Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Minh Tâm

Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Minh Tâm

I- Mục tiêu: Giúp học sinh

- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích Ki-lô-mét vuông .

- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo Ki-lô-mét vuông ;

 biết 1Km2 = 1.000.000m2 và ngược lại .

- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích tích : cm2 ; dm2 ; m2 và km2 .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Giáo viên : Tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng hoặc mặt hồ, vùng biển

Học sinh : Sách giáo khoa, bảng nhóm, vở toán, nháp . . .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 03/03/2022 Lượt xem 128Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Minh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2008
Bài: BỐN ANH TÀI 
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 37 
I- MỤC TIÊU: 
Đọc : - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài . Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tây Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng .
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa cảu bốn cậu bé . 
Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh . 
Hiểu nội dung truyện (phần đầu) : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cầu Khây . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa 
Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu 
Giáo viên giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập 2 . 
Học sinh theo dõi . 
II. HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
Giáo viên giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa . 
- Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất (những bạn nhỏ tượng trưng hoa của đất đang nhảy múa, hát ca)
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
Giáo viên yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 
Học sinh nối tiếp nhau đọc . 
Giáo viên kết hợp : hướng dẫn học sinh xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé . 
Học sinh xem tranh . 
Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp 
1, 2 học sinh thực hiện theo yêu cầu . 
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài .
Giọng kể khá nhanh : nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé : chín chõ xôi, lên mười, mười lăm tuổi, tinh thông võ nghệ, tan hoang, không còn ai, quyết chí, giáng xuống, thụt sâu hàng gang tay, sốt sắng, ầm ầm, hăm hở, hăng hái . 
Học sinh đọc 
b. Tìm hiểu bài 
Chia lớp thành 6 nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời các câu hỏi, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . Giáo viên điều khiển lớp đối thoại, nêu nhận xét, thảo luận và tổng kết 
Học sinh đọc nhóm . 
Đại diện nhóm trả lời 
Nhóm khác bổ sung . 
Yêu cầu đọc thầm gắn với những nhiệm vụ cụ thể : 
Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? 
Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? 
Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? 
Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? 
Hoạt động học . 
Học sinh đọc lướt toàn truyện, tìm chủ đề của truyện 
Học sinh tiếp nối nhau trả lời . 
c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 
Yêu cầu 5 học sinh tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài . 
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn 
Học sinh lắng nghe 
Giáo viên sửa chữa, uốn nắn 
Từng cặp học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn
Vài học sinh thi đọc trước lớp . 
Có thể chọn đoạn sau 
Ngày xưa, ở bản kia, có một chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi . Vì vậy/người ta đặt tên cho chú là Cẩu Khây . Cẩu Khây lên mười tuổi, sức đã bằng trai mười tám, mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ . 
Hồi ấy, trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và súc vật . Chẳng mấy chóc, làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót . Thương dân bản, Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh . 
III. HOẠT ĐỘNG 3: 
Giáo viên nhận xét tiết hoc, khen ngợi những học sinh làm việc tích cực 
Yêu cầu các em về nhà kể lại câu chuyện cho người thân . 
Bài: KIM TỰ THÁP AI CẬP 
 (Nghe – Viết)
Môn: CHÍNH TẢ 
Tiết: 19
I- MỤC TIÊU: 
Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : Kim tự tháp Ai Cập 
Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn : s/x, iêc/iêl
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ba tờ phiếu viết nội dung BT2 . Ba băng giấy viết nội dung BT 3b 
VBT Tiếng Việt 4, tập 2 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Giáo viên nêu gương một số học sinh viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở học kì I , khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở học kì II . 
II. HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới
Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . 
Hướng dẫn học sinh nghe – Viết 
Giáo viên đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập, phát âm rõ ràng, hỏi : Đoạn văn nói điều gì ?
- Học sinh đọc thầm đoạn văn, chú ý chữ viết hoa, từ ngữ dễ sai và cách trình bày . Trả lời câu hỏi 
Yêu cầu HS nêu các từ khĩ , các hiện tượng chính tả cĩ trong bài , luyện tập .
Viết bài: Lưu ý HS cách chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô-li, ngồøi viết đúng tư thế. 
- Lần lượt nêu từ khĩ , luyện đọc, luyện viết trên bảng lớp , bảng con .
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.) đọc 2 – 3 lượt theo tốc độ quy định ở lớp 4 
- HS nghe , nhớ viết theo yêu cầu 
Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.. 
Giáo viên chấm chữa 7 – 10 bài 
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau . Học sinh soát lại bài có thể đối chiếu SGK, tự sửa chữ viết sai bên lề trang vở. 
Giáo viên nhận xét chung . 
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 : 
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập . 
Học sinh đọc thầm đoạn văn, làm vào vở hoặc vở bài tập 
Dán 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài, phát bút dạ mời 3, 4 học sinh lên bảng dùng bút gạch viết lại những chữ đúng rồi đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh , nhận xét kết quả làm bài (chọn từ đúng/sai ; phát âm đúng/sai) ; chốt lại lời giải đúng . 
Cả lớp tự làm bài , rồi tự sửa bài trên bảng và sửa trên bảng.
Bài tập 3 – Lựa chọn 
Nêu yêu cầu của bài tập, chọn làm bài 3b .
Học sinh làm bài vào vở bài tập , bảng lớp . 
Giáo viên dán 3 băng giấy đã viết nội dung bài 3b, 3 HS lên bảng thi làm bài . Sau đó từng em đọc kết quả
GV nhận xét, kết luận lời giải . 
. Cả lớp nhận xét, chấm sửa bài 
 Từ ngữ viết đúng chính tả
 thời tiết 
 công việc 
 chiết cành 
Từ ngữ viết sai chính tả
thân thiếc 
nhiệc tình 
mải miếc 
III. HOẠT ĐỘNG 3: 
Giáo viên nhận xét tiết học . 
Nhắc học sinh ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả 
Bài: KI-LÔ-MÉT VUÔNG 
Môn: TOÁN
Tiết: 91
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích Ki-lô-mét vuông . 
Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo Ki-lô-mét vuông ; 
	biết 1Km2 = 1.000.000m2 và ngược lại . 
Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích tích : cm2 ; dm2 ; m2 và km2 . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên : Tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng hoặc mặt hồ, vùng biển  
Học sinh : Sách giáo khoa, bảng nhóm, vở toán, nháp . . . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ 
Yêu cầu học sinh lên bảng 
- 2 học sinh lên bảng, thực hiện yêu cầu . 
HS1 : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 . Cho ví dụ . 
HS2 : Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ; 9 . Cho ví dụ .
Nhận xét và cho điểm 
II. HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới
 1/ Giới thiệu Ki-lô-mét vuông
- Lắng nghe giới thiệu và quan sát 
- Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng v.v . người ta thường dùng đơn vị đo diện tích Ki-lô-mét vuông (vừa nói vừa đưa tranh ảnh ). 
Giới thiệu Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét
- Liên hệ kiến thức cũ (cm2, m2,) hình thành ki-lô-mét vuông . 
Giới thiệu mối quan hệ giữa km2 và m2 . 
1Km2 = 1.000.000 m2
 - Cho HS đọc SGK 
Theo dõi, tìm mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích : km2 với m2 và m2 với dm2 . 
2/ Thực hành 
Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài . Tự làm bài
1 học sinh đọc, lớp theo dõi .
Chữa bài và kết luận (chú ý các lỗi học sinh hay sai khi viết đọc hoặc đổi các đơn vị đo diện tích)
Tự làm bài . 
Tiếp nối nhau trình bày kết quả 
Các học sinh khác nhận xét .
Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
Nhận xét bài của học sinh 
Thực hiện tương tự bài 1 
Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài, làm bài và trình bày bài giải theo nhóm 
1 học sinh đọc đề lớp theo dõi 
làm bài theo nhĩm .
 - Đại diện nhóm trình bày .
Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài 
Gợi ý hướng dẫn giải bài toán 
Đọc kĩ đề bài 
Hoạt động nhóm bàn 
Đo diện tích hình học, thường sữ dụng đơn vị nào ? 
Đại diện các nhóm trình bày 
Đo diện tích một quốc gia thường sử dụng đơn vị nào? 
Các em trong lớp nhận xét . 
Gợi ý đổi các số đo theo đơn vị đo thích hợp để so sánh và tìm đáp số bài toán 
III. HOẠT ĐỘNG 3: 
Ki-lô-mét vuông là gì ? 1Km2 = ? m2
Giao việc về nhà : Học kĩ bài, xem kĩ khung xanh . 
Tổng kết tiết học . 
Bài: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG 
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 19
I- MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
 - Hiểu rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động . 
 - Hiểu sự cần thiết phải kính trọng, biết ơn người lao động, dù đó là người lao động bình thường nhất . 
2. Thái độ: 
- Kính trọng, biết ơn người lao động . 
 ...  ở đoạn cuối (đáng đời vô ơn) . Kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần : hung dữ, độc ác ; lời bác đánh cá : bình tĩnh, thông minh)
GV kể lần 1. Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện (ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn)
Học sinh nghe 
Giáo viên kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . 
Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ
Giáo viên kể lần 3
Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập 
a. Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1, 2 câu 
1hs đọc yêu cầu bài tập 1
Giáo viên dán lên bảng lớp 5 trnah minh hoạ to tranh sách giáo khoa 
Giáo viên nhận xét, viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết minh . 
Học sinh suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh . 
Cả lớp nhận xét 
b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, 3 
- Gọi cho học sinh kể chuyện . 
Học sinh kể từng đoạn theo nhóm và kể cả chuyện . 
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
Thi kể chuyện trước lớp 
2, 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện . 
Vài học sinh thi kể toàn câu chuyện . 
Mỗi HS, mỗi nhóm kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng giáo viên và các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
Giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân kể chuyện hay nhất . 
III. HOẠT ĐỘNG 3: 
Giáo viên nhận xét tiết học 
Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện trên cho người thân . 
Dặn học sinh đọc trước yêu cầu và gọi ý bài tập kể chuyện trong sách giáo khoa tuần 20. 
Giáo viên nêu một vài tên truyện để các em biết sưu tầm đọc . 
Bài: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết: 19
I- MỤC TIÊU: Sau khi học bài, H/S có khả năng:
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam bộ và hệ thống kêng rạch chính trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của đồng bằng Nam bộ.
- Rèn khả năng đọc, phân tích bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam.
- Lược đồ tự nhiên đồng bằng nam bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
- Xác định vị trí của Thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. 
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài: Sử dụng lược đồ để giải thích.
2/ Tìm hiểu bài
 a. Đồng bằng lớn nhất của nước ta.
- Yêu cầu quan sát lược đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
+ Đồng bằng Nam bộ do những sông nào bồi đắp nên ?
+ Em có nhận xét gì về diện tích đồng bằng Nam bộ ? ( So sánh với diện tích đồng bằng Bắc bộ).
+ Kể tên một số vùng trũng do ngập nước thuộc đồng bằng nam bộ ?
+ Nêu các loại đất có ở đồng bằng Nam bộ ?
- Nhận xét chung.
b. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ?
- Yêu cầu đọc SGK, thảo luận nhóm.
- Quan sát hình 2: trả lời câu hỏi.
+ Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở đồng bằng Nam bộ ?
+ Hãy nêu nhận xét về mạng lưới sông, kênh rạch đó:
+ Từ những đặc điểm về sông ngòi, kênh rạch như vậy, em có thể cho biết đặc điểm đất đai của đồng bằng Nam bộ?
- Nhận xét chung.
- GV kết luận như SGK:
III. HOẠT ĐỘNG 3:
- Nhắc lại kiến thức vừa học.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 H/S thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
- Quan sát. Thảo luận cặp đôi.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiến hành thảo luận nhóm 4.
- Quan sát hình 2 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ trên lược đồ.
- Lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
- Trả lời cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe, ghi nhớ.
- 2 H/s.
Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI 
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết: 38
I- MỤC TIÊU: 
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả đồ vật . 
- Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ ; mọt số tờ giấy trắng để học sinh làm bài tập 2 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học 
2 học sinh thực hiện yêu cầu 
II. HOẠT ĐỘNG 2: Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 
Học sinh lắng nghe 
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập 
Bài tập 1 : 
Gọi 1, 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện . Sau đó dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài . 
1 học sinh đọc nội dung bài tập 1. 
Cả lớp theo dõi trong SGK .
Học sinh đọc thầm bài Cái nón .
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng . 
Câu a : Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài 
Câu b : Xác định kiểu kết bài 
Nhắc lại hai cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện . 
Bài tập 2 : 
- Học sinh đọc đề. Cả lớp suy nghĩa, chọn đề bài miêu tả. Một số em phát biểu đề bài mình chọn . 
- Phát riêng bút dạ và giấy trắng cho một vài học sinh . 
- Học sinh làm bài vào vở hoặc vở bài tập . Mỗi em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật đã chọn .
- Học sinh tiếp nối nhau đọc bài viết. 
- Cả lớp nhận xét . 
Giáo viên nhận xét, sửa chữa, bình chọn bài hay .
- Những học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, đọc đoạn kết bài đã viết . Cả lớp nhận xét, sửa chữa, bình chọn học sinh viết kết bài mở rộng hay nhất, cho điểm .
III. HOẠT ĐỘNG 3: 
Giáo viên nhận xét tiết học . 
Yêu cầu học sinh viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết . 
Dặn học sinh chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiết tập làm văn sau . 
Bài: HỌC HÁT BÀI : “CHÚC MỪNG”
 MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÀI HÁT 
Môn: ÂM NHẠC
Tiết: 19
I- MỤC TIÊU: 
Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca bài : Chúc mừng, thể hiện tính chất nhịp nhàng, vui tươi . 
Trình bày bài Chúc mừng kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc . 
Trình bày bài Chúc mừng kết hợp vận động theo nhạc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng, địa nhạc bài Chúc mừng
Tranh ảnh về nước Nga, minh hoạ cho bài Chúc mừng
Bản nhạc bài Chúc mừng có kí hiệu phân chia các câu hát . 
Chuẩn bị để hướng dẫn học sinh vận động theo nhạc bài Chúc mừng
Tập đàn giai điệu, hát chuẩn xác và đệm hát bài Chúc mừng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra đồ dùng học tập . 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập . 
II. HOẠT ĐỘNG 2: Học hát : bài “Chúc mừng”
1. Giới thiệu bài hát : 
Hỏi : Kể tên những bài hát nước ngoài mà các em đã học ? 
Học sinh trả lời :
- Giáo viên giới thiệu : Hôm nay chúng ta sẽ cùng học một bài hát nước ngoài, đó là bài Chúc mừng, nhạc Nga 
Học sinh nghe . 
- Giáo viên thực hiện treo tranh ảnh về nước Nga, minh hoăïc cho bài Chúc mừng và bản nhạc bài Chúc mừng có kí hiệu phân chia các câu hát . 
Học sinh quan sát . 
- Giáo viên thuyết trình : Bài hát Chúc mừng nói lên tình cảm ấm áp của những người thân được gặp nhau trong ngày Tết tưng bừng. Dù ở Việt Nam hay ở bất cứ nước nào, ngày Tết là một ngày vui và ngày vui đó luôn vang lên tiếng nhạc, tiếng hát. Mọi người trao cho nhau những tình cảm chân thành, tha thiết. Đó là những giây phút khó quên trong cuộc đời mỗi người . 
- Học sinh theo dõi . 
2. Nghe hát mẫu 
Giáo viên cho học sinh nghe hát qua băng đĩa hoặc do giáo viên trình bày . 
- Học sinh nghe bài hát . 
Giáo viên chỉ định 1, 2 học sinh đọc lời ca . 
- 1, 2 học sinh đọc lời theo tiết tấu 
3. Đọc lời theo tiết tấu lời ca 
Hướng dẫn học sinh đọc lời ca kết hợp gõ tiết tấu, bài hát chia theo 4 câu : 
Học sinh đọc lời theo tiết tấu . 
Cùng đàn cùng hát vang lừng, họp vào ngày Tết tưng bừng
Nhịp nhàng cùng hát vui bên người thân 
Nhớ mãi phút giây êm đềm, sống bên nhau bao bạn hiền 
Hát lên tình thiết tha lâu bền . 
4. Luyện thanh 
- Hướng dẫn học sinh tập hát từng câu . 
- Dịch giọng (-4), GV dùng nhạc cụ đàn giai điệu từng câu, hướng dẫn học sinh cách lắng nghe và hát hòa với tiếng đàn . Giáo viên bắt nhịp (2 - 3), học sinh vừa tập hát từng câu vừa gõ tiết tấu lời ca . 
Học sinh tập hát từng câu 
- Giáo viên điều khiển : Những tiếng có dấu chấm đôi, giáo viên có thể đàn nhiều lần hoặc chỉ định học sinh có năng khiếu hát làm mẫu cho các bạn . 
1, 2 học sinh thực hiện 
- Hướng dẫn học sinh tập xong 2 câu, giáo viên cho hát nối liền 2 câu, giáo viên hướng dẫn các em chỗ lấy hơi, hát rõ lời, hát diễn cảm hoặc sửa cho các em những chỗ hát chưa đúng . 
Học sinh hát câu 1 – 2 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập câu hát 3 – 4 tương tự . 
Học sinh hát câu 3 – 4
- Hát cả bài kết hợp gõ đệm theo phách . 
Học sinh thực hiện 
- Hát lần thứ nhất : Học sinh hát hoà giọng . 
- Hát lần thứ hai : Một em lĩnh xướng câu 1 – 2, cả lớp hát hoà giọng phần tiếp theo . 
- Kết bài nhắc lại : Hát lên tình thiết tha lâu bền . 
III. HOẠT ĐỘNG 3: 
Giáo viên làm mẫu : Tập hát kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc . 
Vận động theo nhạc bài Chúc mừng 
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị tiết sau .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_19_nguyen_thi_minh_tam.doc