I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Đọc: đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của DT ta cần được gìn giữ, phát huy.
- HS liên hệ Quyền được vui chơi và tiếp nhận thông tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK.
III/ Các hoạt động dạy- học:
A- KT bài cũ: - 1 hs đọc bài cũ và TLCH.
- 1 hs nêu ND chính của bài.
B- Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn hs luyện đọc và THB:
a) Luyện đọc: - 1 hs khá đọc bài, lớp theo dõi SGK.
- HD hs chia đoạn. - HS chia 3 đoạn
- Y/c hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. +Lần 1: đọc kết hợp luyện đọc từ khó.
+Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Lần 3: đọc lưu loát, trôi chảy.
- GV theo dõi, sửa chữa lỗi và cách đọc cho hs. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- 1 hs đọc toàn bài.
Tuần 16 Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ ngày thỏng năm 2011. Tập đọc: ( Tiết 31 ) Kéo co I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đọc: đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của DT ta cần được gìn giữ, phát huy. - HS liên hệ Quyền được vui chơi và tiếp nhận thông tin. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK. III/ Các hoạt động dạy- học: A- KT bài cũ: - 1 hs đọc bài cũ và TLCH. - 1 hs nêu ND chính của bài. B- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn hs luyện đọc và THB: a) Luyện đọc: - 1 hs khá đọc bài, lớp theo dõi SGK. - HD hs chia đoạn. - HS chia 3 đoạn - Y/c hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. +Lần 1: đọc kết hợp luyện đọc từ khó. +Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ. +Lần 3: đọc lưu loát, trôi chảy. - GV theo dõi, sửa chữa lỗi và cách đọc cho hs. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - 1 hs đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài, HD cách đọc. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: +Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? +Cách chơi kéo co. +Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? *Rút ý 1: Đoạn 1 cho ta biết gì? +Kéo co phải có 2 đội, số người phải bằng nhau... *Cách thức chơi kéo co. - HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: +Đoạn 2 giới thiệu điều gì? +Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. +Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? *Rút ý 2: Đoạn 2 cho ta biết điều gì? +Rất đặc biệt so với cách thi thông thường. Cuộc thi diễn ra giữa một bên nam và một bên nữ... *Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: +Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? +Đó là cuộc thi giữa trai tráng 2 giáp trong làng... +Em đã thi kéo co hay xem bao giờ chưa? Vì sao trò chơi này rất vui? + Vì có đông người tham gia, vì không khí, vì tiếng hò reo của mọi người... +Em còn biết trò chơi dân gian nào khác? - Cho hs liên hệ quyền được vui chơi và tiếp nhận thông tin. *Rút ý 3: Đoạn 3 cho ta biết điều gì? - Mời 1 hs đọc lại 3 ý chính của bài. +Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, trọi gà,... *Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. - HS nêu ND chính của bài và đọc. c) Đọc diễn cảm: - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài và nêu cách đọc. - HD hs đọc diễn cảm đoạn “Hội làng Hữu Trấp ... người xem hội” - 1 hs đọc mẫu, nêu giọng đọc. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm, lớp NX bình chọn. - NX, đánh giá cho điểm. 3) Củng cố, dặn dò: - 1 hs nêu lại ND chính của bài. - NX chung tiết học. - Luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------- Toán: ( Tiết 76 ) Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II/ Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy- học: A- Kiểm tra bài cũ: - BT2(84): 1 hs khá lên bảng chữa bài. - GV kiểm tra 3 VBT của 3 hs ở 3 tổ, NX. B- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn hs luyện tập: *Bài 1(84): Đặt tính rồi tính: - Mời 1 hs nêu y/c của BT. - HS nêu các bước thực hiện phép chia +Đặt tính. - HS làm trên bảng con theo tổ kết hợp 1 hs lên bảng làm. *Kết quả: +Chia theo thứ tự từ trái sang phải. - GV chữa bài, NX. 4725 15 4674 82 4935 44 22 315 574 57 53 112 75 0 95 0 7 35136 18 18408 52 17826 48 171 1952 190 336 342 371 93 348 66 36 36 18 0 *Bài 2(84): - HD hs phân tích bài toán. - GV thu một số vở chấm điểm. - GV chữa bài, NX cho điểm. - 1 hs đọc y/c của BT. - HS làm bài vào vở. - 1 hs lên bảng chữa bài. Tóm tắt Bài giải 25 viên gạch: 1m2 Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 viên gạch: m2? 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2. *Bài 3(84): (HS khá, giỏi) - GV giới thiệu, HD hs. - Đọc đề, phân tích và làm bài. +Tính tổng số sp' của đội làm trong 3 tháng. Bài giải Trong 3 tháng đội đó làm được là: +Sản phẩm trung bình mỗi người làm. 855 + 920 + 1350 = 3125 (sp) Trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 125 (sp) Đáp số: 125 sản phẩm. *Bài 4(84): (HS khá, giỏi) - GV giới thiệu, HD hs. a. 12345 67 b. 12345 67 564 1714 564 184 95 285 285 47 17 a) Sai ở lần chia thứ 2: 564 : 67 = 7 Do có số dư 95 lớn hơn số chia 67 nên kết quả của phép chia sai. b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47). - Thương là 134 và dư 17 là đúng. 3) Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống ND. - NX giờ học. - Ôn và làm bài chuẩn bị bài sau. - HS nêu lại cách chia cho số có hai chữ số. Lịch sử : ( Tiết 16 ) Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên -Mông I. mục tiêu. Học xong bài này, học sinh biết: - Dưới thời nhà trần, ba lần quân Mông- Nguyên sang xâm lược nước ta. - Quân dân nhà trần: Nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc BVTQ. - Trần Trọng Truyền Thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân và nhà trần nói riêng. II. Đồ dùng dạy học. - Hình trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Làm việc cá nhân. - Trả lời các câu hỏi. ? Trần thủ đô khảng khái trả lời như thế nào? - Đầu thân ..đừng lo. ? Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô của ai ? - Tiếng hô đồng thanh của các bô lão. ? Trong bài Hịch tuớng sĩ có câu nào tỏ lòng dũng cảm ? - Tiếng hô đồng thanh của các bô lão ? Các chiến Sĩ tự mình thích vào cánh tay 2 chữ gì ? - ..Ta cũng cam lòng. - Sát thát. -> Tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông - Nguyên của nhân dân nhà Trần. HĐ2: Làm việc cả lớp. -> 2 Học sinh đọc. - Đọc đoạn " cả 3 lần.xâm lược nước ta nữa". ? Việc quân dân nhà trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? - Là đúng, vì lúc đầu thế giới giặc mạnh hơn ta, ta rút quân để kéo dài ( T )giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương. -> Kế sách chống lại quân Mông Nguyên của quân dân nhà Trần. * Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Đọc phần ghi nhớ. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ ngày thỏng năm 2011. Luyện từ và câu: ( Tiết 31 ) Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1). -Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2) -Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) -HS liên hệ Quyền được vui chơi. II/ Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. Thẻ từ (BT1) III/ Các hoạt động dạy -học: A- KT bài cũ: +Khi hỏi chuyện người khác, để giữ lịch sự, ta cần thế nào? - HS đọc ghi nhớ. B- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1(157): - 1 hs đọc y/c của BT, lớp theo dõi. - GV tổ chức cho 2 đội chơi thi tiếp sức gắn thẻ từ thích hợp vào bảng phân loại. - Đội 1; 3 chơi thi. Đội 2 làm trọng tài. - Đánh giá kết quả cuộc thi. *Lời giải: + Trò chơi rèn luyện sức mạnh: -> Kéo co, vật. + Trò chơi rèn luyện sức khéo léo: -> Nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: -> Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. - 3 hs tiếp nối nhau đọc bài đã chữa hoàn chỉnh trên bảng. *Bài 2(157): - 1 hs đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi. - HD hs nắm vững y/c của BT. - GV thu một số vở chấm điểm. - GV chữa bài, NX cho điểm. - HS làm bài vào vở. - 1 hs lên bảng chữa bài. *Lời giải: + Chơi với lửa. -> Làm 1 việc nguy hiểm. + ở chọn nợi, chơi chọn bạn. -> Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. + Chơi diều đứt dây. -> Mắt trắng tay. + Chơi dao có ngày dứt tay. -> Liều lĩnh ắt gặp tai họa. *Bài 3(157): - Mời 1 hs đọc y/c của BT. - HS trao đổi theo cặp. - Nói lời khuyên bạn. - Một số cặp nói lời khuyên bạn. VD: Nếu bạn em chơi với 1 số bạn hư nên học kém hẳn đi. -> Em sẽ nói với bạn. Vân nên chọn bạn tốt mà chơi. VD: Nếu bạn em thích trèo lên 1 chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ. -> Em sẽ nói: "Cậu xuống ngay đi, đừng có chơi với lửa". 3) Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống ND. - NX chung tiết học, dặn học và CBBS. Toán: ( Tiết 77 ) Thương có chữ số 0 I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số không ở thương. II/ Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III/ Các hoạt dạy- học: A- Kiểm tra bài cũ: - BT3(84): 1 hs khá lên bảng chữa bài. - GV chữa bài, NX cho điểm. B- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn hs cách chia: a) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị: - GV nêu và ghi VD lên bảng: 9 450 : 35 =? - GV hướng dẫn hs cách chia, lưu ý hs ở lần chia thứ 3 ta có 0 : 35 = 0 phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ 3 của thương. - HS nhận xét về số bị chia và số chia. - HS nêu cách chia. - 1 hs thực hiện phép chia theo HD của GV, lớp theo dõi. b) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục: - GV nêu và ghi VD lên bảng: 2 448 : 24 = ? - Lưu ý hs: ở lần lần chia thứ 2 ta có 4 : 24 = 0 phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương. - 1 hs thực hiện phép chia theo HD của GV, lớp theo dõi. - HS nhắc lại cách chia trường hợp thương có chữ số 0. 3) Luyện tập: *Bài 1(85): Đặt tính rồi tính: *Kết quả: - Mời 1 hs nêu y/c của BT. - Y/c hs nêu cách chia: + Đặt tính + Chia theo thứ tự từ trái sang phải. - Cho hs làm bài trên bảng con theo tổ kết hợp 1 hs lên bảng làm. - GV chữa bài, NX. a) 8750 35 23520 56 175 250 212 437 00 440 00 44 b) 2996 28 2420 28 019 107 180 86 196 12 00 *Bài 2(85): (HS khá, giỏi) - GV giới thiệu, HD hs. Tóm tắt Bài giải 1 giờ 12 phút: 97 200 l 1 giờ 12 phút = 72 phút 1 phút:... l ? Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1 350 (l ) ĐS: 1350 l nước. *Bài 3(85): (HS khá, giỏi) - GV giới thiệu, HD hs. + Tìm chu vi mảnh đất. Bài giải + Tìm chiều dài và chiều rộng. Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 614 (m) + Tìm diện tích mảnh đất. Chiều rộng mảnh đất là: (307 - 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 (m) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21210 (m2) ĐS: a) CV: 614 m b) DT: 21210 m2 3- Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống ND. - HS nêu cách chia TH thương có chữ số 0. - NX chung tiết học, dặn học và CBBS. Chính tả: (nghe - viết) Kéo co I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT2a. II/ Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy -học: A- KT bài cũ: - Cho HS viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr trên bảng con theo tổ kết hợp 1 hs lên bảng viết. - G ... gì thú vị. 6. Hội bơi trải - Tổ chức cho hs giới thiệu. - Vài hs nối tiếp nhau giới thiệu quê mình, trò chơi hoặc lễ hội mình muốn giới thiệu. - Thực hành giới thiệu. - Từng cặp hs thực hành. - Thi giới thiệu trước lớp. Lớp NX, bình chọn. - GV nhận xét, cho điểm. 3) Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống ND. - Nhận xét chung tiết học. - Hoàn thiện bài giới thiệu. - Thi giới thiệu trứơc lớp. Đạo đức: ( Tiết 16 ) Yêu lao động( tiết 1) I. Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Bước đầu biết được gía trị của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biêt phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng dạy học. - SGK đạo đức 4. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Đọc truyện: Một ngày của Pê - Chi - a. - Giáo viên đọc truyện ( 1lần). -> 1 học sinh đọc lại truyện. - Thảo luận 3 câu hỏi trong SGK. - Thảo luận nhóm 3. - Đại diện nhóm trình bày. -> Cơm ăn, áo mặc, sách vở .đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. HĐ2: Thảo luận theo nhóm - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai - Làm BT2 (SGK) - Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. - Thảo luận, đóng vai. - Lên đóng vai. đ 1 số nhóm lên đóng vai. -Thảo luận: ? Cách ứng xử đã phù hợp chưa? ? Ai có cách ứng xử khác. => GVNX và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. *) Củng cố, dặn dò. - NX chung tiết học. - Ôn lại bài. - Chuẩn bị cho T2. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ ngày thỏng năm 2011. Luyện từ và câu: ( Tiết 32 ) Câu kể I- Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt 1 vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. II- Đồ dùng dạy học: - Hình trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học. 1- KT bài cũ: - Làm lại BT 2,3 (Tiết 31) - MRVT: Đồ chơi - Trò chơi 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Phần NX. B1: NX câu in đậm - Nêu yêu cầu - Đọc đoạn văn. ? Câu in đậm dùng làm gì - Hỏi về 1 điều chưa biết. ? Cuối câu có dấu gì - Dấu chấm hỏi. B2: NX những câu còn lại - Đọc yêu cầu của bài. ? Dùng để làm gì? - Dùng để giới thiệu về Ba-ra-ba ? Cuối câu có đấu gì. - Có dấu chấm đ Đó là các câu kể B3: NX về câu kể - Nêu yêu cầu của bài. ? Các câu kể này được dùng làm gì? 1. Kể về Ba-ra-ba 2. Kể về Ba-ra-ba 3. Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba c. Phần ghi nhớ. đ 2,3 học sinh đọc ghi nhớ. d. Phần luyện tập. B1: Tìm câu kể - Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi theo cặp. 1. Chiều chiềuthả diều thi. đ Kể sự việc 2. Cánh diều.cánh bướm. đ Tả cánh diều 3. Chúng tôilên trời. đ Kể về sự việc và nói lên t/c' 4. Tiếng sáo..trầm bổng đ Tả tiếng sáo diều. 5. Sáo đơn.những vì sao sớm đ Nêu ý kiến, nhận định. B2: Đặt câu - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân. - Trình bày bài - Nối tiếp nhau đọc câu của mình. đ NX, đánh giá. 3) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Toán: ( Tiết 79 ) Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS rèn khả năng: - Thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Chia 1 số cho 1 tích. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: B1: Đặt tính rồi tính - Làm bài vào vở + Đặt tính + Thực hiện tính 708 354 7552 236 9060 453 0 2 472 32 00 20 0 0 704 234 8770 365 6260 156 2 3 1470 24 20 20 B2: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài Tóm tắt Bài giải 1 hộp 120 gói: 24 hộp Số gói kẹo trong 24 hộp là: 1 hộp 160 gói: hộp? 120 x 24 = 2 880 ( gói) Nếu 1 gói chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là: 2880 : 160 = 18 ( hộp) B 3 : (Giảm tải) ĐS : 18 (hộp) * Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. Kể chuyện: ( Tiết 16 ) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II/ Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy -học: A- Kiểm tra bài cũ: - Kể 1 câu chuyện về con vật hoặc đồ chơi gần gũi với trẻ em. - GV nhận xét, cho điểm. - 1 học sinh kể chuyện, lớp NX. B- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn phân tích đề: - GV ghi đề bài lên bảng. - HS phân tích y/c của đề bài. - Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. 3) Gợi ý kể chuyện: - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK. - GV nhắc hs: Có thể kể theo một trong 3 hướng đó. Khi kể nên dùng từ xưng hô: tôi. - Vài hs tiếp nối nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. - Nhận xét, khen ngợi những học sinh đã chuẩn bị dàn ý cho bài. 4) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện: - Kể chuyện theo cặp: - Tạo cặp kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi. - Thi kể trước lớp: - 3, 4 học sinh thi kể chuyện. - Nói ý nghĩa câu chuyện. - Trả lời câu hỏi của cô giáo hoặc của các bạn. - HD hs nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, có câu chuyện hay nhất. - GV đánh giá, cho điểm. - HS nhận xét, bình chọn. 5) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - HS nghe. - Tập kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bái sau. Khoa học ( Tiết 32 ) Không khí gồm những thành phần nào? I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Làm thí nghiệm XĐ 2 thành phố chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí có những thành phần khác. II- Đồ dùng dạy học: HĐ1: Xác định t/phần chính của không khí - Chia nhóm 6. - Làm thí nghiệm để xác định 2 tphần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. - Đọc mục thực hành trang 66 SGK. ? Tại sao khi nến tắt nước lại dâng vào trong cốc. - Sự cháy đã mất đi 1 phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. ? Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không, tại sao em biết. - Không duy trì sự cháy vì vậy nến đã bị tắt. ? Không khí gồm mấy thành phần chính. - 2 thành phần duy trì sự cháy, 1 thành phần còn lại không duy trì sự cháy. đ KL: Bạn cần biết trang 66. HĐ2: Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. - Tham khảo mục bạn cần biết trang 67 SGK. ? Nêu VD chứng tỏ trong không khí có hơi nước. - Sàn nhà nhiều hôm trời ẩm. - Không khí còn có bụi, khí độc, vi khuẩn. - Quan sát H 4,5 (67-SGK) ? Không khí gồm những thành phần nào? - Không khí gồm có 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngoài ra còn chứa khí các bôníc, hơi nước, bụi, vi khuẩn *) Củng cố, dặn dò. - NX chung tiết học - Ôn và làm lại các thí nghiệm, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ ngày thỏng năm 2011. Tập làm văn: ( Tiết 32 ) Luyện tập miêu tả đồ vật I- Mục tiêu: -Dựa vào dàn ý đã lập trong bài Tập làm văn tuần 15, hs viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1) Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài giới thiệu 1 TC hoặc lễ hội ở quê em. đ 2 hs đọc bài làm của mình. 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn viết bài: - Đọc đề bài. đ 2 hs đọc đề bài. - Đọc gợi ý trong SGK - Nối tiếp 4 hs đọc 4 gợi ý SGK. - Đọc dàn ý bài văn tả đồ chơi (tiết trước) đ 2,3 hs đọc dàn ý - Chọn cách mở bài. đ 1 HS trình bày hiểu mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - Dựa vào dàn ý nói thân bài đ 1 hs làm mẫu. - Chọn cách kết bài. - Chọn 2 cách: mở rộng và không mở rộng (HS làm văn mẫu) c) HS viết bài - Làm bài cá nhân - Để thời gian để hs viết bài. - Thu bài viết của học sinh. 3) Củng cố, dặn dò. - Có thể về nhà viết lại nếu chưa hài lòng về bài viết (nộp vào tiết sau). - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Toán: ( Tiết 80 ) Chia cho số có 3 chữ số ( Tiếp) I- Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. - Làm các bài tập có liên quan. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu phép chia. a) Trường hợp chia hết - Làm vào nháp 41535 : 195 = ? - Đặt tính - Tính từ trái sang phải. 41535 195 253 213 585 0 b) Trường hợp chia có dư - Làm vào nháp 80120 : 245 = ? + Đặt tính + Tính từ trái sang phải. 80120 245 622 327 1720 5 2) Thực hành: B1: Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân + Đặt tính 62321 307 81350 187 921 203 655 435 0 940 5 + Thực hành tính B2: Tìm x Câu a: Giảm tải Chữa bài , ghi điểm. Câu b: 1 HS lên bảng làm Cả lớp làm vào vở. B3: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài. Tóm tắt Bài giải. 305 ngày: 49410 sp' Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 1 ngày: ..sp' ? 49410 : 305 = 162 (sp') ĐS: 162 sản phẩm 3) Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Chia cho số có 3 chữ số. - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Địa lý: ( Tiết 16 ) Thủ đô Hà Nội I- Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - XĐ được vị trí của thủ đô HN trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày những điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội. - Một số dẫu hiệu thể hiện HN là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, KT, VH, KH. - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hà Nội. Tranh, ảnh về Hà Nội III- Các hoạt động dạy học: 1. Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm Đồng Bằng Bắc Bộ. HĐ1: Làm việc cả lớp - HN là Tp lớn nhất của Miền Bắc. - Chỉ vị trí thủ đô HN. ? HN giáp những tỉnh nào? - Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc. ? Từ Lào Cai có thể đến HN = những diện phương tiện giao thông nào. - Tàu hoả, ô tô. 2. TP cổ đang ngày càng tăng HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Trả lời câu hỏi. ? Thủ đô HN còn có những tên gọi nào khác. - Đại la, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan. ? Khu phố cổ có đặc điểm gì? -> Quan sát H3,4 trả lời. (nhà cửa, đường phố) 3. HN - trung tâm CT, VH, KH và KT lớn của nước ta. HĐ3: Làm việc theo nhóm - Nêu những dẫn chứng thể hiện HN là - Trung tâm CT - Nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước. - Trung tâm KT lớn. - Công nghiệp, thương mại, giao thông - Trung tâm VH, KH - Viện nghiên cứu, trường ĐH, viện bảo tàng, nhà hát ? Kể tên 1 số trường ĐH, viện bảo tàng.ở HN. - HS tự nêu tên. * Củng cố, dặn dò. - NX chung tiết học. - Ôn và sưu tầm thêm tranh ảnh về HN. Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: