Giáo án các môn khối 4 - Tuần 23 năm 2013

Giáo án các môn khối 4 - Tuần 23 năm 2013

I. Mục tiêu: Giúp HS:

1. Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng

2. Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

3. Giáo dục HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương. Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng

II. Các KNS cơ bản được giáo dục:

- KN xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng.

- KN thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

III.Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực: Đóng vai; Trò chơi phỏng vấn; Dự án

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 22 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 971Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần 23 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 23) GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
1. Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng 
2. Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
3. Giáo dục HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương. Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
- KN xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng.
- KN thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
III.Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực: Đóng vai; Trò chơi phỏng vấn; Dự án
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS trả lời các câu hỏi:
+H: Thế nào là lịch sự vớiù mọi người?
+H: Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự ?
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm đọc tình huống SGK, thảo luận và xử lý tình huống.
* Kết luận: Nhà văn hóa là một công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn .
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ GV đưa ra lần lượt các nội dung
+ Gv theo dõi nhận xét.
-H: Vậy giữ gìn các công trình công cộng em cần phải làm gì ?
* GV nêu kết luận: (như SGK) 
* Hoạt động 3 Liên hệ thực tế
+ Chia 4 nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
1) Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà em biết ?
2) Em hãy đề ra một số hoạt động, việc làm để bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng đó.
+ YC các nhóm trình bày.
+ GV nhận xét kết luận đúng.
C. Củng cố dặn dò: 
-H: Thế nào là giữ gìn các công trình công cộng?
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài. chuẩn bị các bài tập còn lại.
+ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Lớp theo dõi nhận xét.
+ Các nhóm thảo luận tình huống.
+ Đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập1. 
+ Đại diện HS trình bày 
+ Tham gia dọn dẹp giữ gìn vệ sinh chung. Có ý thức bảo vệ của công.
+ Không làm hư hỏng các tài sản chung.
+ Nhóm 1 và 3
+ Nhóm 2 và 4
+ Các nhóm trình bày. 
+ Lớp theo dõi, bổ sung. 
+ HS phát biểu.
+ 2 HS đọc.
+ Lắng nghe và thực hiện.
TẬP ĐỌC: (Tiết 45) HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
 - Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của loài hoa.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS đọc bài Chợ Tết và TLCH:
+ GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh 
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
+ GV chia 3 đoạn, 
+ YC 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
- Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa các từ khó.
+ Phượng , phần tử , vô tâm , tin thắm 
+ Goi 1 HS khá đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu, 
b) Tìm hiểu bài: 
+ YC HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
GV gợi ý HS rút ý từng đoạn 
c) Luyện đọc diễn cảm: 
+ YC 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ GV HD: Toàn bài đọc vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe. Nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng.
+ GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc trước lớp.
- GV theo dõi và sửa lỗi cho HS.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
C. Củng cố, dặn dò: 
* GV gợi ý HS nêu Ý nghĩa bài văn 
+ Nhận xét tiết học. Về nhà học bài. 
+ chuẩn bị bài: “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi;
 - Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS phát âm sai đọc lại.
+ HS tìm hiểu nghĩa các từ khó.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ 3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi, tìm giọng đọc.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS phát biểu.
+2 HS đọc lại ý nghĩa.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
LỊCH SỬÛ: (Tiết 23)
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu: - Giúp HS nêu được:
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học trời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên)
II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập cho học sinh.
 - Tranh minh hoạ như SGK.
 - Sưu tầm thông tin về các tác phẩm văn học, khoa học về các nhà thơ, nhà khoa học thời Hậu Lê (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: Trường học thời Hậu Lê
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
- GV nhận xét cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
Văn học thời Hậu Lê
- Chia lớp thành nhóm 4. Phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm hãy đọc SGK ø thảo luận và hoàn thành phiếu.
- 3 em lên bảng trả lời câu hỏi, 
- lớp theo dõi nhận xét.
- Tiến hành làm việc theo nhóm.
+ Đọc SGK để hoàn thành phiếu bài tập.
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
- Nguyễn Trãi 
-Vua Lê Thánh Tông Hội Tao Đàn.
- Nguyễn Trãi
-Bình Ngô đại Cáo
- Các tác phẩm thơ
-Ức Trai thi tập
- Các bài thơ
- Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính dân tộc.
- Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua.
- Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập.
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, sau đó yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu trả lời các câu hỏi
+ GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm:
* Chữ hán là chữ viết của người Trung Quốc. Khi người Trung Quốc sang xâm lược và đô hộ nước ta họ đã truyền bá chữ Hán vào nước ta, nước ta chưa có chữ viết nên tiếp thu và sử dụng chữ Hán.
* Chữ Nôm là chữ viết do người Việt ta sáng tạo dựa trên hình dạng của chũ Hán. Việc sử dụng chữ Nôm ngày càng phát triển qua các tác phẩm của các tác giả, đặc biệt của vua Lê Thánh Tông, của Nguyễn Trãi, cho thấy ý thức tự cường của dân tộc ta.
* Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của xã hội thời Hậu Lê.
- GV đọc cho HS nghe một số đọan thơ, đoạn văn của các nhà thơ thời kì này.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
Khoa học thời Hậu Lê.
- Yêu cầu HS đọc SGK (Tiếp theo)
+ Em hãy kể tên các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê?
- GV nhận xét chốt lời giải đúng: 
- Đại diện các nhóm HS phát biểu ý kiến - các nhóm khác nh/xét, bổ sung.
- Được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm.
- HS lắng nghe.
- Nối tiếp nhau kể trước lớp.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến trước lớp, 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nghe và một số em trình bày hiểu biết về các tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê mà mình tìm hiểu được.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- HS kể
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Ngô Sĩ Liên
Đại Việt sử kí toàn thư
Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời Hậu Lê.
Nguyễn Trãi 
Lam Sơn thực lục 
Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Nguyễn Trãi 
Dư địa chí 
Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của nhân dân ta.
Lương thếVinh
Đại thành toán pháp
Kiến thức toán học
-H: Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời Hậu Lê.
-H: Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực trên?
*GV: Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
-H: Qua nội dung tìm hiểu, em thấy những tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này?
C. Củng cố – dặn dò: 
- Yêu cầu HS giới thiệu về các tác giả, tác phẩm lớn thời Hậu Lê.
- Nhận xét tiết học. Về học thuộc bài, chuẩn bị bài: “Ôn tập”.
- Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về Lịch sử, Địa lí, Toán học, Y học.
- Một số HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu một tác giả, một tác phẩm.
- Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác giả tiêu biểu cho thời kì này.
- Nguyễn Trãi, Lương Thế Vinh,
- Lắng nghe và ôn bài.
Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013.
CHÍNH TẢ(Nhớ – viết) (Tiết 23): CHỢ TẾT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Nhớ, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn thơ trích. 
 2. Làm đúng bài tập CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn.
II. Chuẩn bị: + Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng viết: 
 nức nở, lá trúc, bút nghiêng, lóng lánh.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới  ... : hoa nở như cười, bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất , như say sưa một thứ men gì.
b) Qủa cà chua:
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín .
- Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh (quả lớn quả bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con – mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu), hình ảnh nhân hóa (quả leo nghịch ngợm lên ngọn lá– cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây).
+ 3em làm vào giấy lớn, lớp làm vào vở.
- 2 HS thực hiện theo YC và đọc bài làm của mình .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 46) 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. 
 2. Nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biếtù
 3. Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp; đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp.
 4. HS khá giỏi nêu ít nhất 5 từ và đặt câu được với mỗi từ.
II. Chuẩn bị: + Bút dạ ; một số tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 3 ,4
 + Bảng phụ viết sẵn nội dung bảng ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc đoạn văn (BT 2 tiết trước).
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1: + Gọi HS đọc nội dung BT1
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi HTL
- 3 HS thực hiện yêu cầu của
, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe; nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi thảo luận, làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả.
 Bài 2: Gọi HS nêu YC bài tập.
- GV mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu: nêu 1 trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
 Tương tự với các câu tục ngữ còn lại
 Bài 3: BT YC chúng ta làm gì? 
- YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm.
- GV nhận xét kết luận từ đúng.
Bài 4: 
- YC HS đặt câu với một từ ngữ em vừa tìm được ở BT 3.
C. Củng cố, dặn dò: (5’) 
-H: Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về cái đẹp.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc 4 câu tục ngữ trong BT 1. Chuẩn bị bài: “Câu kể Ai là gì?”.
+ 1 HS đọc yêu cầu của BT.
+ HS suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên rồi nêu, lớp nghe và nhận xét. 
- Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.
- HS làm việc theo nhóm và trình bày: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, không tưởng tượng được, như tiên, Vô cùng.
- HS suy nghĩ đặt câu: VD: 
- Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời.
- Bức tranh đẹp mê hồn.
- HS tự tìm.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 22 tháng 02 năm 2013.
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 46) 
	ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
 2. Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của lồi cây em biết
II. Chuẩn bị: + Bảng phụ viết 1 đoạn văn mẫu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn tả cái cây mà em thích.
+ GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
2. Phần nhận xét: 
 Bài 1,2,3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- YC HS đọc bài Cây gạo trang 32.
- YC HS trao đổi và thực hiện theo YC.
* GV kết luận: 
+ Mỗi đoạn tả một thời kĩ phát triển của cây gạo:
- Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
- Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
- Đoank 3: Thời kì ra quả.
-H: Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn có đặc điểm gì ?
+ Gv nêu Ghi nhớ 
3. Luyện tập: 
Bài 1: + Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS đọc thầm bài Cây trám đen, trao đổi nhóm đôi và xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn.
+ GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 2: + Gọi HS đọc YC của bài tập .
 * Gợi ý: Trước hết các em cần xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người.
- YC HS đọc đoạn văn mình viết. 
- GV nh/xét, góp ý, cho điểm những bàiviết tốt.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV đọc đoạn văn mẫu cho HS nghe.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài: “Luyện tập XD đoạn văn miêu tả cây cối”.
- 2 HS đọc bài văn.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời.
- Lắng nghe.
- Hs phát biểu.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm việc theo cặp .
+ HS trình bày trước lớp.
+ Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
+ Đoạn 2: Tả hai loại trám đen: Trám đen tẻ và trám đen nếp.
+ Đoạn 3: Tả ích lợi của quả Trám đen. 
+ Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS tự viết bài.
- HS lần lượt đọc bài viết.
+ Lớp bình xét đoạn văn hay nhất.
- Nghe GV đọc đoạn văn mẫu.
KHOA HỌC: (Tiết 46) BÓNG TỐI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
 2 Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
II. Chuẩn bị: + Chuẩn bị chung: 1 cái đèn bàn.
 + Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin; tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre (gỗ) nhỏ, để gắn các miếng bìa đã cắt làm, một số vật chẳng hạn ô tô đồ chơi , hộp , (để tạo bóng trên màn).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: Aùnh sáng
+ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh 1 SGK để giới thiệu. 
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
Tìm hiểu về bóng tối
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1,2:
Thực hành làm với cuốn sách.Thay cuốn sách bằng vỏ hộp.
+Tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi.
- Gọi đại diện HS trình bày. HS khác bổ sung những ý kiến không trùng lặp.
* Kết luận: Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không tryền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó chính là vùng bóng tối.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối.
- GV chốt ý.
- Cho HS tiến hành làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa.
+ Gọi đại diện HS trình bày kết quả thí nghiệm. 
*GV kết luận: Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng.
Hoạt động 3: Trò chơi : Xem bóng đoán vật
+ GV nhận xét , tổng kết trò chơi
C. Củng cố, dặn dò: 
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài: “Aùnh sáng cần cho sự sống”.
+ 3 HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe GV mô tả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS hãy dự đoán xem:
+ 2 HS ngồi cùng bàn tiến hành làm thí nghiệm. 
- HSø trình bày rồi so sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán ban đầu.
+ Bóng tối xuất hiện khi vật cản sáng được chiếu sáng.
- HS lắng nghe.
+ HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm với 3 vị trí của đèn pin: phía trên, bên phải, bên trái chiếc bút bi.
+ 2 đến 4 nhóm trình bày.
+ Muốn bóng vật to hơn , ta đặt vật gần với vật chiếu sáng.
- HS lắng nghe
+ 2 HS đọc.
+ Lắng nghe và thực hiện.
Địa lí (Tiết 23): HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
 Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết :
- Nêu được một số hoạt động SX chủ yếu của người dân ở ĐBNB: 
+ SX công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước.
+ Những ngành CN khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
- HS khá, giỏi giải thích được vì sao ĐBNB là nơi có ngành CN phát triển ( do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển) 
II – CHUẨN BỊ:
Bản đồ nông nghiệp VN. 
Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐBNB (do HS và GV st)
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS	HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ :Hoạt động SX của người dân ở ĐBNB. 
GV nêu 2 câu hỏi 1,2 – SGK/123.
GV nh/xét, cho điểm HS.
3/ Bài mới :
* Giới thiệu bài
1. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta . 
* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân hoặc theo cặp 
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có công nghiêïp phát triển mạnh ?
+ Nêu dẫõn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ?
+Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB? 
- GV đánh giá, k/luận ý chính.
2. Chợ nổi trên sông
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
 - Bước 1 : HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi SGV/100.
-> Bài học SGK/126 
*Hoạt động tiếp nối: Củng cố, dặn dò :
Vì sao ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh ? 
- GDHS tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của người đân ĐBNB. 
Về học bài và đọc trước bài 21 /127.
- 2 HS trả lời
- 1HS đọc bài
- HS lắng nghe 
- HS thảo luận theo cặp (3’)
- Vài HS trả lời. 
- Các em khác nh/xét.
- 4 nhóm (3’)
- Đại diện nhóm trình bày – NX.
- Vài HS đọc.
- HS nhắc lại ND bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 23 ckt.doc