêu thích. - Giáo viên gợi ý học sinh làm bài như đã hướng dẫn: + Chọn con vật nào để làm bài tập. + Cách nặn, cách vẽ, xé dán. - Học sinh làm bài tự do. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên thu một số bài đã hoàn thành và hướng dẫn học sinh nhận xét (bài tập nặn, hoặc vẽ, xé dán) về: + Hình dáng, đặc điểm con vật. + Màu sắc. - Giáo viên cho học sinh chọn ra bài đẹp mà mình thích. * Dặn dò: - Quan sát các con vật và chú ý đến dáng đi, đứng, ... của chúng. - Vẽ hoặc xé dán con vật vào giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ. ................................................................. ... thiệu các bài trang trí hình vuông mẫu và gợi ý nhận xét: + Hình vuông được trang trí bằng họa tiết gì? ( Họa tiết là hoa, lá, các con vật, hình vuông, tam giác, ...) + Các họa tiết được sắp xếp như thế nào ? (sắp xếp đối xứng) + Họa tiết to (chính) thường ở giữa, họa tiết nhỏ (phụ) ở 4 góc và xung quanh. + Màu sắc trong các bài trang trí như thế nào? (đơn giản, ít màu, họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu). Hoạt động 2: Hướng dẫn cách trang trí hình vuông: - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh suy nghĩ, trả lời: + Khi trang trí hình xuông em sẽ chọn họa tiết gì ? (hoa, lá, con vật, ...) + Khi đã có họa tiết, cần phải sắp xếp vào hình vuông như thế nào? - Giáo viên có thể dùng các họa tiết rời, sắp xếp vào hình vuông để học sinh quan sát. - Giáo viên vẽ lên bảng minh họa cách sắp xếp họa tiết. - Giáo viên tóm tắt: Trang trí hình vuông cần lưu ý: + Chọn họa tiết trang trí thích hợp (dạng hình vuông, hình tam giác, hình tròn, ...) + Chia hình vuông thành các phần bằng nhau. + Vẽ họa tiét chính vào giữa hình vuông. + Vẽ họa tiết phụ ở bốn góc hoặc xung quanh + Họa tiết giống nhau cần vẽ đều nhau. - Giáo viên nhắc học sinh có thể vẽ màu như sau: + Có thể vẽ màu nền trước, sau đó vẽ màu ở họa tiết chính, phụ (nếu màu nền đậm thì màu ở họa tiết phải sáng và ngược lại). + Vẽ màu họa tiết trước rồi vẽ màu nền sau. Lưu ý: - Màu họa tiết chính cần phải nổi rõ, các họa tiết giống nhao tô cùng một màu. - Trong bài trang trí phải có màu đậm, màu nhạt. - Tránh vẽ nhiều màu. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: + Bài tập: Trang trí hình vuông và vẽ màu theo ý thích. - Học sinh trang trí hình vuông ra giấy đã chuẩn bị hoặc vào vở tập vẽ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chọn và vẽ họa tiết khác với cách minh hoạ. - Giáo viên gợi ý các em kẻ trục, chọn họa tiết, sắp xếp họa tiết vào hình vuông sao cho cân đối. - Họa tiết giống nhau cần vẽ đều nhau. - Giáo viên nhắc học sinh vẽ màu gọn, không ra ngoài hình vẽ. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên yêu cầu học sinh chọn ra các bài tốt, trung bình, chưa đạt. - Giáo viên nhận xét về giờ học, khen một số bài vẽ đẹp. * Dặn dò: - Tự trang trí hình vuông theo ý thích. - Sưu tầm ảnh chụp về các loại tượng (ở sách, báo, ...). Tuần 18 : Từ ngày 10 đến 14 tháng 9 năm 2008 Bài 32: Thường thức mĩ thuật Tìm hiểu về tượng I- Mục tiêu: - Học sinh bước đầu nhận biết được các thể loại tượng. - Có ý thức trân trọng, giữ gìn những tác phẩm điêu khắc. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Sưu tầm một số tượng đài, tượng cổ, tượng chân dung có khuôn khổ lớn và đẹp để giới thiệu cho học sinh. - Tìm một vài tượng thật để học sinh quan sát. 2- Học sinh: - Sưu tầm ảnh về các loại tuợng ở sách, báo, tạp chí, ... - Bộ ĐDDH hoặc vở tập vẽ 2 (nếu có). III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu một số tranh và tượng để HS nhận biết: + Tranh được vẽ trên giấy, vải bằng chì, màu, ... + Tượng được nặn, tạc bằng gỗ, thạch cao, xi măng, đồng, đá,... - Giáo viên cho học sinh kể tên một vài tượng mà các em biết (tượng vua Quang Trung, tượng phật ở chùa, ...). - Giáo viên cho học sinh biết: ngoài các pho tượng kể trên, còn có tượng các con vật (tượng voi, hổ, rồng, ...) Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về tượng: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát ba pho tượng trong vở tập vẽ 2 và giới thiệu để các em biết. + Tượng vua Quang Trung (đặt ở khu gò Đống Đa, Hà Nội, làm bằng xi măng của nhà điêu khắc Vương Học Báo). + Tượng Phật “Hiếp - tôn - giả” (đặt ở chùa Tây Phươn, Hà Tây, tạc bằng gỗ). + Tượng Võ Thị Sáu (đặt ở Viện bảo tàng Mĩ thuật, Hà Nội, đúc bằng đồng của nhà điêu khắc Diệp Minh Châu). - Giáo viên đặt các câu hỏi hướng dẫn học sinh quan sát từng pho tượng. Tượng vua Quang Trung - Hình dáng tượng vua Quang Trung như thế nào? + Vua Quang Trung trong tư thế về phía trước, dáng hiên ngang. + Mặt ngẩng, mắt nhìn thẳng. + Tay trái cầm đốc kiếm. + Tượng đặt trên bệ cao trông rất oai phong. - Giáo viên tóm tắt: Tượng vua Quang Trung là tượng đài kỉ niệm chiến thắng Ngọc Hồi, Đống Đa lịch sử. Vua Quang Trung tượng trưng cho sức mạnh của dân tộc Việt Nam chống quân xâm lược nhà Thanh. Tượng phật "Hiếp - tôn - giả" - Giáo viên gợi ý học sinh về hình dáng của pho tượng: + Phật đứng ung dung, thư thái. + Nét mặt đăm chiêu, suy nghĩ. + Hai tay đặt lên nhau. - Giáo viên tóm tắt: Tượng Phật thường có ở chùa, được tạc bằng gỗ (gỗ mít) và được sơn son thiếp vàng. Tượng “Hiếp – tôn – giả” là pho tượng cổ đẹp, biểu hiện lòng nhân từ khoan dung của nhà Phật. Tượng Võ Thị Sáu - Giáo viên gợi ý học sinh: + Chị đứng trong tư thế hiên ngang. + Mắt nhìn thẳng. + Tay nắm chặt, biểu hiện sự kiên quyết. - Giáo viên tóm tắt: Tượng mô tả hình ảnh chị Sáu trước kẻ thù (bình tĩnh, hiên ngang trong tư thế của người chiến thắng). Chú ý: Giáo viên có thể kể sơ lược về trận Đống Đa lịch sử ngày hội mồng 5 tháng giêng âm lịch; chuyện chị Sáu ở pháp trường để các em hiểu hơn về các pho tượng trên. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá: Giáo viên nhận xét giờ học và khen ngợi những học sinh phát biểu ý kiến. * Dặn dò: - Xem tượng ở công viên, ở chùa... - Sưu tầm ảnh về các loại tượng trên báo, tạp chí, ... - Quan sát các loại bình đựng nước. Tuần 18 : Từ ngày 10 đến 14 tháng 9 năm 2008 Bài 33: Vẽ theo mẫu Vẽ cái bình đựng nước (Vẽ hình) I- Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được hình dáng, màu sắc của bình đựng nước. - Tập quan sát, so sánh tỉ kệ của bình. - Vẽ được cái bình đựng nước. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Cái bình đựng nước (có thể tìm vài kiểu khác nhau) - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ. - Một vài bài vẽ của học sinh. 2- Học sinh: - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu một số cái bình đựng nước khác nhau để các em nhận biết được đặc điểm, hình dáng, màu sắc của bình đựng nước. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Giáo viên giới thiệu và gợi ý để học sinh nhận biết: + Có nhiều loại bình đựng nước khác nhau. + Bình đựng nước gồm có nắp, miệng, thân, đáy và tay cầm. Tùy theo vật mẫu chuẩn bị mà giáo viên gợi ý học sinh nhận xét cho phù hợp. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn cái bình từ nhiều hướng khác nhau để các em thấy hình dáng của nó sẽ có sự thay đổi, không giống nhau (có chỗ không thấy tay cầm hoăc chỉ thấy một phần) Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ cái bình đựng nước: - Giáo viên phác lê hình bình đựng nước có kích thước khác nhau lên bảng và đặt câu hỏi: Hình vẽ nào đúng (sai) so với mẫu cái bình đựng nước. - Giáo viên nhắc học sinh cách bố cục: Vẽ cái bình không to, nhỏ hay lệch quá so với phần giấy đã chuẩn bị hoặc ở vở tập vẽ. + Quan sát mẫu và ước lượng chiều cao ngang và chiều cao của cái bình để vẽ khung hình và vẽ trục. Với cái bình này, khung hình của nó là hình chữ nhật đứng. + Sau đó tìm vị trí các bộ phận (nắp, quai, miệng, thân, đấy, tay, cầm) và đánh dấu vào khung hình (H.2b) + Vẽ hình toàn bộ bằng nét phác thẳng mờ. + Nhìn mẫu vẽ cho đúng cái bình đựng nước. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: + Bài tập: Vẽ cái bình đựng nước. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập: + Vẽ được cái bình đựng nước gần giống mẫu và vừa với phần giấy quy định. + Sau khi hoàn thành bài vẽ, học sinh tự trang trí cho bình đựng nước của mình thêm đẹp (bằng những họa tiết hay đường diềm nhẹ nhàng). - Giáo viên gợi ý học sinh làm bài: + Vẽ hình vừa với phần giấy quy định. + Tìm tỉ lệ các bộ phận. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: Giáo viên cùng học sinh chọn và nhận xét nhũng bài vẻ đẹp, khen ngợi một số học sinh có bài vẽ tốt. * Dặn dò: - Quan sát cảnh xung quanh nơi em ở (nhà, cây, đường sá, ao hồ, ...) - Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh. Tuần 18 : Từ ngày 10 đến 14 tháng 9 năm 2008 Bài 34: Vẽ tranh Đề tài phong cảnh I- Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được tranh phong cảnh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên. - Biết cách vẽ tranh phong cảnh. - Nhớ lại và vẽ được một bức tranh phong cảnh theo ý thích. II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1- Giáo viên: - Sưu tầm tranh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác (chân dung, sinh hoạt, ...) - ảnh phong cảnh. 2- Học sinh: - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ - Bút chì, tẩy, màu vẽ. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số lớp. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ. B- Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh phong cảnh để các em nhận biết được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm, chọn nội dung đề tài: - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý để học sinh nhận biết: + Tranh phong cảnh thường vẽ: nhà, cây, cổng làng, con đường, ao hồ ... (những hình ảnh có ngoài thiên nhiên). + Tranh phong cảnh có thể vẽ thêm người hoặc các con vật, nhưng cảnh vật là chính. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh phong cảnh: - Giáo viên yêu cầu học sinh: + Nhớ lại những cảnh đẹp xung quanh nơi ở, hoặc đã nhìn thấy. + Tìm ra cảnh định vẽ (đường phố, công viên, trường học hay cảnh làng quê, núi đồi, sông biển, ...). - Giáo viên gợi ý học sinh cách vẽ tranh: + Hình ảnh chính vẽ trước, vẽ to, rõ vào khoảng giữa phần giấy định vẽ. + Hình ảnh phụ vẽ sau, sao cho nổi rõ hình ảnh chính. + Vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: + Bài tập: Vẽ tranh phong cảnh quê em và vẽ màu theo ý thích. - Giáo viên gợi ý một vài hình ảnh cụ thể để học sinh liên tưởng dễ dàng. - Yêu cầu học sinh vẽ mảng hình cao, thấp, to, nhỏ khác nhau để bức tranh thêm sinh động. - Giáo viên gợi ý, động viên, khích lệ để các em mạnh dạn vẽ theo cách nhìn, cách nghĩ riêng: + Giáo viên nhắc học sinh không nên vẽ hình cân đối quá. (Ví dụ: Ngôi nhà ở đâu, hai bên vẽ hai cây giống nhau ...) Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên cho học sinh xem các bài vẻ đẹp và khen ngợi một số học sinh làm bài tốt. - Học sinh tự nhận xét bài vẽ của mình, của bạn. - Giáo viên bổ sung nhận xét của học sinh và chỉ ra một số bài vẻ đẹp. * Dặn dò: Hoàn thành tốt bài vẽ để chuẩn bị cho trưng bàu kết quả năm học.
Tài liệu đính kèm: