Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 * KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân

 - Tư duy sáng tạo

* GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc

 

doc 49 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 56Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 
 Thứ hai ngày 06 tháng 2 năm 2023
TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
 - Tư duy sáng tạo
* GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 +Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí 
+ Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ mang cảm hứng ngợi ca.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô cốt, nền khoa học,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có được những cống hiến lớn như vậy?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích
* GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà khoa học khác đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số nhà khoa học mà mình biết
- GV giới thiếu một số nhà khoa học: Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,...
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
+ Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về bảo vệ và xây dựng đất nước.
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc  
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
+ Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi.
Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện
- HS lắng nghe, liên hệ
- HS kể tên (nếu biết) và nêu những cống hiến của nhà khoa học đó
- HS liên hệ ý thức học tập và noi gương theo các nhà khoa học.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì từ anh hừng lao động Trần Đại Nghĩa?
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu bài học của mình
- Tìm hiểu về các anh hùng lao động có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng đất nước
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số
2. Kĩ năng
- Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của phân số?
+ Nêu VD hai phân số bằng nhau?
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên
+ Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho
+ =
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là rút gọn phân số. Biết cách rút gọn phân số 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. Thế nào là rút gọn phân số?
Bài toán: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số, phân số =. Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số, hay phân số là phân số rút gọn của.
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
* Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số. Rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số?
+ Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
- GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản.
* Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân số. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 
+ Khi rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao?
* Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số.
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 
 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.
- HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải quyết vần đề - Chia sẻ lớp
- Ta có =.
+ Chia tử số và mẫu số của phân số cho 5.
+Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
- HS nghe giảng và nêu: 
+ Phân số được rút gọn thành phân số.
+ Phân số là phân số rút gọn của phân số .
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 = = 
+ Ta được phân số 
+ Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của PS cho 2.
+ Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-HS nhắc lại.
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ HS có thể thực hiện như sau: 
Ø = = 
Ø = = 
Ø = = 
+ Ta được phân số 
+ Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
- HS nêu
- 1 HS đọc
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn ... ...................................................
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2023
TOÁN
Tiết 105: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố KT về quy đồng MS các phân số.
2. Kĩ năng
- Thực hiện quy đồng được MS các PS theo các cách đã học
3. Phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng MS các PS theo các cách đã học
* Cách tiến hành
 Bài 1a. HSNK làm cả bài 
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách QĐMS các phân số.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 biết cách chọn MSC trong từng phần
Bài 2a: HS năng khiếu hoàn thành cả bài.
- GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1.
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5.
 - GV chữa bài và chốt đáp án.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 4:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- GV chữa bài 
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
 Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp
Đáp án:
 a) và; MSC: 30 
 = = 
 và MSC: 49 vì 49 : 7 = 7 ; 
 = giữ nguyên PS 
 và MSC: 45
 = = 
 HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- HS viết .
- Đáp án: = = ; Giữ nguyên PS 
Cá nhân – Chia sẻ lớp
* Quy đồng mẫu ; với MSC là 60.
Đáp án
+ Nhẩm 60: 12 = 5 ; 60 : 30 = 2.
 ; với MSC là 60 ta được: 
 = = ; = = 
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
Bài 3:
a) 
Ta có:
b) 
Ta có:
Bài 5:
b) 
c) 
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
*GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: +Tranh ảnh một số cây ăn quả.
 + Bảng phụ ghi lời giải BT 1, 2 (phần nhận xét).
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: 
a. Phần nhận xét 
Bài tập 1: Đọc bài văn và xác định các đoạn văn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- Cho HS trình bày.
- Chốt đáp án
Bài tập 2: Đọc lại bài “Cây mai tứ quý”. Trình bày
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc lại bài Cây mai tứ quý, sau đó so sánh với bài Bãi ngô ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có gì khác với bài Bãi ngô.
+ Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn? Nội dung từng đoạn?
+ So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài: 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
Bài tập 3: Từ cấu tạo của hai bài văn trên em hãy rút ra cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối?
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
Nhóm 2 - cả lớp
-1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
Đáp án:
Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô.
Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
Đoạn 3: Còn lại. Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
Nhóm 4 - Lớp
Đáp án:
* Cây mai tứ quý có 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai 
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
+ Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
+ Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây.
+ Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
 Cá nhân - Lớp
* Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).
+ Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
+ Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
+ Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả cây cối.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Đọc bài văn và cho biết cây gạo
- GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài Cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- GV nhận xét và chốt lại 
- Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây gạo vào bài văn của mình sau này
* GDBVMT: Mỗi loài cây đều có một vẻ đẹp riêng. Khi quan sát và miêu tả cây cối, chúng ta sẽ nhận ra được vẻ đẹp ấy. Theo các em, chúng ta cần làm gì đề luôn giữ được vẻ đẹp thuần khiết của các loài cây?
Bài tập 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc.
- GV giao việc: Các em có thể chọn một trong số loại cây ăn quả quen thuộc 
(cam, bưởi, chanh, xoài, mít,) lập dàn ý để miêu tả cây mình đã chọn.
- GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài tốt.
* Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS M1+M2
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p
Nhóm 2 - Lớp
- HS tìm các đoạn của bài văn và nêu nội dung từng đoạn:
+ Đ 1: Miêu tả thời kì ra hoa của cây gạo
+ Đ 2: Miêu tả thời kì hoa tàn
+ Đ 3: Miêu tả thời kì ra quả
=> Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo...
 - HS liên hệ, nêu các biện pháp bảo vệ cây và môi trường sống của cây.
Cá nhân – Lớp
VD: Lập dàn ý tả từng bộ phận của cây
Tả cây khế
MB: Giới thiệu cây khế được trồng ở góc vườn
TB: *Tả bao quát: Cây khế cao khoảng 2m, tán lá xùm xoà,...
 *Tả chi tiết:
+ Cành khế: dày, đan vào nhau, giòn, dễ gãy
+ Lá khế: Nhỏ, mọc thành chùm sát nhau
+ Hoa khế: Tím hồng như những ngôi sao li ti
+ Quả khế lúc xanh, lúc chín,...
 *Tả công dụng của cây khế: Quả khế chua dùng nấu canh. Khế ngọt để ăn rất ngon
KB: Nêu tình cảm và cách chăm sóc cây.
- Hoàn thiện dàn ý cho bài văn tả cây cối
- Lập thêm dàn ý theo cách thứ hai.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ôn tập
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 21
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 21
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
- Biết được phương hướng tuần 22
 - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban 
báo cáo.
 - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin
 Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét chung:
 + Nề nếp:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 + Học tập: 	
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau: 
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2021_2022.doc