-Tập đọc (tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU :
Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cỏ xước,Nhà Trò,bự,lương ăn ,ăn hiếp,mai phục .
-Cangơị tấm lòng hào hiệp, thương yêu ngừơi khác
- Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa SGK ; tranh , ảnh dế mèn , nhà trò ; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” .
- Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
TUẦN 1 - 1 -Tập đọc (tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU : Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cỏ xước,Nhà Trò,bự,lương ăn ,ăn hiếp,mai phục. -Cangơị tấm lòng hào hiệp, thương yêu ngừơi khác - Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK ; tranh , ảnh dế mèn , nhà trò ; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” . - Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . 3. Bài mới : (27’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . a) Giới thiệu bài : Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I . Yêu cầu cả lớp mở Mục lục SGK . Một hai em đọc tên 5 chủ điểm . Kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm : - Thương người như thể thương thân : nói về lòng nhân ái . - Măng mọc thẳng : nói về tính trung thực , lòng tự trọng . - Trên đôi cánh ước mơ : nói về ước mơ của con người . - Có chí thì nên : nói về nghị lực của con người . - Tiếng sáo diều : nói về vui chơi của trẻ em . Giới thiệu chủ điểm đầu tiên “ Thương người như thể thương thân ” với tranh minh họa chủ điểm thể hiện con người yêu thương , giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn , khó khăn . Sau đó , giới thiệu tập truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” để kích thích HS tìm đọc truyện . Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một trích đoạn từ truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” . Cho HS quan sát tranh minh họa để biết hình dáng Dế Mèn và Nhà Trò . Giới thiệu thêm tranh , ảnh dế mèn , nhà trò khác . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ P. PHÁP Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn phân đoạn : 4 đoạn . + Đoạn 1 : Hai dòng đầu ( vào câu chuyện ) . + Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo ( hình dáng Nhà Trò ) . + Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo ( lời Nhà Trò ) . + Đoạn 4 : Phần còn lại ( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn ) . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động cá nhân Giảng giải Giảng giải-trực quan Hoạt động nhóm đôi Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Trực quan , động não , đàm thoại - Điều khiển lớp đối thoại , nêu nhận xét , thảo luận và tổng kết . - Chỉ định vài em điều khiển lớp trao đổi về bài đọc dựa theo các câu hỏi SGK . - Yêu cầu đọc thành tiếng và đọc thầm để trả lời các câu hỏi : + Đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - Đoạn 2 : Tìm chững chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt . - Đoạn 3 : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào ? - Đoạn 4 : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Yêu cầu đọc lướt toàn bài , nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi . - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp : + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội . + Thân hình chị bé nhỏ , gầy yếu , người bự nhưng phấn mới chưa lột . Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn , quá yếu , lại chưa quen mở . Vì ốm yếu , chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng . + Trước đây , mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện . Sau đó chưa trả được thì đã chết . Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn , không trả được nợ . Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chặn đường , đe bắt chị ăn thịt . + Em đừng sợ . Hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu . Xòe cả hai cánh ra , dắt Nhà Trò đi . - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội , mặc áo thâm dài , người bự phấn - Dế Mèn xòe cả hai cánh ra , bảo Nhà Trò : “ Em đừng sợ ” - Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện . Hoạt động nhóm Vấn đáp Hoạt động cá nhân Vấn đáp -Vấn đáp-Trực quan -Vấn đáp -Vấn đáp Động não Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . PP : Làm mẫu , thực hành . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Năm trước ăn hiếp kẻ yếu + Đọc mẫu đoạn văn . + Theo dõi , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . Hoạt động cả lớp Giảng giải Thực hành Thi đua 4. Củng cố : (3’) - Giúp HS liên hệ bản thân : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn , chuẩn bị đọc phần tiếp theo sẽ được học trong tuần 2 . - Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” . Rút kinh nghiệm: Chính tả (tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU : - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công . - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” . Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ lẫn . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 a,b - Vở BT Tiếng Việt 4 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học nhằm củng cố nền nếp học tập cho HS . 3. Bài mới : (27’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . a) Giới thiệu bài : Trong tiết Chính tả hôm nay , các em sẽ nghe thầy đọc để viết đúng chính tả một đoạn của bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” . Sau đó , các em sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ đọc sai , viết sai . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ P.PHÁP Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết . MT : Giúp HS nghe để viết được bài chính tả . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Đọc đoạn văn cần viết 1 lượt . - Nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng , khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa và lùi vào 1 ô li , chú ý ngồi viết đúng tư thế . - Đọc cho HS viết . - Đọc lại toàn bài 1 lượt . - Chấm , chữa 7 – 10 bài . - Nhận xét chung . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc thầm lại đoạn văn cần viết , chú ý tên riêng cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai - Viết bài vào vở . - Soát lại bài . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở . -Giảng giải -Làm mẫu -Vấn đáp -Hướng dẫn -Thực hành -Hoạt động cả lớp Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm được các bài tập CT . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn 2a hoặc 2b ) - Dán 3 tờ phiếu khổ to , mời 3 em lên bảng trình bày kết quả bài làm của mình trước lớp . - Bài 3 : ( lựa chọn 3a hoặc 3b ) - Nhận xét chung . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu bài tập . - Tự làm bài vào vở BT . - Cả lớp nêu nhận xét . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - Đọc yêu cầu bài tập . - Thi giải câu đố nhanh và viết đúng vào bảng con . - Một số em đọc lại câu đố và lời giải . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . Giảng giải -Hoạt động cả lớp. -Thực hành -Trực quan -Trò chơi thi đua cả lớp. 4. Củng cố : (3’) - Nhận xét tiết học , nhắc những em viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện . 5. Dặn dò : (1’) - Học thuộc lòng cả hai câu đố ở bài 3 để đố người khác . Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu (tiết 1) CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU : - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt . - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng , từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng . - Yêu thích vẻ đẹp của Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng . - Bộ chữ cái ghép tiếng . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . 3. Bài mới : (27’) Cấu tạo của tiếng . a) Giới thiệu bài : Nói về tác dụng của tiết Luyện từ và câu mà HS được làm quen từ lớp 2 – tiết học giúp mở rộng vốn từ , biết cách dùng từ , biết nói thành câu gãy gọn . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ P.PHÁP Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS tìm hiểu về cấu tạo của “tiếng” . PP : Trực quan , động não , đàm thoại . - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích : Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? ( Do âm đầu , vần , thanh tạo thành ) . - Đặt câu hỏi : + Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ? + Tiếng nào không có đủ các ... - Vài em đọc ghi nhớ SGK . -Trực quan -Đàm thoại –Động não. -Giảng giải -Hoạt động nhóm -Thảo luận -Đàm thoại -Thực hành Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân . MT : Giúp HS nêu được ý kiến của mình về tính trung thực . CÁCH TIẾN HÀNH - Nêu yêu cầu bài tập . - Kết luận : + Các việc ( c ) là trung thực trong học tập . + Các việc a , b là thiếu trung thực trong học tập . Hoạt động cá nhân . - Làm việc cá nhân . - Trình bày ý kiến , trao đổi , chất vấn nhau . -HS lắng nghe và nhắc lại -Hoạt động cá nhân -Động não. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . MT : Giúp HS giải quyết các tình huống qua thảo luận nhóm . CÁCH TIẾN HÀNH - Nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi em tự lựa chọn rồi đứng vào 1 trong 3 vị trí quy ước theo 3 thái độ : tán thành – phân vân – không tán thành . - Kết luận : + Ý kiến b , c là đúng . + ý kiến a là sai . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS trung thực trong học tập . 5. Dặn dò : (1’) - Sưu tầm các mẩu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập . - Tự liên hệ bản thân . - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học . Hoạt động nhóm . - Các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận , giải thích lí do lựa chọn của mình . - Cả lớp trao đổi , bổ sung. - Vài em đọc ghi nhớ SGK . -Hoạt động nhóm -Thảo luận -Giảng giải 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS trung thực trong học tập . 5. Dặn dò : (1’) - Sưu tầm các mẩu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập . - Tự liên hệ bản thân . - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học . Rút kinh nghiệm: Kĩ thuật (tiết 1) VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU I. MỤC TIÊU : - Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu . - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ . - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu : - Một số mẫu vải và chỉ khâu , thêu các màu . - Kim khâu , thêu các cỡ . - Kéo cắt vải , cắt chỉ . - Khung thêu cầm tay , miếng sáp nến , phấn màu , thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm . - Một số sản phẩm may , khâu , thêu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . 3. Bài mới : (27’) Vật liệu , dụng cụ cắt , khâu , thêu . a) Giới thiệu bài : - Giới thiệu một số sản phẩm may , khâu , thêu và nêu : Đây là những sản phẩm được hoàn thành từ cách khâu , thêu trên vải . Để làm được những sản phẩm này , cần phải có những vật liệu , dụng cụ nào ? - Nêu mục đích bài học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét về vật liệu khâu , thêu . MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số vật liệu khâu , thêu . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Cho quan sát màu sắc , hoa văn , độ dày mỏng của một số mẫu vải . - Chốt ý , hướng dẫn chọn loại vải để học khâu , thêu : Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô , dày như vải bông , vải sợi pha . Không nên sử dụng loại vải lụa , sa tanh , vải ni lông vì chúng mềm , nhũn , khó cắt , khó vạch dấu , khó khâu , thêu - Giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa - Lưu ý : Muốn có đường khâu , thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải Hoạt động lớp . - Đọc nội dung a SGK . - Nêu nhận xét về đặc điểm của vải . - Đọc nội dung b SGK . - Trả lời các câu hỏi theo hình 1 . Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo . MT : Giúp HS nắm cách sử dụng kéo . PP : Giảng giải , đàm thoại , thực hành . - Sử dụng kéo cắt vải , cắt chỉ để bổ sung đặc điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu tạo , hình dạng của hai loại kéo : Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải . - Giới thiệu thêm kéo cắt chỉ . - Lưu ý : Khi sử dụng , vít kéo cần được vặn chặt vừa phải ; nếu không sẽ không cắt được vải . - Hướng dẫn cách cầm kéo . Hoạt động lớp . - Quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về đặc điểm , cấu tạo của kéo cắt vải ; so sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ . - Quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải . - Vài em thực hiện thao tác cầm kéo . - Cả lớp quan sát , nhận xét . Hoạt động 3 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác . MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số vật liệu , dụng cụ khâu , thêu khác . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Tóm tắt phần trả lời của HS : + Thước may : dùng để đo vải , vạch dấu trên vải . + Thước dây : để đo các số đo trên cơ thể + Khung thêu cầm tay : giữ cho mặt vải căng khi thêu . + Khuy cài , khuy bấm : để đính vào nẹp áo , quần và nhiều sản phẩm khác . + Phấn may : để vạch dấu trên vải . Hoạt động lớp . - Quan sát hình 6 và mẫu một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để nêu tên và tác dụng của chúng . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động . 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài sau ( tiết 2 ) . Rút kinh nghiệm: Mĩ thuật (tiết 1) Vẽ trang trí MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU I. MỤC TIÊU : - Biết thêm cách pha các màu : da cam , xanh lục và tím . - Nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng , màu lạnh . Pha được màu theo hướng dẫn . - Yêu thích màu sắc và ham thích vẽ . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK , SGV . - Hộp màu , bút vẽ , bảng pha màu . - Hình giới thiệu 3 màu cơ bản ; hướng dẫn cách pha màu : da cam , xanh lục , tím . - Bảng màu giới thiệu các màu nóng , lạnh , bổ túc . 2. Học sinh : - SGK . - Vở Tập vẽ . - Hộp màu , bút vẽ hoặc sáp màu , bút chì màu , bút dạ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . 3. Bài mới : (27’) Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu . a) Giới thiệu bài : Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , lôi cuốn HS . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG THẦY P.PHÁP Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về màu sắc trong thiên nhiên . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại - Giới thiệu hình 2 , 3 SGK và giải thích cách pha màu từ 3 màu cơ bản để có được các màu da cam , xanh lục , tím : + Màu đỏ + màu vàng = màu da cam . + Màu xanh lam + màu vàng = màu xanh lục . + Màu đỏ + màu xanh lam = màu tím . - Nêu tóm tắt : Như vậy , từ 3 màu cơ bản : đỏ , vàng , xanh lam ; bằng cách pha hai màu với nhau để tạo ra màu mới sẽ được thêm 3 màu khác là da cam , xanh lục , tím . - Các màu pha được từ hai màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại thành những cặp màu bổ túc . Hai màu trong cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tương phản , tôn nhau lên rực rỡ hơn : + Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại . + Lam bổ túc cho da cam và ngược lại . + Vàng bổ túc cho tím và ngược lại - Kể tên một số đồ vật , cây , hoa , quả Cho biết chúng có màu gì ? Là màu nóng hay màu lạnh ? - Nhấn mạnh các nội dung chính : + Pha lần lượt 2 màu cơ bản với nhau sẽ được các màu da cam , xanh lục , tím . + Ba cặp màu bổ túc là : đỏ và xanh lá cây , xanh lam và da cam , vàng và tím . + Phân biệt các màu nóng , màu lạnh . Hoạt động lớp . - Nhắc lại tên 3 màu cơ bản : đỏ , vàng , xanh lam . - Quan sát hình 2 , 3 . -HS theo dõi lắng nghe. - Quan sát hình 3 để nhận ra các cặp màu bổ túc . - Xem tiếp các màu nóng , màu lạnh ở hình 4 , 5 để nhận biết : + Màu nóng là màu gây những cảm giác ấm nóng . + Màu lạnh là những màu gây cảm giác mát lạnh . -HS nêu. -HS lắng và quan sát -Trực quan -Vấn đáp -Giảng giải. -Giảng giải. -Giảng giải. -Trực quan –Quan sát -Động não. -Giảng giải. Hoạt động 2 : Cách pha màu . MT : Giúp HS nắm cách pha màu từ những màu cơ bản . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Làm mẫu cách pha màu bột , màu nước hoặc sáp màu , bút dạ trên giấy khổ lớn treo trên bảng để HS nhìn thấy . Vừa thao tác pha màu , vừa giải thích về cách pha để HS nắm được và nhận ra hiệu quả pha màu . Chú ý hướng dẫn kĩ cách pha và sử dụng những loại màu vẽ mà HS thường dùng . - Có thể giới thiệu màu ở hộp sáp , chì màu , bút dạ để các em nhận ra các màu da cam , xanh lục , tím ở các loại màu trên đã được pha chế sẵn như cách pha màu vừa giới thiệu . Hoạt động lớp . -HS quan sát,theo dõi. -Trực quan. -Quan sát -Giảng giải. Hoạt động 3 : Thực hành . MT : Giúp HS pha được một số màu để thực hành vẽ . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Quan sát và hướng dẫn trực tiếp HS . - Hướng dẫn pha màu để vẽ vào vở một số hình đơn giản như quả , lá cây Hoạt động cá nhân . -HS quan sát - Tập pha các màu : da cam , xanh lục , tím trên nháp bằng màu vẽ của mình . - Cả lớp vẽ vào vở . Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá . - Chọn một số bài và gợi ý để HS nhận xét , xếp loại . - Khen những em vẽ màu đúng và đẹp . Hoạt động lớp . - Nêu nhận xét , đánh giá . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ . 5. Dặn dò : (1’) - Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng . - Quan sát hoa , lá và chuẩn bị một số bông hoa , chiếc lá thật để làm mẫu vẽ cho bài sau . Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: