Tập đọc : (T.15) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
II/ Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy và học:
Thứ hai ngày 8 / 10 / 2012 Tập đọc : (T.15) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. II/ Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài đọc SGK III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: Ở vương quốc tương lai 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. a/ HĐ1: Luyện đọc - GV chú ý sửa lỗi phát âm và hướng dẫn cách ngắt nhịp. - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. b/ HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu thơ nào được lặp lại trong bài? Việc lặp lại có tác dụng gì? - Mỗi khổ thơ nói lên một điều mong ước của bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? - Em có nhận xét gì về các ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ ? - Câu 4/67 SGK (HSK,G) c/ HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu. 3.Củng cố-dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Đôi giày ba ta màu xanh - GV nhận xét tọc - 3 em đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS khá đọc toàn bài. - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (2 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - Câu: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại nhiều lần nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. - Khổ1: ước muốn cây mau lớn để cho quả - Khổ 2: trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. - Khổ 3:Ước trái đất không còn mùa đông. - Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc/s no đủ, ước mơ được làm việc, mơ không còn thiên tai thế giới chung sống trong hoà bình. - HS tự do phát biểu. - 5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. (HSK,G) - HS nhẩm HTL. - HS thi HTL từng khổ thơ, toàn bài.(HSK,G) Thứ hai ngày 8 / 10 / 2012 Toán : (T.36) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : -Tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II/Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. 2/ Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề a/ HĐ1: Bài 1/46 (cột b) - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Gọi 1 HS lên bảng làm b/ HĐ2: Bài 2/46(dòng 1,2) - Nêu y/c bài tập - GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng để tính c/ HĐ3: Bài 4a/46 3/ Củng cố dặn dò: - BTVN bài 3, 5/ 46 - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.? -Tiết sau: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó -1 HS lên bảng trả lời - HS đọc đề nêu y/c bài tập. - Đặt tính rồi tính - Lớp làm vào bảng con - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Lớp làm vào vở: a/ 96 + 78 + 4 = (96+4) + 78 = 178 b/ 789 + 285 + 15 = 789 + 300 = 1089 - HS đọc đề và nêu y/c bài. - Cả lớp làm bài vào vở. Sau hai năm xã đó tăng số dân : 79 + 71 = 150 ( người) Số dân xã đó sau hai năm : 5256 + 150 = 5406 ( người) Thứ ba ngày 9 / 10 / 2012 Chính tả: (T.8) TRUNG THU ĐỘC LẬP I.Mục tiêu : - Nghe - viết đúng CT, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập sạch sẽ. - Làm đúng BT(2b); 3b. GDBVMT : Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. II.Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to viết sẵn nội dùng bài tập 2b - Bảng lớp viết nội dung BT3b một số mẫu giấy có thể gắn lên bảng để HS thi tìm từ III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - HS viết bảng con: thịnh vượng, khai trương 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả - GV đọc đoạn viết - Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, viết đúng CT. - GV đọc bài cho h/s viết. - GV đọc bài cho h/s soát bài. - GV chấm bài nhận xét b/ HĐ2: Luyện tập * Bài 2b: - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nêu nội dung đoạn văn ? *Bài 3b: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm từ nhanh. - GV nhận xét 3/ Củng cố dặn dò: -Về nhà chuẩn bị tiết sau: “Thợ rèn” - Cả lớp viết bảng con - Lớp theo dõi trong SGK - Lớp viết bảng con: dòng thác, bát ngát, máy phát điện, đổ xuống - HS viết bài vào vở - HS soát bài - 