TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3, 4 trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
TUẦN 31 Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3, 4 trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu thơ của bài Dòng sông mặc áo + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 2- 3 HS đọc + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo thời gian và nói lên tình yêu của tác giả với thiên nhiên, cảnh vật 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII. + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa. + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ? \+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Với những ngọn tháp lớn. + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? - GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia *Hãy nêu nội dung của bài. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII + Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. + Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng từ các ngách. - Lắng nghe Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền Ăng-co Vát quan Internet ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 151: THỰC HÀNH (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. 2. Kĩ năng - Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy nêu cách đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất bằng thước dây - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Cố định 1 đầu thước tại điểm đầu tiên sao cho vạch của thước trùng với điểm đó + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm cuối + Đọc số đo tại điểm cuối 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp 1. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ - Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400. + Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì? + Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. - Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. + Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. - Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400. 2. Hướng dẫn làm các bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Củng cố cách vẽ 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân - Chia sẻ lớp - 1 HS đọc VD + Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. + Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. - Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000: 400 = 5 (cm) + Dài 5 cm. + Chọn điểm A trên giấy. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. + HS thực hành. Cá nhân – Lớp - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu. - Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ. Ví dụ: + Chiều dài bảng là 3 m. + Tỉ lệ bản đồ 1: 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 là: 300: 50 = 6 (cm) - HS vẽ đoạn thẳng dài 6cm Đáp án + Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm + Chiều dài phòng học trên bản đồ là: 800 : 200 = 4 (cm) + Chiều rộng phòng học trên bản đồ là: 600 : 200 = 3 (cm) + HS vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. - Thực hành biểu thị độ dài trên bản đồ - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC (VNEN) THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? CHÚNG CÓ NHU CẦU VỀ NƯỚC NHƯ THẾ NÀO? (T2) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH) TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, 2. Kĩ năng - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh 4. Góp phần phát triển các năng ... ời Chăm. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS quan sát và trả lời. + Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN + 1 HS chỉ + Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, cảng sông Hàn gần nhau. + Tàu lớn hiện đại. + Tàu biển, tàu sông (đến cảng biển Sa Tiên, cảng sông Hàn) + Ô tô (theo quố lộ 1A đi qua thành phố) + Tàu hoả ( có nhà ga xe lửa) + Máy bay (có sân bay) - Lắng nghe Cá nhân – Lớp + Mặt hàng đưa đến: ôtô, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt + Một số mặt hàng đưa đi nơi khác: vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ, vải may quần áo, hải sản (đông lạnh, khô) - HS liên hệ bài 25: Người dân miền Trung luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân địa phương - Lắng nghe Cá nhân – Lớp + Những bãi tắm (Non Nước, Mĩ Khê, Bãi Nam) và một số chùa chiền nằm ở ven biển. + HS kể thêm. - Lắng nghe - Ghi nhớ KT của bài - Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SHTT - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 31 TÌM HIỂU ẨM THỰC MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI (T1) I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 31 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 32 - Có tinh thần tập thể, đoàn kết, yêu thương các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể THỂ DỤC Tiết 61: MÔN TỰ CHỌN. NHẢY DÂY TẬP THỂ. TRÒ CHƠI "KIỆU NGƯỜI" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, Chuyền cầu theo nhóm hai người. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng) - Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây. - Trò chơi "Kiệu người' . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia tích cực 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng Phương pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 1-2p 200m 1p 1-2p 2lx8nh X X X X X X X X X X X X X X X X r II.PHẦN CƠ BẢN a. Đá cầu. + Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. + Thi tâng cầu bằng đùi. b. Ném bóng. Ôn cầm bóng, đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ngắm đích - ném bóng vào đích. c. Nhảy dây tập thể. GV cùng HS nhắc lại cách nhảy, sau đó chia tổ để HS tự điều khiển tập luyện. GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỉ luật để bảo đẩm an toàn. d. Trò chơi"Kiệu người". - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, rồi HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.GV chú ý nhắc nhở đảm bảo tính kỉ luật, an toàn. 9-11p 4-5p 4-5p 7-9p 7-9p 4-6p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r III.PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - Trò chơi"Chim bay cò bay". - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn đá cầu cá nhân. 1-2p 1-2p 1p 1p X X X X X X X X X X X X X X X X r ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... THỂ DỤC Tiết 62: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "CON SÂU ĐO". I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, Chuyền cầu theo nhóm hai người. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng) - Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây. - Trò chơi “Con sâu đo”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng Phương pháp và hình thức tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 1-2p 1p 250m 10 lần 2lx8nh X X X X X X X X X X X X X X X X r II. PHẦN CƠ BẢN a. Đá cầu. + Ôn tâng cầu bằng đùi. Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển. + Ôn chuyền cầu theo nhóm ba người. b. Ném bóng. Ôn cầm bóng, đứng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ngắm đích - ném bóng vào đích. * Thi ném bóng trúng đích. c. Trò chơi "Con sâu đo". GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho một nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. 9-11p 3-4p 4-5p 9-11p 4-5p 9-10p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r X X X ............. X X X ............. X X X ............. r III. PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - Trò chơi"Chim bay cò bay". - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng. 1-2p 1-2p 1p 1p X X X X X X X X X X X X X X X X r ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày..... tháng.....năm 2019 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: