Giáo án Dạy học lớp 4 - Tuần 22 (Buổi sáng) - GV: Nguyễn Thị Thao

Giáo án Dạy học lớp 4 - Tuần 22 (Buổi sáng) - GV: Nguyễn Thị Thao

Tiết 1: TẬP ĐỌC: Sầu riêng

I/ MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả.

- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi đoạn “Sầu riêng là đến kì lạ”.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

A> Bài cũ

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

B> Bài mới

1) Giới thiệu bài

2) Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS chia đoạn.

 

doc 15 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Dạy học lớp 4 - Tuần 22 (Buổi sáng) - GV: Nguyễn Thị Thao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
(Từ ngày 25 tháng 01 năm 2010 đến ngày 29 tháng 01 năm 2010)
________________________________________________________
Thứ Hai, ngày 25 tháng 01 năm 2010
 Tiết 1: TẬP ĐỌC: Sầu riêng
I/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả.
- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn “Sầu riêng là  đến kì lạ”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
.- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài
- Hỏi:
+ Sâu riêng là đặc sản của vùng nào?
+ Dựa vào bài văn em hãy miêu tả nét đặc sắc của: (+) Hoa sầu riêng?
(+) Quả sầu riêng?
(+) Dáng cây sầu riêng?
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng.
+ Theo em “quyến rũ” có nghĩa là gì?
+ “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có thể tìm những từ nào để thay thế từ: “quyến rũ”.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- Yêu cầu học sinh trao đổi tìm ý chính của từng đoạn.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- Gọi HS nhắc lại.
4) Đọc diễn cảm.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
C> Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc
- Ba đoạn:
+ Đ1: Sầu riêng là loại ... đến kỳ lạ.
+ Đ2: Hoa sầu riêng ... tháng năm ta.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo sự HD của GV
+ Đặc sản của miền Nam.
(+) Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
(+) Lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi đam mê.
(+) Thân khẳng, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
- Tả rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê của trái ngược hoàn toàn với dáng của cây.
+ Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó.
+ Các từ: “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người”.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc. Mỗi học sinh đọc một câu:
Đoạn 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng
Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài
- Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
Tiết 2: Toán : Luyện tập chung.
I/ MỤC TIÊU:Giúp HS:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Làm đươc các bài tập: BT1; BT2; BT3(a, b, c).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A> Bài cũ:
- H: Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số .
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3(a, b, c): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (Cho HSKG làm thêm câu d).
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: (HSKG làm thêm nếu còn thời gian)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu các phân số chỉ số phần đã tô màu, sau đó trả lời câu hỏi của bài.
C> Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại.
- HS nêu.
- 4HS lên bảng làm, mỗi nhóm rút gọn 1 phân số vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: = = ; = = ;
 = = ; = = .
- HS đọc nội dung bài tập.
- 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm rút gọn 1 phân số.
- HS nhận xét bài rút gọn trên bảng.
Kq: = = ; = = ; 
 = = Vậy: Phân số và bằng phân số .
- HS nêu yêu cầu.
- 2 nhóm HS tự làm bài: Nhóm1: câu a, b và c; Nhóm2: cả bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nêu yêu cầu.
Kq: Câu b,
_____________________________________
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
*HSKG: Viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng phụ chép BT1 (Phần nhận xét và phần luyện tập).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ:
- Yêu cầu mỗi học sinh đặt 1 câu kể Ai thế nào? Xác định CN và VN?
- GV nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Phần nhận xét:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, dùng dấu ngoặc đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài (HS yếu xác định CN, VN của 1 đến 2 câu).
- HD chữa bài; nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận.
(+) Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị ý gì?
(+) Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ nào tạo thành?
- Giáo viên kết luận: Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở vị ngữ, chủ ngữ do các danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
3) Phần ghi nhớ
4) Phần luyện tập
Bài 1:
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tìm các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được - Gọi HS nhận xét chữa bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Giáo viên hỏi:
+ Câu “Ôi chao ... đẹp làm sao” là kiểu câu gì?
+ Câu “Chú đậu ... mặt hồ” là kiểu câu gì?
- Lưu ý HS: Câu “Cái đầu tròn ... thủy tinh” thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? và nó có 2 chủ ngữ, 2 vị ngữ đặt song song với nhau. Đó là kiểu câu ghép các em sẽ học sau.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài (Lưu ý HSKG: đoạn văn phải có 2, 3 câu kể theo mẫu Ai thế nào?). 
- Gọi HS chữa bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
C> Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, chữa bài: Các câu kể Ai thế nào? Có trong đoạn văn:
+ Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ.
+ Cả 1 vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
+ Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rõ.
- 1 HS đọc thành tiếng: xác định CN của những câu vừa tìm được.
- 1 em lên bảng. Học sinh dưới lớp làm vào VBT.
+ Hà Nội// từng bừng màu đỏ
+ Cả một vùng trời // bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Các cụ già // vẻ mặt nghiêm trang
+ Những cô gái thủ đô // hớn hở, áo màu rực rỡ.
- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp. Học sinh cả lớp đọc thầm SGK.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Đều là các sự vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ.
(+) Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- Vài em nhắc lại.
- 2 - 3 em đọc “Ghi nhớ”.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS làm trong VBT và nêu miệng kết quả.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài trong VBT (HS yếu xác định CN, VN của hai đến ba câu).
- HS nhận xét, bổ sung.
+ Màu vàng trên lưng chú// lấp lánh; Bốn cái cánh// mỏng như giấy bóng; Cái đầu// tròn và hai con mắt// long lanh như thủy tinh; Thân chú// nhỏ và thon vàng như vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh// khẽ rung rung như còn đang phân vân.
- Là câu cảm.
- Là câu Ai làm gì?
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS cá nhân làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
Ví dụ: Em rất thích quả dưa hấu. Hình dáng thon dài trông thật đẹp. Vỏ ngoài xanh mướt, nhẵn bóng. Bên trong, ruột đỏ như son, hạt đen như hạt na. Dưa hấu ngọt lịm.
 ____________________________________
Thứ Tư, ngày 27 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: TẬP Đ ỌC:Chợ Tết.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích).
*GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết câu thơ 5 đến câu thơ 12.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài.
2) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn chia đoạn để HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp HD HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: ôm ấp, nhà gianh, vỏ biếc, lon xon, yếm thắm, trắng rỏ, giọt sữa, 
+ Hiểu một số từ mới trong bài: ấp, the, đồi thoa son, 
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài
- Hỏi:
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
+ Mỗi người đi chợ tết ở những dáng vẻ ra sao?
+ Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?
+ Các màu hồng, đỏ, tía, thắm, son có cùng gam màu gì? Dùng các màu như vậy nhằm mục đích gì?
- HD nêu nội dung bài.
- GV bổ sung, ghi bảng: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.
4) Đọc diễn cảm, HTL bài thơ.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Treo bảng phụ, tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm các câu thơ từ câu 5 đến câu 12.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích.
- GV tuyên dương những em đọc tốt.
C> Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc
- Ba đoạn:
+ Đ1: 5 dòng thơ đầu.
+ Đ2: 5 dòng thơ t ... 5 ý cuối); BT3(a, c).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài:
2) HD làm bài tập: 
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài (HS yếu làm hai câu).
- HD chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.
Bài 2(5 ý cuối):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- H: Phân số như thế nào thì lớn (bằng, bé) hơn 1?
- Yêu cầu HS trao đổi và nêu miệng kết quả (HSKG nêu cả bài).
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.
Bài 3(a, c):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Chia lớp thành hai nhóm, yêu cầu HS tự làm bài, (HSTB làm câu a và câu c; HSKG làm cả bài).
- HD chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng.
C> Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
KQ: a, > ; b, < 
 c, 
- 1HS nêu yêu cầu.
+ Phân số có tử số lớn (bằng, bé) hơn mẫu số thì phân số đó lớn (bằng, bé) hơn 1.
- N2: Trao đổi, nêu kết quả.
 1; > 1;
 1
- 1HS nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a, < < b, < < ;
c, < < d, < < .
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
Luyện tập quan sát cây cối.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ
- Yêu cầu HS đọc lại dàn ý bài tả cây cam.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm 2 học sinh.
+ Đọc lại các bài văn trong SGK: Bãi ngô trang 30, Cây gạo trang 32, Sầu riêng trang 34.
+ Trao đổi, trả lời miệng câu hỏi.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung để có kết quả đúng. 
- Giáo viên kết luận: Khi quan sát 1 cái cây để tả, ta có thể quan sát từng bộ phận của cây hoặc quan sát từng thời kì phát triển của cây.
- H: Tác giả đã quan sát cây bằng những giác quan?
- Yêu cầu HS tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa trong từng bài.
- Yêu cầu học sinh tìm hình ảnh so sánh.
- Giáo viên nhận xét và kết luận
+ Theo em, trong văn miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể.
+ Theo em, tả 1 loài cây và 1 cái cây có gì giống nhau? (Hỏi thêm HSKG về ý khác nhau).
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên ghi nhanh các tiêu chí đánh giá trên bảng.
+ Cây đó có thật trong thực tế quan sát không?
+ Cái cây bạn quan sát có gì khác với các cây cùng loài?
+ Tình cảm của bạn đối với cây đó như thế nào?
- Gọi HS đọc bài làm của mình
C> Củng cố, dặn dò
- Đọc lại dàn bài
- Nhận xét tiết học.
- 2 em đứng lên đọc.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
+ Mỗi nhóm trả lời 1 câu 
Câu trả lời đúng:
a) Trình tự quan sát:
+ Sầu riêng: tả từng bộ phận của cây.
+ Bãi ngô: tả theo từng thời kì phát triển của cây.
+ Cây gạo: tả theo từng thời kì phát triển của cây.
+ Tác giả quan sát bằng những giác quan: Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi; Bãi ngô: Mắt, tai; Cây gạo: Mắt, tai
- Mỗi học sinh nói về 1 bài.
- Học sinh tìm.
+ Tả 1 loài cây: Sầu riêng và bài Bãi ngô; Tả 1 cái cây cụ thể: bài cây gạo.
+ Giống: Điều quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh xung quanh cây, dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa sinh động, chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó, đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loại.
- 2 em tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Học sinh tự ghi kết quả quan sát.
- Học sinh theo dõi.
+ Học sinh lắng nghe và tự làm.
- 3 - 5 học sinh đọc bài làm của mình
 _________________________________________
 Thứ Sáu, ngày 29 tháng 01 năm 2010
 Tiết 1: TOÁN: Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số.
- Làm được các bài tập: BT1(a, b); BT2(a, b); BT3.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ
- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
.B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Luyện tập
Bài 1(a, b):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
a, Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải thích cách làm.
b, Hướng dẫn: Có thể làm theo 3 cách: 
+ Cách 1: Rút gọn phân số rồi so sánh
+ Cách 2: Quy đồng mẫu số phân số với MSC là 25 rồi so sánh.
+ Cách 3: Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số khác mẫu số.
c, (Dành cho HSKG)
Bài 2(a, b): 
- Gọi HS nêu yêu cầu. GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. 
- Giáo viên chia lớp thành hai nhóm. Mỗi nhóm làm một câu.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, Chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu(theo SGK).
- Yêu cầu HS làm bài câu b.
- HD chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: (Dành cho HSKG)
- Yêu cầu HSKG tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C> Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Học sinh nêu.
- 1HS nêu yêu cầu.
+ Vì 5 < 7 nên < 
- 1HS lên bảng làm; lớp làm nháp theo cách tuỳ chọn, sau đó nhận xét bài trên bảng và trình bày hai cách còn lại.
Kq: < 
Kq: Ta có == và == 
Mà > Vậy > 
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a) Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số:
Ta có: == và ==
Mà > Vậy: > 
Cách 2: So sánh từng phân số với 1
Ta có : > 1 và 
Vậy: > (Câu b làm tương tự)
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp(HS yếu so sánh một cặp phân số).
- HS nhận xét bài trên bảng.
a, > ; b, > 
- HSKG tự làm bài vào nháp.
Kq: a, ; ; ; b, ; ; 
 Tiết3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp*GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ chép phần B bài tập 4.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A> Bài cũ
- Yêu cầu học sinh đặt 2 câu kể Ai thế nào? Tìm chủ ngữ, vị ngữ của câu.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh hoạt động nhóm.
- Gọi HS chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, duyên dáng, quí phái, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha.
Bài 2:
(Thực hiện tương tự bài 1)
a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, kĩ vĩ, hùng tráng, hoành tráng, yên bình, cổ kính.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên đưa sẵn bảng viết sẵn phần B, yêu cầu học sinh đính thêm phần A.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét kết luận
+ Chữ như “gà bới” là như thế nào?
3. Củng cố, dặn dò: Theo ND bài
.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 em đọc thành tiếng.
- N2: Trao đổi, làm vào VBT.
- HS đọc bài viết của mình
b) Các từ ngữ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, tự trọng, ngay thẳng, cương trực, dũng cảm, lịch lãm.
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đứng tại chỗ đặt câu.
Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, đôn hậu
Đây là tòa lâu đài có vẻ đẹp cổ kính
Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm
Cô giáo em thướt tha trong tà áo dài.
- 1 học sinh đọc to thành tiếng.
- 1 em lên bảng làm.
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
+ Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp nết
+ Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới
+ Chữ viết xấu, nét chữ nguệch ngoạc, khó xem,..
Tiết 44
 TËp lµm v¨n: luyÖn tËp miªu t¶ c¸c bé phËn cña c©y cèi
I- Môc tiªu
- Thấy được những điểm đặc sắc ong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá ,thân ,gốc cây)ở một số đoạn văn mẫu
- Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân ,gốc) của cây
II- §å dïng d¹y - häc chñ yÕu
- Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn ) (Xem bảng 1,2 ở dưới)
III- C¸c ho¹t ®éng d¹y-häc chñ yÕu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
A KIỂM TRA BÀI CŨ :
B BÀI MỚI :
1 Giới thiệu bài :Gv nêu MĐYC của tiết học
2 Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 với 2 đoạn văn : Lá bàng ,Cây sồi già (Hai đoạn Bàng thay lá ,Cây tre .HS đọc thêm ở nhà )
- HS đọc thầm hai đoạn văn ,suy nghĩ trao đổi cùng bạn ,phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý
- HS phát biểu ý kiến .Cả lớp và GV nhận xét.GV dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn .
- 1 HS nhìn phiếu nói lại
a) Đoạn tả lá bàng ( Tả rất sinh động sự thay đổi máu sắc của bàng theo thời gian bốn mùa xuân ,hạ ,thu , đông )
Bài tập 2:
- HS đọc yêu câu của bài ,suy nghĩ ,chọn tả một bộ phận (lá ,thân hay gốc ) của cái cây em yêu thích .Một vài HS phát biểu :Các em chọn cây nào ,tả bộ phận nào của cây
HS viết đoạn văn
- GV chọn đọc trước lớp 5,6 bài ,chấm điểm những đoạn viết hay
3 ) Củng cố dặn dò :Theo ND tiết học
HS lắng nghe
2 HS đọc nội dung BT 1
HS đọc thầm,thảo luận nhóm đôi
b) Đoạn tả cây sồi (tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nứt nẻ , đầy sẹo .Sang mùa xuân ,cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê ,bừng dậy một sức sống bất ngờ )
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người .Mùa đông cây sồi già cau có ,khinh khỉnh ,vẻ ngờ vực ,buồn rầu.Xuân đến nó say sưa ,ngây ngất ,khẽ đung đưa trong nắng 
 a & b

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 22(11).doc