1 HS đọc y/c của bài - Lớp làm vào vở bài tập * Đáp án: yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn - 1 HS đọc lại đoạn Chú dế sau lò sưởi - Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến cậu bé Mô-da ao ước trở thành nhạc sĩ. Về sau, Mô-da đã trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành Viên. - 1 HS đọc đề bài - Cả lớp tham gia chơi trên bảng con. - Các từ có tiếng chứa vần iên hoặc iêng: điện thoại - nghiền - khiêng Thứ ba ngày 9 / 10 / 2012 Toán : (T.37) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu : - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Bài 3/46 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Hướng dẫn HS cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - GV giới thiệu bài toán - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - GV tóm tắt đề ( như SGK) - Nhìn sơ đồ em nào có thể chỉ ra 2 lần số bé? - Vậy số bé bằng bao nhiêu ? - Làm cách nào ta tìm được số lớn ? * Vậy muốn tìm số bé ta làm gì ? * GV ghi: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 - Tương tự hd giải bài toán bằng cách 2 - Nhìn sơ/đ em nào có thể chỉ ra 2 lần số lớn? - Vậy số lớn bằng bao nhiêu ? - Làm cách nào ta tìm được số bé ? - Nêu cách tìm số lớn ? *GV ghi: Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2 b/ HĐ2 : Bài tập * Bài 1/47 : - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Xác định tổng của 2 số, hiệu của 2 số - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV chấm bài nhận xét * Bài 2/47 : Đọc đề, p.tích đề tương tự bài 1 3/ Củng cố - Dặn dò : - BTVN bài 3,4/47 - Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Tiết sau: Luyện tập - 2 HS lên bảng làm -1 HS đọc bài toán + Hai lần số bé: 70 – 10 = 60 + Số bé: 60 : 2 = 30 + Số lớn: 30 +10 = 40 hoặc 70 -3 0 = 40 * Lấy tổng trừ đi hiệu rồi chia cho 2 . + Hai lần số lớn:70 + 10 = 80 + Số lớn: 80 : 2 = 40 + Số bé: 40 – 10 = 30 hoặc 70 – 40 = 30 * Lấy tổng cộng hiệu rồi chia cho 2 - 1 HS đọc đề - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - Tổng 58, hiệu 38 - Lớp làm vào vở bài tập Tuổi của bố: (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con: 58 – 48 = 10 (tuổi) - Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 tìm số bé trước, nhóm 2 tìm số lớn trước. - Hai số đó là: 8 và 0 Thứ ba ngày 9 / 10 / 2012 Luyện từ và câu : (T.15) CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I.Mục tiêu : - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1,2 (mục III). II. Đồ dùng dạy học : -3 tờ phiếu học tập in sẵn bảng như SGV/173. III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Bài tập 2/68 2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1 : Phần nhận xét *Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV đọc mẫu những tên riêng nước ngoài. *Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận ? - Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ? - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN ? - Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận NTN ? * Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc ND y/c bài tập - Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt ? * GV : Những tên người, tên địa lí trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. b/ HĐ2: Phần ghi nhớ c/ HĐ3: Luyện tập *Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Đoạn văn viết về ai ? * Bài tập 2: Thực hiện như bài 1 * Bài tập 3: (HSG)Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức 3/ Củng cố dặn dò: - Bài sau: Dấu ngoặc kép - 2 HS lên bảng làm bài tập - 1 HS đọc to. - Vài HS đọc lại - HS trả lời VD: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn-xtôi - Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lép - Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôn/xtôi - Viết hoa . - Giữa các tiếng trong cùng bộ phận có dấu gạch nối . - Viết giống như tên riêng VN tất cả các tiếng đều viết hoa. - Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK - Lớp làm vào vở bài tập (phát hiện những tên riêng viết sai CT và sửa lại cho đúng) - Viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. - HS tham gia trò chơi gồm 2 đội mỗi đội 3 em Thứ ba ngày 9 / 10 / 2012 Luyện tập toán : ÔN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : - Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Củng cố đổi đơn vị đo II/ Đồ dùng : VBT/43 ; 44 III.Các hoạt động dạy học : GV HS HĐ1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1/43: - Y/c HS nêu cách nhận diện và giải dạng toán - Y/c HS tự tóm tắt đề và giải - GV chấm một số bài, nhận xét. Bài 2/43: - Y/c HS tự tóm tắt đề và giải - GV chấm một số bài, nhận xét. Bài 3/44: - Y/c HS tự làm bài - GV chấm một số bài, nhận xét. Y/c HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và đo thời gian - 2-3 HS nêu, lớp bổ sung - 2 HS làm bảng,mỗi em 1cách, lớp VBT Giải Tuổi mẹ là: ( 42 + 30 ) : 2 = 36 ( tuổi ) Tuổi con là: 36 - 30 = 6 ( tuổi ) ĐS: Mẹ: 36 tuổi ; Con: 6 tuổi - 1 HS làm bảng, lớp VBT Giải Số học sinh đã biết bơi là: ( 30 - 6 ) : 2 = 12 ( em ) ĐS: 12 em - 2 HS làm bảng, mỗi em 1 câu, lớp VBT KQ: a, 2 tấn 500 kg = 2500 kg 2 yến 6 kg = 26 kg 2 tạ 40 kg = 240 kg b, 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 giờ 30 phút = 270 phút 1 giờ 5 phút = 65 phút Thứ ba ngày 9 / 10 / 2012 Tập làm văn : (T.15) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I/ Mục tiêu : - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn1,3,4 ( ở tiết TLV tuần 7) Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việcđược sắp xếp theo trình tự thời gian. II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : -Tư duy sáng tạo ; phân tích, phán đoán. - Thể hiện sự tự tin. - Hợp tác. III/Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73 SGK - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn IV/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài viết ở tiết trước 2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề c/ HĐ3: Bài 3/82: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Em chọn câu chuyện nào đã học để kể ? - GV y/c kể chuyện trong nhóm - GV nhận xét 3/ Củng cố dặn dò: - Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào? - Về nhà viết lại một câu chuyện theo trình tự thời gian - Tiết ... - Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì ? b/ HĐ2 : Phần ghi nhớ c/ HĐ3: Thực hành *BT1 : 1HS đọc nội dung bài tập *BT2 : Gọi 1 HS nêu y/c bài *BT3 : Gọi 1 HS đọc ND bài tập - Gọi 1 HS lên bảng làm / Dặn dò : Chuẩn bị bài sau: MRVT: Ước mơ - 3 HS lên bảng viết . - HS xác định yêu cầu bài - Từ ngữ: “Người lính ... ra mặt trận” - Câu: “Tôi chỉ có...được học hành” - Bác Hồ -...để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật - Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. - Khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn - Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng - Không - Đề cao giá trị cái tổ tắc kè. - Đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - Vài HS đọc ghi nhớ - HS hội ý theo cặp tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn. - HS trả lời miệng: đề bài của cô giáo và các câu văn của các bạn học sinh không phải là lời đối thoại trực tiếp. Do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. - HS làm vào vở a. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “ vôi vữa”. b. gọi là đào “ trường thọ”, gọi là “ trường thọ”,đổi tên quả ấy là “ đoản thọ”. Thứ năm ngày 11 / 10 / 2012 Khoa học : (T.16) ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I . Mục tiêu : - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy. Pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân người thân bị tiêu chảy. II. Đồ dùng dạy học : Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy A.Kiểm tra : - Kể tên một số bệnh em đã mắc. - Khi bị bệnh, em cảm thấy thế nào? - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? tại sao? - B. Bài mới : HĐ1:Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường - Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường. - Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? - Đối với người bị bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn? * Kết luận : SGK HĐ2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. GV yêu cầu HS quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5/35 SGK - Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống ntn? Gv yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối (đọc hdẫn ghi trên gói và làm theo) HĐ3: Đóng vai: GV yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống C. Củng cố -Dặn dò :Phòng tránh tai nạn đuối nước Hoạt động của Trò - 2 h/s trả lời - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Yêu cầu 1hs đọc lời thoại của bà mẹ đưa con đi khám bệnh và 1hs đọc câu trả lời của bác sĩ. - H/S thực hành - Cả lớp nhận xét - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống - Các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. - Diễn xuất Thứ năm ngày 11 / 10 / 2012 ĐỊA LÍ : (T.8) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu : - Nêu được một số h.động SX chủ yếu của người dân ở TN + Trồng cây CN lâu năm( cao su, cà phê, hồ tiêu,chè) trên đất ba dan ) + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu loại cây CN và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở TN. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam- Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy A Kiểm tra : 1. Kể tên một số dân tộc đã sống lâu năm ở Tây Nguyên. 2. Hãy mô tả nhà rông. 3. Nhà rông dùng để làm gì ? B. Bài mới : HĐ1. Trồng cây CN trên đất ba dan ( Nhóm) - Kể tên những cây trồng chính ở TN (Quan sát lược đồ hình 1) Chúng thuộc loại cây gì. _ Cây CN nào được trồng nhiều nhất ở đây? (Quan sát số liệu) - Tại sao ở TN lại thích hợp cho việc trồng cây CN - HĐ2: Làm việc cả lớp- - H/S lên bảng chỉ vị trí của BMT trên bản đồ GV: Không những ở vùng BMT mà hiện nay ở TN có những vùng chuyên trồng cây cà phê và những cây CN lâu năm khác như cao su, chè, hồ tiêu - Các em biết gì về cà phê ở BMT GV g. thiệu một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê. Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở TN là gì? - Người dânTN đã làm gì để k. phục tình trạng này? HĐ2. Chăn nuôi trên đồng cỏ (Cá nhân) - Hãy kể những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. - Ở TN voi được nuôi để làm gì ? C. Củng cố -Dặn dò: Bài sau : HĐSX của người dân ở TN (TT) Hoạt động của Trò - 3 h/s trả lời - Dựa vào kênh chữ và kênh hình . H/S trong nhóm thảo luận các câu hỏi : - Đại diện các nhóm trình bày -H/S quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 SGK nhận xét vùng trồng cà phê ở đây? - Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. - - Voi đuợc dùng để chuyên chở người , hàng hoá Thứ năm ngày 13 / 10 / 2011 Thứ sáu ngày 12 / 10 / 2012 Tập làm văn : (T.16) LUYỆN TẬP VÀ PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (TT) I/ Mục tiêu : - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV. II/ Đồ dùng dạy học : Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. - Bảng phụ ghi sẵn bảng so sánh hai cách kể chuyện III/Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Kể một câu chuyện mà em thích 2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a / HĐ1 : Bài 1/84 - Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - GV nhận xét: Dán tờ phiếu ghi một mẫu chuyển thể (SGV) b/ HĐ2: Bài tập 2/84 - Gọi HS đọc y/c bài c/ HĐ3: Bài 3/84 - GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh 2 cách mở đầu của đoạn 1, đoạn 2 (Kể theo trình tự thời gian, kể theo trình tự không gian) - Về trình tự sắp xếp các sự việc ? - Về những từ ngữ nối hai đoạn ? - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) 3.Củng cố -dặn dò: - Có những cách nào để phát triển câu chuyện? - Những cách đó có gì khác nhau ? - 3 HS lên bảng kể. - Một HS đọc nội dung bài tập - Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau - 1 HS giỏi làm mẫu: chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất (2 dòng đầu) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. - HS tập kể lại câu chuyện theo cặp - Hai HS thi kể trước lớp - HS tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian: “Tin tin đến thăm công xưởng xanh, Mi tin đến khu vườn kì diệu”. - HS kể chuyện theo nhóm - HS thi kể chuyện trước lớp -Lớp nhận xét - Một HS đọc nội dung bài tập - HS nhìn bảng phát biểu ý kiến - Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu sau và ngược lại. -Từ ngữ nối được thay thế bằng các từ chỉ địa điểm Thứ sáu ngày 12 / 10 / 2012 Toán : (T.40) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/ Mục tiêu : Giúp HS - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc bằng êke. II/ Đồ dùng dạy học : ê-ke III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng vẽ 3 góc : góc nhọn, góc tù, góc bẹt và so sánh góc đó với góc vuông. 2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1:Giới thiệu 2đường thẳng vuông góc - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? - Kéo dài hai cạnh BC và DC thành đường thẳng và cho HS biết : 2 đường thẳng BC và DC là hai đường/t vuông góc với nhau - GV y/c HS dùng ê-ke để kiểm tra 4 góc - GV dùng ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON. Kéo dài 2 cạnh góc vuông để được hai đường thẳng vuông góc . - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? - Kể 2 đường thẳng vuông góc trong thực tế b/ HĐ2: Thực hành *Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài - Đề bài y/c gì ? *Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề *Bài 3a: Gọi 1 HS đọc đề - Gọi 1 HS lên bảng làm 3/ Củng cố dặn dò: Bài tập về nhà: Bài 3b,4/50 - 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS đọc tên hình chữ nhật ABCD - 4 góc của hình CN đều là 4 góc vuông - HS nêu nhận xét: Hai đường thẳng BC và DC tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh C - HS kiểm tra và nêu kết quả : 4 góc đều là 4 góc vuông - HS theo dõi và nêu: 2 đường thẳng OM, ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O - Là 2 đường thẳng cắt nhau tạo được 4 góc vuông có chung đỉnh - Hai mép của quyển sách, 2 cạnh của cửa sổ, 2 cạnh của bảng đen,... - Dùng ê-ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. - HS dùng ê-ke kiểm tra rồi trả lời miệng: HI vuông góc với IK - HS hội ý theo cặp và trả lời miệng các cặp cạnh vuông góc là: AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AC - HS dùng êke để kiểm tra góc vuông. Thứ sáu ngày 12 / 10 / 2012 Luyện tiếng Việt : ÔN TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I/ Mục tiêu: - Nhằm củng cố ôn lại cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian - Biết nhận xét đánh giá bài văn của bạn II/ Đồ dùng: - Bảng lớp vẽ sẵn đề bài 3 câu hỏi gợi ý II/ Các hoạt động dạy học: GV HS HĐ 1 : - GV hướng dẫn Đề: Trong giấc mơ em được bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian - Y/c: Cùng kể bài này nhưng nội dung phải khác với bài trước, không lặp lại câu chuyện mình đã kể. - Y/c HS đọc gợi ý. GV hướng dẫn để HS làm bài trong vở nháp 1, Em mơ thấy gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước ? 2, Em thực hiện điều ước ntn? 3, Em nghĩ gì khi tỉnh giấc HĐ2 : - GV Hướng dẫn HS HĐ3 : - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV nhận xét bổ sung - Đọc đề bài trên bảng lớp - Nêu y/c của đề - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - Dựa vào ba câu hỏi gợi ý để làm bài - Sinh hoạt nhóm đôi - Kể cho nhau nghe bài làm của mình - Đại diện các tổ thi kể trước lớp - Các bạn nhận xét SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu : Tổng kết công tác tuần 8, phương hướng sinh hoạt tuần 9 II/ Lên lớp : Nội dung sinh hoạt 1/ Các tổ và BCS lớp tổng kết : Tác phong đạo đức, thái độ học tập của từng đội viên... Xếp loại thi đua 2/ Nêu công tác tuần đến : Xây dựng nếp sống văn minh học đường Kiểm tra sách vở Thi đua học tập Chăm sóc cây xanh Học sinh thực hiện ATGT – Thi ATGT Vệ sinh trường lớp Vệ sinh cá nhân Học sinh đi học đúng giờ Chuẩn bị bài mới, thuộc bài cũ trước khi đến lớp Sinh hoạt đầu giờ Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc Tập trung ôn tập để thi GKI. Đôn đốc các khoản thu 3/ Trò chơi : Cá nhân, tập thể
Tài liệu đính kèm: