Môn : Tiếng Việt
Bài : ÔN TẬP HK I
Tiết 1
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/1 phút ; biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc
Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thứ hai ngày 05 tháng 01 năm 2009 Môn : Tiếng Việt Bài : ÔN TẬP HK I Tiết 1 I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/1 phút ; biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. - HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra 2. Bài mới @ Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc * Mục tiêu : - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/1 phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. + Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Mục tiêu : Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu BT2 - GV nhắc các em lưu ý: chỉ ghi lại những điều cân nhớ về các bài tập đọc có tên là truyện kể. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi các nhóm dán bài lên bảng. Các nhóm khá nhận xét bổ sung. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3 : Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu BT2. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm trong nhóm, mỗi bạn đọc và viết về 2 truyện. - Dán bài lên bảng lớp, nhóm trưởng đọc bài làm của nhóm mình. - Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng. - HS : Về nhà chuẩn bị để thi cuối HKI ------------------------------------------------- Môn : Toán Bài : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 Tiết 86 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. - Aùp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Bảng phụ, SGK. - HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra: - GV : Gọi HS lên bảng làm bài tập. - GV : Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: @ Giới thiệu bài + Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 * Mục tiêu: Giúp HS biết được dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 - GV tổ chức cho HS tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. - HS đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được . - HS tính tổng các chữ số của các số của các số không chia hết cho 9. + Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 9 không? + Muốn kiểm tra một số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta làm như thế nào? + Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: * Mục tiêu: Aùp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 để giải các bài toán có liên quan. Bài 1: HS tự làm sau đó báo cáo trước lớp. - Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao? Bài 2: HS tự làm sau đó báo cáo trước lớp. Bài 3: HS đọc đề. Các số phải viết cần thoả mãn những điều kiện nào? - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi và nhận xét. Bài 4: Nêu yêu cầu? - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét và ghi điểm 3. Củng cố- Dặn dò: - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài tập – Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS tìm các số chia hết cho 9 và những số không chia hết cho 9 - HS đứng lên đọc - KL: Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9. - HS đứng lên trả lời – Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nêu kết quả: + Các số chia hết cho9 là: 99; 108; 5643; 29385 - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nêu kết quả: + Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097 - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS đứng lên đọc đề bài. - HS lên bảng làm – Cả lớp viết vào bảng con. + HS viết : 549; 135 - Cả lớp cùng nhau nhận xét. HS : Đứng lên nêu kết quả – cả lớp theo dõi nhận xét. - Vài em đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau. --------------------------------------------------- Môn : Đạo đức Bài : THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HK I Tiết 18 ----------------------------------------------------- Môn : Địa lí Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK I -------------------------------------------------- Thứ ba ngày 06 tháng 01 năm 2009 Môn : Tiếng Việt Bài : ÔN TẬP HK I Tiết 2 I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/1 phút ; biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. - Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. - HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ Kiểm tra: Bài mới: @ Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. + Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc * Mục tiêu : - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng. - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Mục tiêu : - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. - Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS xem lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ tục ngữ đã học, đã biết. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 3 : Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - HS nghe GV giới thiệu bài. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm bài vào vở. - HS tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. - Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 4 HS làm bài trên giấy do GV phát, HS dưới lớp làm bài vào vở. - 4 HS làm bài trên giấy trình bày kết quả. ------------------------------------------------- Môn : Tiếng Việt Bài : ÔN TẬP HK I Tiết 3 I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/1 phút ; biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Ôn luyện về các kiểu câu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. - HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ Kiểm tra. Bài mới: @ Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. + Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc * Mục tiêu : - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/1 phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận ... ia hết để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra. - 2 HS đồng thời lên bảng làm biến đổi bài 1, 2 /98. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: @ Giới thiệu bài + Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. * Mục tiêu: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9. Bài 1: HS đọc đề bài - HS làm bảng con.. - GV theo dõi nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu tự làm. - GV : Gọi HS đứng lên nêu kết quả. - GV : theo dõi nhận xét. Bài 3: HS đọc đề bài. - HS làm bài. - GV : Theo dõi nhận xét. - Bài 4. Giảm tải. Bài 5: 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Hỏi: Em hiểu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng , thì không thừa không thiếu bạn nào nghĩa là gì? - HS làm bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV : Nhận xét tiết học. - HS : chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng làm – Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trình bày: a/ 4568; 2050; 35766. b/ 7435; 2050. c/ 2229; 35766. d/ 35766. - Cả lớp cùng nhau nhậnxét - 3 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS viết bài vào vở. - HS đứng lên đọc đề bài. + Những số cần điền: a/ 2; 5; 8 b/ 9; 0. c/ 0. d/ 4. - 2 HS đọc bài toán. - HS lên bảng làm. - Cả lớp cùng nhau theo dõi nhận xét. - HS : Nghe GV nhận xét và dặn dò tiết học. ------------------------------------------- Môn : Khoa học Bài : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY Tiết 35 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: + Làm thí nghiệm để chứng minh : - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. - Muốn sự cháy diễn liên tục, không khí phải được lưu thông. + Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. + Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : Phiếu học tập, SGK. HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 44 VBT Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS nêu lại nội dung bài cũ. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới + Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy * Mục tiêu : Làm thí nghiệm để chứng minh :càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Bước 1 : - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. - Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Bước 3 : - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm và GV giảng về vai trò của khí ni-tơ: giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. + Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống * Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để chứng minh :Muốn sự cháy diễn liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. Bước 1 : - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. - Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 71 SGK để biết cách làm. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa. Bước 3 : - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 3. Củng cố dặn dò - GV : Nhận xét tiết học. - HS : Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét. - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm. - HS đọc các mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm. - HS làm thí nghiệm theo nhóm như chí dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của nến. Những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm được thư kí của nhóm ghi lại theo mẫu sau: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự chaý được lâu hơn. Hay nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm. - HS đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 71 SGK để biết cách làm. - HS làm thí nghiệm theo nhóm như mục 1 trang 70 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín. - Một vài HS trả lời. - Đại diện các nhóm báo cáo làm việc của nhóm mình. - 1 HS đọc. * Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. - HS : Nghe GV nhận xét và dặn dò về nhà. Thứ sáu ngày 09 tháng 01 năm 2009 Môn : Tiếng Việt Bài : ÔN TẬP KIỂM TRA HK I Tiết 8 ----------------------------------------------- Môn : Toán Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK I -------------------------------------------- Môn : Khoa học Bài : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG Tiết 36 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : phiếu học tập, SGK. - HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ - GV : Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới @ Giới thiệu bài + Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người * Mục tiêu : - Nêu dẫn chứng để chứng minh người cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - Yêu cầu HS cả lớp làm theo như mục Thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. Tiếp theo, GV yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những kiến thức này trong y học và đời sống. + Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật động vật * Mục tiêu: - Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và 4 trả lời câu hỏi trang 72 SGK :Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - Về vai trò của không khí đối với động vật : GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thới xa xưa của nhà bác học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. - Về vai trò của không khí đối với thực vật : GV hỏi: Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? + Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi * Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK. Hai HS quay lại chỉ và nói: + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ? + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan? Bước 2 : - GV gọi HS trình bày. - Tiếp theo, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người và động vật và thực vật? + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô-xi? 3. Củng cố dặn dò - GV : Nhận xét tiết học. - HS : chuẩn bị tiết sau. - 2 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS cả lớp làm theo như mục Thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. Tiếp theo nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những kiến thức này trong y học và đời sống. - HS trả lời. - Nghe GV giảng. - Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. - Làm việc theo cặp. + Bình ô-xi người thợ lăn đeo ở lưng. + Máy bơm không khí vào nước. - Một vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK. - Một số HS trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. * Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có khí ô-xi để thở. - HS : Nghe GV nhận xét và dặn dò về nhà. Người soạn Hồ Thanh Ngạt Duyệt Khối trưởng Hiệu trưởng ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: