Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 5 năm học: 2010 - 2011 môn thi: Tiếng Việt

Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 5 năm học: 2010 - 2011 môn thi: Tiếng Việt

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm )

 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui dịnh, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng) Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

 *Các bài qui định:

 - Thư gửi các học sinh (trang 4 TV5-T1 )

 - Những con sếu bằng giấy (trang 36 TV5-T1)

 - Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai (trang 54 TV5-T1)

 - Những người bạn tốt (trang 64 TV5-T1 )

 

doc 4 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra giữa học kì I khối 5 năm học: 2010 - 2011 môn thi: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hưng Điền B
Lớp : Năm
Tên:
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 5
 	NĂM HỌC: 2010 - 2011
Đọc
 MÔN THI: TIẾNG VIỆT
 NGÀY THI: 29 /10 / 2010
Viết
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm )
 * Nội dung kiểm tra: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 tiếng thuộc các bài qui định sau (giáo viên chọn các đoạn văn trong 5 bài qui dịnh, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng) Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
 *Các bài qui định:
 - Thư gửi các học sinh (trang 4 TV5-T1 )
 - Những con sếu bằng giấy (trang 36 TV5-T1)
 - Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai (trang 54 TV5-T1) 
 - Những người bạn tốt (trang 64 TV5-T1 )
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 5 điểm ) Thời gian: 25 phút
 *Đọc thầm bài “ Kì diệu rừng xanh” TV5 tập 1 trang 75
Kì diệu rừng xanh
 Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại,một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa.Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ hiện lên. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.
 Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
 Sau một hồi len lách mãi miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp. Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu. Tôi dụi mắt. Những sắc vàng động đậy. Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc là rực lên giữa cái giang sơn vàng rợi.
 Tôi có cảm giác mình lạc vào một thế giới thần bí.
	 Theo NGUYỄN PHAN HÁCH
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho từng câu hỏi sau đây:
Câu 1: Bài văn trên có mấy đoạn?
 a. 2 đoạn
 b. 3 đoạn
 c. 4 đoạn
Câu 2: Qua bài tác giả cảm nhận vẻ đẹp kì thú gì?
 a. kì thú của rừng
 b. kì thú của biển
 c. kì thú của cánh đồng 
Câu 3: Tác giả so sánh những chiếc nấm to bằng vật gì?
 a. Cái nón
 b. Cái ô (dù)
 c. Cái ấm tích
Câu 4: Những con vượn bạc má đã làm gì ?
 a. Ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp
 b. Đang trèo cây hái quả ăn
 c. Chạy lúp xúp dưới chân
Câu 5: Tác giả tả lá xộp có màu gì ?
 a. màu đỏ
 b. úa vàng
 c. màu xanh
Câu 6: Trong b ài tác giả tả vật nào có màu xanh biếc?
 a. mấy vạt cỏ
 b. rừng khộp
 c. con vượn bạc má
Câu 7: Trong các từ sau đây từ nào là từ trái nghĩa với từ “ khổng lồ”?
a. nhỏ bé 
b. to kềnh
c. cao lớn 
 Câu 8: Em hiểu “ khổng lồ” là thế nào?
 a. nhỏ nhắn đáng yêu
 b. To lớn rất nhiều so với bình thường
 c. thon thả diệu dàng
Câu 9: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
 Lích cha lích chích vành kh..... 
 Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
 a. uyên b. uyêng c. iêng
Câu 10: Từ nào là nghĩa gốc của từ “ ăn” trong hai câu sau: 
 Tối nào gia đình em cũng ngồi vào bàn ăn cơm.
 Bác Hai bị nước ăn chân. 
 a. ăn cơm 
 b. ăn chân 
 c. cả a; b điều đúng
 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I KHỐI 5
 NĂM HỌC: 2010 - 2011
 Môn: Tiếng Việt ( phần viết )
 Ngày thi: 29/ 10/ 2010
 I. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm – thời gian: 15 phút )
 *Giáo viên đọc cho học sinh viết:
 Dòng kinh quê hương
 Cũng như mọi màu xanh trên khắp đất nước, màu xanh của dòng kinh quê hương gợi lên những điều quen thuộc...Vẫn như có một giọng hò đang ngân lên trong không gian có mùi quả chín, một mái xuồng vừa cập bến có tiếng trẻ reo mừng, và sau lưng tôi, tiếng giã bàng vừa ngưng lại thì một giọng đưa em bỗng cất lên... Dễ thương làm sao giọng đưa em lảnh lót của miền Nam vút lên đưa trẻ thơ vào giấc ngủ, đưa con người vào niềm vui.
 Theo NGUYỄN THI
 II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm – Thời gian: 35 phút )
 Đề: Hãy tả một cơn mưa.
* Lưu ý: 
 - GV cho học sinh viết trên giấy kẻ ô li sau đó bấm vào bài thi đọc.
 - Khi thi môn Tiếng việt GV không được cho Học sinh mở sách Giáo khoa. 
 ******* HẾT *******
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
1. Đọc thành tiếng: 5 điềm 
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
 	 Sai 2 đến 3 tiếng: 0,5 điểm
 	 Sai 4 tiếng trở lên: 0 điểm
 	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
 	 Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 đến 3 dấu câu: 0,5 điểm
 	 Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 dấu trở lên: 0 điểm
 - Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1,5 phút ) : 1 điểm
 	 Đọc từ 1,5 đến 2 phút: 0,5 điểm
 	 Đọc quá 2 phút : 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm 
 Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm
 Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm 
 	*Giáo viên nêu yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng; mỗi câu trả lời đúng đạt: 0,5 điểm
Câu 1: ý b Câu 6: ý a
Câu 2: ý a Câu 7: ý a
Câu 3: ý c Câu 8: ý b
Câu 4: ý a Câu 9: ý a
Câu 5: ý b Câu 10: ý a
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
1. Chính tả: 5 điểm 
 	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả đạt: 5 điểm
 	 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết: ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, ) trừ 0,5 điểm
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bài bẩn, trừ 1 điểm cho toàn bài.( đối với những bài không bị mắc lỗi nào )
2. Tập làm văn: 5 điểm 
 	* Yêu cầu cần đảm bảo: 
 	- Viết bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên
 	- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho mức điểm như sau: 4,5 – 4 - 3,5 – 3- 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET GHKI.doc