Toán
DẤU HIỆU CHI HẾT CHO 9
I/.Mục tiêu :
Biết dấu hiệu chia hết cho 9
Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản
Giúp HS:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
-Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập.
II/.Đồ dùng dạy học :
-SGK, SGV, bảng phụ.
III/.Hoạt động trên lớp:
Thứ Hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I CHO HỌC SINH KIỂM TRA ĐỀ CỦA TRƯỜNG RA Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I I. Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống các kiến thức đạo đức đã học từ bài 1 -> bài 8 - Thực hành kĩ năng chuẩn mực đạo đức II. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 2. Bài mới : Giới thiệu bài * H Đ1: Làm việc cả lớp 1) Trung thực trong học tập + Tại sao chúng ta phải trung thực trong học tập? + em đã bao giờ thiếu trung thực trong học tập chưa. Nếu có em nghĩ lại em thấy thế nào? 2) Vượt khó trong học tập + Em gặp những khó khăn gì trong cuộc sống? + Em đã vượt qua những khó khăn đó như thế nào ? 3) Biết bày tỏ ý kiến + Em đã bao giờ bày tỏ ý kiến với ông bà...bạn bè chưa Bày tỏ vấn đề gì? 4) Tiết kiệm tiền của +Tại sao chúng ta phải tiết kiệm tiền của? +Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của ? 5)Tiết kiệm thì giờ + Vì sao phải tiết kiệm thì giờ ? 6) Hiế thảo với ông bà, cha mẹ + Em đã làm gì để bày tỏ lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ ? 7) Yêu lao động +Em ước mơ khi lớn lên làm gì? Vì sao em yêu thích nghề đó 3.Củng cố- Dặn dò Nhân xét giờ học - HS TL Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng - HS TL - HS nêu - HS nêu - Hs trả lời Vì tiền của là mồ hôi công sức - HS: Không xé sách vở Không vứt sách vở, đồ đạc bừa bãi - HS: Thì giờ là thứ quý giá nhất nó đã trôi qua thì không bao giờ trở lại - HS: Lễ phép vâng lời Chăm học chăm làm - HS tự nêu - HS nghe Toán DẤU HIỆU CHI HẾT CHO 9 I/.Mục tiêu : Biết dấu hiệu chia hết cho 9 Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản Giúp HS: -Biết dấu hiệu chia hết cho 9. -Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập. II/.Đồ dùng dạy học : -SGK, SGV, bảng phụ. III/.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/.KTBC: -Gọi 2 HS lên sửa bài tập. -GV nhận xét, ghi điểm. 2/.Bài mới: a/.Giới thiệu: Tiết Toán hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9. b/.Dạy – học bài mới: 1.GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. -Tổ chức tương tự bài “Dấu hiệu chia hết cho 2”. GV cho HS nêu các VD về các số chi hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột. Cột bên trái ghi các phép tính chia hết cho 9, cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9 (GV chú ý chọn, viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 9 có số dư khác nhau). -Em tìm ra các số chia hết cho 9 như thế nào ? -GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9. theo xu hướng bài trước, HS hãy chú ý đến chữ số tận cùng; HS có thể nêu ra nhiều ý kiến sai, đúng khác nhau. Nếu là ý kiến chưa chính xác thì GV (hoặc HS khác) có ngay những VD để bác bỏ. Chẳng hạn, có thể HS nêu ý kiến nhận xét là: “Các số có chữ số tận cùng là 9 ; 8 ; 7 thì chia hết cho 9”, GV có thể lấy VD đơn giản như số 19 ; 28 ; 17 không chia hết cho 9 để bác bỏ nhận xét đó. -GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại nhiều lần. -GV nêu tiếp:Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ? GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”. -GV cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2 ; cho 5 ; căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 9: Muốn biết một số chia hết cho 2 hay cho 5 không, ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải ; Muốn biết một số chia hết cho 9 hay không, ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. c/.Luyện tập – Thực hành: Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Trước khi cho HS làm bài, GV yêu cầu HS nêu cách làm. Bài 2 GV cho HS tiến hành tương tự như bài 1 (chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9). 3/.Củng cố: -Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9. 4/.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiết sau. -HS lên bảng sửa bài. -HS cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS lắng nghe. -HS thi đua nhau lên bảng ghi. -HS nêu. -HS cho VD -HS nêu. -HS tính nhẩm và nêu nhận xét. -HS nêu. -HS nêu. - Số 99 có tổng các chữ số là: 9 + 9 = 18, số 18 chia hết cho 9, ta chọn số 99. Số 108 có tổng các chữ số là 9, ta chọn 108 -HS cả lớp. Thể dục ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI: THEO HÌNH TAM GIÁC. I Mục tiêu : - Thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước, kết hợp với động tác đánh tay nhịp nhàng. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác”. - Rèn kĩ năng tập đúng , đẹp, nhanh. - Giáo dục ý thức chăm luyện tập thể dục. II)Địa điểm, phương tiện: - Sân bãi, còi .. .. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A-Phần mở đầu: - Giáo phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, báo cáo sĩ số . -Chạy chậm theo hàng dọc quanh sân . - Chơi trò chơi: " Nhảy lướt sóng " B-Phần cơ bản: * Đi nhanh chuyển thành chạy : - Hướng dẫn cách đi nhanh theo đường thẳng sau đó chuyển thành chạy. - gv làm mẫu, hs quan sát - yc 1 số hs tập thử, lớp quan sát và nhận xét. - yc các tổ tự tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Thi biểu diễn giữa các tổ với nhau tập hợp hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy, + GV quan sát nhận xét và sửa sai. *Trò chơi : Chạy theo hình tam giác. -Yêu cầu HS khởi động kĩ các khớp :cổ chân, đầu gối. -Yêu cầu HS chơi trò chơi -Giáo viên theo dõi ,uốn nắn. C-Phần kết thúc : -Giáo viên hệ thống bài ,nhận xét giờ học. -Dặn học sinh thường xuyên tập thể dục thể thao. - Chuẩn bị bài sau - đội hình hàng dọc - GV điều khiển, cả lớp chia theo đội hình 2 hàng dọc . - Hs tập luyện . - Gv theo dõi, sửa . - Gv nhắc lại luật chơi, cách chơi -HS khởi động. -HS chơi trò chơi. Thi đua theo đội. - Hs thả lỏng . -Đứng tại chỗ ,vỗ tay hát. Thứ Ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là chuyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. + HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được các đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. - Kẻ sẵn bảng phụ BT 2ï. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài:-Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. b)Kiểm tra tập đọc: -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc, khoảng 6 – 7 em. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Cho điểm trực tiếp HS (theo QĐ 30). c) Lập bảng tổng kết: - Gọi HS đọc yêu cầu. Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. +Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên? - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -HS lắng nghe. -Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. -4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài. - HS tự làm bài trong nhóm. Cử đại diện ghi kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Chữa bài (nếu sai). Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nguyễn Hiền “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí, đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyên đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú Đất Nung (phần 1-2) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn “Ba cá bống” A-lếch-xây-Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng (phần 1-2) Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn. Công chúa nhỏ 2. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TA ... ải đúng. -Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. -Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 2. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe. -Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT. -1 HS nhận xét, chữa bài. -3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. -Nhận xét, chữa bài. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2) + HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được các đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút) - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu , đọc diễn cảm. - Giáo dục cho hs có ý thức trong giờ ôn tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). - Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài:-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc, khoảng 6 – 7 em. -Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc -Cho điểm trực tiếp HS (theo QĐ 30). c) Ôn luyện về văn miêu tả: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ. -Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS. +Đây là bài văn miêu tả đồ vật. +Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác. +Không nên tả quá chi tiết, rờm rà. -Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý lên bảng -Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 2. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút. -HS lắng nghe. -Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -1 HS đọc thành tiếng. -Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. -3 đến 5 HS trình bày. -3 đến 5 HS trình bày. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn biản. - Rèn kĩ năng đặt tính và giải toán có lời văn. - HS húng thú học toán II-Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ III-Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A-Kiểm tra bài cũ: - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và cho VD. B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2-Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS thực hiện ra vở. - Chữa bài và nhận xét. + Các số chia hết cho 2: 4568, 2050, 35766 + Các số chia hết cho 3: 2229, 35766 + Dấu hiệu chia hết cho 5: 7435, 2050 + Các dấu hiệu chia hết cho 9: 35766 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách thực hiện. - Gọi HS thực hiện bài trong vở và chữa bài. + 64620, 5270 + 57234, 66620. + 64620 - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: HS đọc bài toán. - Cho HS thực hiện giải bài ra vở và chữa bài trên bảng: 528, 558, 588 b- 603, 693 240 354 Bài 4: Dành cho HSKG - HS tính giá trị biểu thức và xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5. Bài 5: Dành cho HSKG - Gọi HS đọc bài toán. - HD HS phân tích và nêu kết quả đúng. 3 - Củng cố- Dặn dò: - Củng cố cho HS toàn bài và dặn chuẩn bị bài sau - 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở. - Lớp nhận xét. - HS thực hiện - Lớp nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng - Gọi HS làm và chữa bài. - Nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài. - HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài trong vở - Chữa bài, nhận xét Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : phiếu học tập, SGK. - HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV : Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới Giới thiệu bài + Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người * Mục tiêu : - Nêu dẫn chứng để chứng minh người cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - Yêu cầu HS cả lớp làm theo như mục Thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. Tiếp theo, GV yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những kiến thức này trong y học và đời sống. + Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật động vật * Mục tiêu: - Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và 4 trả lời câu hỏi trang 72 SGK :Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - Về vai trò của không khí đối với động vật : GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thới xa xưa của nhà bác học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. - Về vai trò của không khí đối với thực vật : GV hỏi: Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? + Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi * Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK. Hai HS quay lại chỉ và nói: + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ? + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan? Bước 2 : - GV gọi HS trình bày. - Tiếp theo, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người và động vật và thực vật? + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô-xi? 3. Củng cố dặn dò - GV : Nhận xét tiết học. - HS : chuẩn bị tiết sau. - 2 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS cả lớp làm theo như mục Thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. Tiếp theo nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những kiến thức này trong y học và đời sống. - HS trả lời. - Nghe GV giảng. - Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. - Làm việc theo cặp. + Bình ô-xi người thợ lăn đeo ở lưng. + Máy bơm không khí vào nước. - Một vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK. - Một số HS trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. * Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có khí ô-xi để thở. - HS : Nghe GV nhận xét và dặn dò về nhà. Thứ Sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I Cho học sinh làm bài kiểm tra của PGD CHÍNH TẢ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I Cho học sinh làm bài kiểm tra của PGD TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I Cho học sinh làm bài kiểm tra của PGD KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Dụng cụ khâu thêu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm thực hành. + Những sản phẩm tự chọn và có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu, thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). - Yêu cầu HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Trưng bày sản phẩm. - Lắng nghe. - Tự đánh giá sản phẩm. KIỂM TRA TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: