Bài : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS có khả năng :
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết lợi ích của tiết kiệm thời giờ (HS khá, giỏi biết vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ).
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí.
- Biết quý trọng thời giờ và không sử dụng thời giờ vào việc vô ích.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGK Đạo đức.
TUẦN 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 : Đạo đức Bài : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 2) I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS có khả năng : - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết lợi ích của tiết kiệm thời giờ (HS khá, giỏi biết vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí. - Biết quý trọng thời giờ và không sử dụng thời giờ vào việc vô ích. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : SGK Đạo đức. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ bài trước. -Nhận xét. B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến (9’) a/Bài 2 : -GV nêu yêu cầu bài. -GV nêu lần lượt từng tình huống. - Nhận xét, kết luận về việc làm trong mỗi tình huống. 2/ Hoạt động 2 : Tự liên hệ (8’) b/ Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn thảo luận nhóm đôi . -GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm. -Nhận xét, khen ngợi và nhắc nhở 1 số em. 3/ Hoạt động 3 : Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân (12’) - Yêu cầu HS giới thiệu về thời gian biểu hàng ngày của bản thân đã chuẩn bị (BT6) -GV theo dõi và hướng dẫn HS biết cách lập đúng thời gian biểu. * Nhận xét, kết luận chung: Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 em đọc lại ghi nhớ của tiết trước.. - HS lắng nghe. - HS Suy nghĩ. Một số em phát biểu. -Lớp nhận xét, kết luận : + (a), (c), (d) là tiết kiệm thời giờ. - HS Nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi về việc sử dụng thời gian của bản thân. - Một số em trình bày trước lớp. Lớp trao đổi, nhận xét. - Một số em trình bày trước lớp. -Lớp theo dõi, nhận xét. - Chú ý lắng nghe. __________________________________________ Tiết 2 : Tập đọc. Bài : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo quy định giữa HKI ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Đọc đúng các bài tập đọc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL - Bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ. B.Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1 : Kiểm tra đọc (15’) - Kiểm tra khoảng số HS trong lớp. - Tổ chức HS ôn các bài Tập đọc và HTL đã học. - Kiểm tra đọc: + Từng HS bốc thăm => đọc bài. + Nêu câu hỏi về nội dung đoạn của HS vừa đọc. -GV nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu những HS chưa đạt về nhà đọc lại tiết sau kiểm tra. 2/ Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các bài tập đọc là truyện kể của tuần 1, 2, 3 (15’) a/Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nêu câu hỏi : + Như thế nào là Truyện kể ? Kể tên những bài tập đọc là truyện kể tuần 1, 2, 3. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . - Theo dõi, chốt lời giải đúng về tác giả, nội dung chính và nhân vật trong các câu chuyện thuộc chủ điểm tuần 1, 2, 3. 3/ Hoạt động 3:Tìm giọng đọc phù hợp (7’) a/ Bài 3 : - Nêu yêu cầu. - Nhận xét, kết luận về giọng đọc phù hợp của từng đoạn - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn. Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò (3‘) : - Hệ thống nội dung và dặn dò . - Nhận xét tiết học - HS ôn tập theo nhóm 4. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm chọn bài và đọc bài. - 1 em đọc. - HS trao đổi cặp. 2 - 3 em trả lời. -Lớp nhận xét, bổ sung : Truyện Người ăn xin, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (HS yếu nêu lại). - ĐT lại 2 truyện kể vừa nêu và trao đổi theo cặp, làm vào VBT. -3 em làm vào phiếu, trình bày. -Lớp theo dõi, nhận xét. - Tìm nhanh trong bài tập đọc nêu trên. Một số em phát biểu. -Lớp nhận xét, bổ sung (HS yếu nhắc lại) : a) Đoạn cuối truyện Người ăn xin. b) Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ ở phần 1. - Một số em thi đọc. Lớp nhận xét. - Chú ý lắng nghe. ________________________________________ Tiết 3 : Toán Bài : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. * HS yếu nhận biết các góc qua hình vẽ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Thước thẳng và ê ke. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1:Ôn tập về các góc (14’) a/Bài1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Vẽ các góc lên bảng và yêu cầu HS nêu các tên góc. Hướng dẫn HS yếu . + Góc vuông đỉnh A ; cạnh AB, AC. + Góc nhọn đỉnh B ; cạnh BA, BM. + Góc vuông đỉnh A ; cạnh AD, AB. Nhận xét, chữa bài. 2/ Hoạt động 2 : Củng cố về đường cao của hình tam giác (10’) b/Bài2 : - Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS nhận biết về đường cao của tam giác ABC -Theo dõi, nhận xét. 3/Hoạt động 3 : Vẽ hình chữ nhật và hình vuông.(10’) c/Bài3 ; 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu. -Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. -Theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Hệ thống bài và dặn dò . - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng vẽ 2 hình vuông có độ dài cạnh lần lượt là 30 cm và 40 cm. - 1 em đọc. - Quan sát hình vẽ. Một số em phát biểu. -Lớp nhận xét, chốt câu trả lời đúng . - Quan sát hình vẽ, suy nghĩ. - Một số nêu kết quả (giải thích). + AB là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với BC. - 1 em đọc. - 2 em lên vẽ hình vuông và hình chữ nhật của 2 bài. Lớp làm vào vở. -Nhận xét hình vẽ trên bảng. - Chú ý lắng nghe. _____________________________________________ Tiết4 : Chính tả Bài : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. * HS yếu biết trình bày đoạn văn có lời đối thoại và cách viết hoa vài tên riêng đơn giản. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Phiếu khổ to ; VBT Tiếng Việt, Tập một. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết (15’) - Đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ trung sĩ. - Hướng dẫn HS viết các từ khó : bụi cây, ngẩng, trận giả, (chú ý dấu thanh) - Nêu cách trình bày bài chính tả. - Đọc bài chính tả. Có thể đọc từng cụm cho HS yếu viết. - Thu chấm 7-10 bài và nhận xét, chữa bài. 2/ Hoạt động 2: Dựa vào bài chính tả, trả lời câu hỏi (10’) a/Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Gợi ý HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung. -Nhận xét, chốt câu trả lời đúng (dán phiếu về ví dụ giải thích cho câu d). 3/ Hoạt động 3 : Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng (10’) a/ Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Chia nhóm 4, phát phiếu và hướng dẫn các nhóm làm bài. -Nhận xét, kết luận về quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam và nước ngoài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Theo dõi. Lớp đọc thầm lại. - Đọc thầm bài chính tả, nắm cách viết các từ khó. - Vài em nêu cách trình bày bài. - Lắng nghe GV đọc và viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi cho nhau. - 1 - 2 em đọc yêu cầu. Lớp ĐT. - Trao đổi theo cặp. Một số em khá, giỏi phát biểu. Lớp nhận xét, kết luận: + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. + Em không về vì đã hứa - 1 em đọc yêu cầu. Lớp ĐT. - Thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu khổ to. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 - 3 em nhắc lại. - Chú ý lắng nghe. ______________________________________________________ Tiết 5 : kể chuyện Bài : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I/ MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo quy định giữa HKI ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. - Rèn HS có ý thức cố gắng, vươn lên để đạt kết quả cao trong học tập. * HS yếu được kiểm tra lại nếu tiết trước chưa đạt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL ; bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động1:Kiểm tra tập đọc, HTL (18’) - Nêu yêu cầu. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn của HS vừa đọc. -Nhận xét, ghi điểm. 2/ Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các bài tập đọc là truyện kể của tuần 4, 5, 6 (17’) a/ Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của BT theo bảng trang 97 SGK. -Theo dõi, chốt lời giải đúng về nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các câu chuyện trên. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung và dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm chọn bài và đọc bài (cả HS tiết trước chưa đạt) - Chú ý và trả lời . - 1 em đọc. - Tìm và nêu : Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, Chị em tôi. (HS yếu nhắc lại) - Trao đổi theo nhóm 4 và làm vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chú ý lắng nghe. ___________________________________________ Thứ ba ngày 26tháng 10 năm 2010 Tiết 1 : Luyện từ và câu Bài : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4 ) I/ MỤC TIÊU : - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học. - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Phiếu khổ to . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1: Vốn từ về các chủ điểm đã học (20’) a/Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Ghi 5 tiết mở rộng vốn từ lên bảng. - Chia nhóm 4 và phát phiếu, hướng dẫn các nhóm làm bài. -GV theo dõi, nhận xét bài làm của các nhóm. b/Bài 2 : - Nêu yêu cầu của BT và yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, treo phiếu đã ghi các thành ngữ, tục ngữ lên bảng (giải nghĩa). -GV theo dõi, nhận xét. 2/ Hoạt động 2: Tá ... p đề lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài. -Theo dõi HS làm bài. 3. Thu bài thi của HS. B.Đề thi: Bài thi của HS - Chú ý lắng nghe. - Chú ý theo dõi. - Làm bài vào giấy kiểm tra. - Nộp bài thi. _____________________________________________ Tiết 4 : Toán Bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không có quá sáu chữ số). - Giáo dục HS tính kiên trì, siêng năng ôn lại bảng nhân để thực hiện được phép nhân. * Biết thực hiện được đúng phép nhân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (2’) : -Nhận xét về bài thi của HS. B. Bài mới : Giới thiệu bài 1/Hoạt động 1 : Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ) (7’) - GV Viết bảng : 241324 x 2 = ? -GV hướng dẫn cách thực hiện. - Theo dõi, nhận xét. 2/ Hoạt động 2 : Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (có nhớ) (8’) - GV ghi bảng : 136204 x 4 = ? - Gọi 1 em khá lên bảng thực hiện. - Theo dõi, nhận xét. 3/Hoạt động 3 : Thực hành (18’) a/Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài Chú ý hướng dẫn HS yếu phân biệt chia có nhớ và không nhớ. - Nhận xét, chữa bài. b/Bài3a : Gọi HS đọc yêu cầu bài -Theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Hệ thống bài và dặn dò . - Nhận xét tiết học - Chú ý lắng nghe. - Vài em đọc lại. - 1 em lên bảng đặt tính và tính như SGK. Lớp làm bảng con và chữa bài. Một số em nhắc lại cách tính (SGK). - Vài em đọc lại. - 1 em thực hiện như SGK. - Lớp làm bảng con và chữa bài. -Một số em nhắc lại. -1HS Nêu yêu cầu. - Làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp : x x 341231 102426 2 5 682462 512130 -1 HS Nêu yêu cầu. - Làm vào vở+2 em lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét, chữa bài : 321475 + 423507 x 2 = 321 475 + 847014 = 1 168 489 - Chú ý lắng nghe. _________________________________________________ Tiết 2 : Lịch sử Bài : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981) I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS nắm được nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy và đôi nét về Lê Hoàn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình SGK, phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (3’) : - Nêu đôi nét về Đinh Bộ lĩnh và công của ông trong việc dẹp loạn 12 sứ quân. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1 : Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược (9’) - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK. -GV Yêu cầu thảo luận nhóm đôi : + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ? + Việc Lê Hoàn được tôn lên ngôi vua có được nhân dân ủng hộ không ? * Nhận xét, kết luận về tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược. 2/Hoạt động 2 : Diễn biến và kết quả cuộc kháng chiến chống Tống (20’) GV chia nhóm 4 và nêu câu hỏi thảo luận : + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào ? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những con đường nào ? + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao ? * Nhận xét, kết luận và thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ. + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quan Tống đem lại kết quả ? 3. Củng cố – Dặn dò (3’) : - Yêu cầu HS nêu đôi nét về Lê Hoàn. - Dặn dò về nhà - Nhận xét tiết học. - 2 em nêu - Lớp nhận xét. - 1HS đọc đoạn : “ Năm 979, Tiền Lê” - Thảo luận nhóm đôi , thống nhất : + Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại. Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi + Khi lên ngôi, ông được quân sĩ ủng hộ, tung hô “Vạn tuế”. - Chú ý theo dõi. - HS thảo luận nhóm 4 và làm phiếu . -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung : + Năm 981, Quân Tống xâm lược nước ta. + tiến vào bằng đường thuỷ, đường bộ. + Vua Lê cho quân cắm cọc ở sông Bạch Đằng để ngăn chặn chiến thuyền địch ; + Cuộc kháng chiến thắng lợi - Chú ý theo dõi. - HS thảo luận cả lớp, thống nhất : nền độc lập của nước nhà được giữ vững, - Vài em nêu theo yêu cầu. _________________________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 : Tập làm văn Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I (Viết) I/ MỤC TIÊU : Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS về : - Nghe – viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). - Viết được bài văn đúng nội dung. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Đề thi, giấy kiểm tra. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Ổn định lớp: 1. Nhắc nhở HS trước khi làm bài. 2. Đọc đề -> chép đề lên bảng. - Đọc bài chính tả cho HS viết bài. - Yêu cầu HS làm tập làm văn. Theo dõi HS làm bài. 3. Thu bài thi của HS. B.Đề thi: Bài thi của HS - Chú ý lắng nghe. - Chú ý theo dõi. - Viết bài vào giấy kiểm tra. - Làm bài. - Nộp bài thi. ____________________________ Tiết 2 : Toán Bài : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. * HS khá, giỏi biết giải bài toán có nhiều phép tính liên quan đến phép nhân. * HS yếu vận dụng tính chất giao hoán phép nhân để điền số vào phép tính. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân (12’) - Nêu các phép tính, yêu cầu HS tính và so sánh kết quả (7 x 5 và 5 x 7). Nhận xét. - GV treo bảng phụ như mục b SGK (chưa ghi giá trị của a x b và b x a). - Nêu lần lượt giá trị của a và b ; yêu cầu HS nêu giá trị của a x b ; b x a và so sánh kết quả tương ứng. - Nhận xét và hướng dẫn HS rút ra nhận xét chung về giá trị của a x b và b x a. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. 2. Hoạt đông 2 : Thực hành (20’) a/Bài 1 : -Gọi HS nêu yêu cầu. -Kèm HS yếu điền số. -Nhận xét, chữa bài. b/Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét, chữa bài. c/Bài3 : - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn HS phân tích để tìm cách giải. -Theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Hệ thống bài và dặn dò về nhà . - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng thực hiện phép nhân trong bài 1 tiết trước. - 2 - 3 em tính miệng giá tri của hai biểu thức và nhận xét (SGK). -HS Quan sát. - Tính nhẩm ; nêu miệng kết quả và so sánh lần lượt giá từng trị của a x b và b x a (SGK). - Nêu : a x b = b x a và phát biểu thành lời (như SGK). -1HS nêu - Làm vài vở. 4 em lên bảng chữa bài. -Lớp nhận xét, thống nhất kết quả : 4 x 6 = 6 x 4 ; 3 x 5 = 5 x 3 - Nêu yêu cầu. - Thực hành làm vào vở. - 3 em lên bảng làm. -Lớp nhận xét, thống nhất kết quả : 7 x 853 = 853 x 7 = 5971 - 1 em đọc. - HS (K-G)phân tích bài toán và làm vào vở- 1 em lên bảng làm. - Chú ý lắng nghe. ________________________________________________ Tiết 3 : Địa lí Bài : THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết : - Nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt. - Chỉ được vị trí của Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). - Thực hành kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ (lược đồ) để tìm kiến thức. - Yêu quý và tự hào về các danh lam thắng cảnh của đất nước. * HS khá, giỏi : Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh và xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ HỌC : Hoạt động học Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (3’) : - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của sông ở Tây Nguyên ; nêu tại sao cần bảo vệ và trồng rừng. B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1 : Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước (10’) - GV Hướng dẫn quan sát hình SGK. + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu ? * Nhận xét và kết luận : Đà Lạt có nhiều cảnh đẹp - Yêu cầu HS chỉ vị trí của Đà Lạt trên bản đồ. 2/Hoạt động 2 : Thành phố du lịch và nghỉ mát (10’) - GV Chia nhóm 4và nêu yêu cầu thảo luận : + Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát ? Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch ? *Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời. 3/Hoạt động3 : Hoa quả và rau xanh 9’ -GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi : + Kể tên một số loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt. + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa quả, rau, xứ lạnh ? - Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời. 4. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò . - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu - Lớp nhận xét. -HS Quan sát bản đồ, hình , mục 1 SGK. -Một số em trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung : + cao nguyên Lâm Viên. + trên 1000. - Theo dõi, nhắc lại. - Một số em thực hiện theo yêu cầu. -HS Quan sát hình 3 và đọc mục 2 SGK, - Thảo luận và ghi vào phiếu. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung : + Nhờ không khí trong lành, mát mẻ. + Khách sạn, sân gôn, - Thảo luận theo nhóm đôi . -Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung : + Bắp cải, súp lơ, cà chua, + (Khá, giỏi) : khí hậu lạnh, mát mẻ - Chú ý lắng nghe. ________________________ Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 10 I / MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 10. - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua. - Rèn luyện cho HS tự ý thức ,rèn luyện đạo đức tác phong,có thái độ học tập đúng đắn. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Đánh giá hoạt động tuần 9: - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 9. - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ. - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động : 2) Kế hoạch tuần 10 : -Thực hiện chương trình tuần10 - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập. - Lập thành tích chào mừng ngày 20/11 -Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc.Học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, rèn chữ viết và luyện toán, -Tiếp tục giúp đỡ HS yếu. - Chuẩn bị ôn tập thi giữa kì I. -Động viên HS nộp các khoản tiền quy định. -Phát động phong trào nuôi heo đất -Nhận xét chung tiết sinh hoạt. *********************************************************
Tài liệu đính kèm: