Giáo án Khối 4 - Tuần 24 (Bản hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 24 (Bản hay nhất)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng hợp với các từ và câu. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục H yêu cái thiện, cái chính nghĩa, ghét cái ác.

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 Bảng phụ để ghi các từ ngữ, câu đoạn cần luyện đọc.

- HS : SGK.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 57 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 270Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 24 (Bản hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN.
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng hợp với các từ và câu. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
Thái độ: Giáo dục H yêu cái thiện, cái chính nghĩa, ghét cái ác.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 Bảng phụ để ghi các từ ngữ, câu đoạn cần luyện đọc.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
1’
32’
10’
10’
8’
4’
1’
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Đoàn thuyền đánh cá.
GV kiểm tra 3 H đọc thuộc lòng và TLCH trong SGK.
GV nhận xét – đánh giá.
3. Giới thiệu bài: 
Chủ điểm: Những người quả cảm và tranh minh họa chủ điểm.
Bài văn mở đầu cho chủ điểm có tên “Khuất phục tên cướp biển” (Tranh) _ Khai thác tranh và ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Luyện đọc
MT: Đọc đúng các từ và câu, hiểu nghĩa các từ.
PP: Luyện tập thực hành, đàm thoại, giảng giải.
GV đọc diễn cảm bài văn.
Chia đoạn: 3 đoạn.
Hướng dẫn H đọc kết hợp giải nghĩa từ khó: bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Hiều ý nghĩa câu chuyện.
PP: Đàm thoại, giảng giải, động não, thảo luận.
GV chia lớp thành 6 nhóm, giáo việc: đọc thầm bài và TLCH trong SGK.
+	Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào?
+	Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li cho thấy ông là ngươi như thế nào?
® GV chốt: Tên cướp biển hung hãn, dữ tộn nhưng cụp mặt xuống, ở thế thua; còn ông bác sĩ có vẻ mặt hiền từ nhưng nghiêm nghị, cương quyết, đang ở thế thắng.
+	Vì sao bác sĩ Li khuất phụ được tên cướp biển hung hãn?
+	Truyện đọc giúp ta hiểu ra điểu gì?
® GV chốt: Câu chuyện ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã thắng sự hung ác, bạo ngược.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
MT: Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện.
PP: Luyện tập, thực hành, giảng giải.
GV lưu ý: nhấn giọng các từ tả diện mạo gớm ghiếc của tên chúa tàu, phân biệt lời nói của tên chúa tàu và lời nói củ bác sĩ Li, thể hiện được sự đối lập giữa bác sĩ với tên cháu tàu.
Hoạt động 4: Củng cố
Thi đua đọc phân vai.
Nhận xét _ đánh giá.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Luyện đọc lại và TLCH.
Chuẩn bị: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
Nhận xét tiết học.
 Hát 
H đọc thuộc lòng và TLCH.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào và trở về vào lúc nào?
+ Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?
H xem tranh.
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
H nghe.
H đánh dấu câu vào SGK.
Nhiều H đọc nối tiếp từng đoạn (lớp _ nhóm đôi).
1 H đọc toàn bài.
H đọc thầm những từ ngữ được chú giải trong SGK và nêu nghĩa của từ.
Hoạt động lớp, nhóm.
H thảo luận và đại diện mỗi nhóm trình bày 1 câu.
Lớp nhận xét _ bổ sung.
+ 	Hung hãn là sẵn sàng gây tai họa cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo: đập tay xuống bàn quát mọi người im; quát bác sĩ Li “Có câm mồm không” một cách thô bạo; rút soạt dao ra, lăm lăm chự đâm bác sĩ Li.
+ 	Qua lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li, ta thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng răn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp cái nguy hiểm.
+	Vì bác sĩ Li đứng về phía lẽ phải, dựa vào pháp luật để đấu tranh với tên côn đồ và đã đấu tranh 1 cách quyết liệt, với thái độ cứng rắn, với tinh thần tiến công, không lùi bước trước sư hăm dọa của tên cướp biển.
+	H phát biểu tự do.
- Phải đấu tranh 1 cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác trong cuộc sống.
- Sức mạnh tinh thần của 1 con người chính là nghĩa, quả cảm có thể làm 1 đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nhiều H luyện đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài (cá nhân).
Đọc phân vai (3 H / 1 lượt)
3 H / 1 nhóm
Toán
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tt) 
I. Mục tiêu : 	
1. Kiến thức : Hình thành phép cộng 2 phân số khác mẫu số.
2. Kỹ năng : H biết cộng hai phân số khác mẫu số.
3. Thái độ : Giáo dục H tính khoa học, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
GV : 3 băng giấy màu 12 cm ´ 4 cm , bút màu, kéo.
H : 3 băng giấy màu 30 cm ´ 10 cm , kéo.
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
1’
32’
7’
5’
18’
2’
2’
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Phép cộng phân số.
Nêu quy tắc cộng phân số có cùng MS ?
® Áp dụng: Cộng phân số.
® Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài :
Phép cộng phân số (tt)
® Ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
MT: H thực hành trên băng giấy tìm hiểu cách cộng MS.
PP: Thực hành, đàm thoại.
GV hướng dẫn thực hành trên băng giấy (H làm theo GV).
	+ Chia đôi băng giấy.
	+ Kẻ băng giấy làm 6 phần bằng nhau.
	+ Dùng kéo cắt và băng giấy.
	+ Đặt băng giấy lên băng giấy nguyên.
	+ Đặt tiếp băng giấy lên băng giấy nguyên.
Quan sát và so sánh số giấy lấy ra với băng giấy nguyên.
® GV nhận xét + kết luận: Nhìn vào các băng giấy ta thấy số giấy lấy ra bằng băng giấy.
 Hoạt động 2: Rút ra quy tắc cộng hai phân số khác MS.
MT: H nêu được quy tắc cộng 2 phân số khác MS.
PP: Đàm thoại.
Để tính số giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì?
Em có thực hiện được 2 phép cộng này không? Vì sao?
Làm thế nào để có thể cộng được hai phân số?
GV gọi H lên bảng quy đồng.
Gọi H cộng 2 phân số.
Vậy, để cộng 2 phân số khác MS em làm thế nào?
® GV nhận xét ® nêu các bước tiến hành cộng.
GV nhăc lại quy tắc: Muốn cộng hai phân số khác MS ta làm như thế sau:
	+ Quy đồng MS hai phân số.
	+ Cộng hai phân số đã quy đồng MS
Hoạt động 3: Thực hành.
MT: Rèn kĩ năng cộng 2 phân số khác MS.
PP: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính
H làm bảng con lần lượt từng bài.
GV giơ bảng đúng ® H nêu cách thực hiện.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
GV gợi ý cho H làm 1 bài.
Nhận xét MS của 2 phân số: và 
Vậy, ta thực hiện quy đồng phân số nào?
GV vừa hỏi vừa trình bày bài làm (H tự làm các bài còn lại).
® GV gọi H lên bảng sửa bài.
® Nhận xét.
Bài 3: Tính
GV lưu ý H làm tuần tự cộng 2 phân số đầu, được kết quả cộng tiếp.
Bài 4: 
GV gọi H hướng dẫn lớp làm bài.
Sửa bài: Hình thức “Ai nhanh hơn”
GV nhận xét và tuyên dương.
Hoạt động 4: Củng cố.
Nêu quy tắc cộng 2 phân số khác MS.
Thi đua 2 dãy (2 em)
Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Học bài “Phép cộng phân số”
Chuẩn bị : “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học.
 Hát 
H nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
H dùng thước chia 3 băng giấy đã chuẩn bị.
H thực hiện trên 3 băng giấy.
H thực hiện cắt.
H thực hiện.
H thực hiện.
H so sánh.
H nhăc lại (3 em)
Hoạt động lớp, cá nhân.
Phép cộng.
Không. Vì không có cùng MS.
H trả lời.
H quy đồng.
H thực hiện cộng.
H nêu.
H nêu lại.
H nhắc lại (3 – 5 em)
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài 1: Tính
H sửa bài.
Bài 2: Tính
H trả lời.
H trả lời.
H sửa bài.
Bài 3: Tính
H tự làm bài vào vở.
2 H làm bảng phụ.
® H nhân xét bài bảng phụ ® sửa bài.
Bài 4: H đọc đề.
H nêu cách làm.
Tự làm vào vở.
H sửa bài bảng lớp (mỗi dãy 1 em)
	Sau ba tuần hái được:
	 (tấn)
	Đáp số: tấn
H sửa bài.
Hoạt động dãy.
H nêu.
Hai dãy đi đua.
Lịch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG. 
Mục tiêu : 
1. Kiến thức : H biết được từ TK XVI, nhà Nguyễn đã phát động một cuộc di dân từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay. Cuộc di dân từ đầu TK XVI đã dần dần mở rộng lãnh thổ của nước Đại Việt. 
	2. Kỹ năng : Mô tả được cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phá Nam.
Thái độ : Tự hào về lịch sử dân tộc. Có ý thức bảo vệ thành quả lao động.
Chuẩn bị :
GV : SGK, Bản đồ Việt Nam TK XVI-XVII
HS : SGK.
Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
1’
10’
8’
15’
5’
1’
Khởi động :
Bài cũ : Trịnh-Nguyễn phân tranh.
Vì sao nước ta ở đầu TK XVI bước vào thời kì loạn lạc?
Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả gì?
Ghi nhớ.
Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài : 	
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Giới thiễu bản đồ Việt Nam TK XVI-XVII.
MT: H nắm được giới hạn địa phận nước ta vào TK XVI-XVII
PP :Quan sát, vấn đáp
GV treo bản đồ Viết Nam thế kỉ XVI-XVII.
GV chỉ bản đồ giới thiệu địa phận nước ta kéo dài từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.
Hoạt động 2: Tình hình nước ta vào TK XVI-XVII.
MT: Nắm được mục đích đi khẩn hoang của chúa Nguyễn và kết quả.
PP: Thảo luận, đàm thoại.
Trình bày khái quát tình hình từ sông Gianh đến Quảng Nam.
Tình hình nước ta từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long.
Cuộc sống chung của các tộc người ở phía Nam đã dẫn đến kết quả gì?
GV nhận xét, chốt ý ® Ghi nhớ.
Hoạt động 3: Củng cố.
Hãy mô tả lại cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài
Chuẩn bị: Thành thị ở TK XVI-XVII.
 Hát 
H nêu
Hoạt động lớp.
H quan sát.
H chỉ bản đồ.
Hoạt động nhóm đôi
Tính đến TK XVI, từ sông Gianh đến Quảng Nam , đấ ... đoạn hoàn chỉnh.
Kỹ năng: Rèn kĩ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn tả cây cối.
Thái độ: Giáo dục H lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị :
GV: Photo phóng to các đoạn văn chưa hoàn chỉnh.
HS : SGK
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
1’
33’
13’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn tả cây cối.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài: 
	Ở tiết học trước, các em đã có những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối. Trong tiết học này, các em sẽ giúp một bạn hoàn chỉnh các đoạn văn tả cây cối mà bạn viết chưa hoàn chỉnh.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Luyện tập.
¥ MT: Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn, tập viết 1 số đoạn hoàn chỉnh.
¥ PP: Thực hành, thảo luận.
Bài 1:
Từng ý này thuộc phần nào trong cấu tạo bài văn tả cây cối?
Bài 2:
Lưu ý: 
+ Các em hoàn chỉnh các đoạn văn bằng cách viết vào chỗ có dấu ba chấm {}
+ Khi viết, em chú ý bám sát dàn ý của bài đã được trình bày ở trên.
Phát giấy photo.
Nhận xét, chốt.
Ví dụ
+ Đoạn 1:
	Hè nào em cũng được về quê thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối. Em thích nhất một cây chuối tiêu sai quả trong bụi chuối ở góc vườn.
+ Đoạn 4:
	Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi heo; lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được vài quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng. Chuối có ích như thế nên bà em thường xuyên chăm bón cho chuối tốt tươi.
Hoạt động 2: Củng cố.
Đọc đoạn văn hoàn chỉnh, hay.
Nhận xét.
 5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết.
Hoàn chỉnh BT2 vào vở.
Chuẩn bị: “Xây dựng đoạn Mở bài trong bài văn tả cây cối”
	Hát.
1 H đọc ghi nhớ.
2 H đọc đoạn văn nói về lợi ích của 1 loài cây.
Nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
1 H đọc dàn ý bài miêu tả cây chuối tiêu.
Lớp đọc thầm.
+ Ý 1 - Giới thiệu cây chuối tiêu: thuộc phần Mở bài.
+ Ý 2, 3 - Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu: thuộc phần Thân bài.
+ Ý 4 - Lợi ích của cây chuối tiêu: thuộc phần Kết luận.
1 H đọc yêu cầu.
Lớp đọc thầm 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh.
H suy nghĩ, trao đổi để hoàn chỉnh các đoạn văn.
Dán bài trên bảng lớp.
Đại diện các nhóm đọc kết quả.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
H phân tích.
Nhận xét.
Toán
PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ (tt). 
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Hình thành phép trừ 2 phân số khác mẫu số.
Kỹ năng : Giúp H biết cách trừ 2 phân số khác mẫu số. 
Thái độ : Giáo dục H khoa học, chính xác.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK Toán 4, phiếu luyện tập.
HS : SGK, VBT, Bảng con.
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
1’
32’
12’
18’
2’
2’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
GV viết lên bảng.
+ Tính 
Nêu cách tính.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài : 
Phép trừ phân số.(tt)
Ghi bảng tựa bài
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1: Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số.
MT: Giúp H biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.
PP: Động não, trực quan, thực hành.
Nêu ví dụ trong SGK.
Muốn tính số đường còn lại ta làm thế nào?
Nêu phép tính.
Có thể trừ ngay được không?
Muốn thực hiện được phép trừ phải làm thế nào?
Yêu cầu H quy đồng.
Thực hiện trừ hai phân số đã quy đồng.
Gợi ý cho H nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số.
GV nêu quy tắc trừ 2 phân số khác mẫu số (SGK)
Hoạt động 2: Thực hành.
MT: Củng cố phép tính trừ hai phân số khác mẫu.
PP: Thực hành, động não.
Bài 1:
Gọi 2 H lên bảng làm.
Cho H nêu lại cách làm.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
GV làm mẫu cho H theo 2 cách.
	+ Thực hiện từ trái sang phải.
	+ Quy đồng mẫu số: 
GV nhận xét cách làm.
Bài 3:
H đọc đề. GV gợi ý cho H tự làm. GV kiểm tra việc làm bài của H, giúp đỡ H yếu.
Bài 4:
Gọi 1 H đọc đề.
Gợi ý: Muốn tính trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy nhiều hơn vòi thứ 2 bao nhiêu phần của bể nước ta làm sao?
GV nhận xét chung.
Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số.
Cho ví dụ.
5. Tổng kết – Dặn dò :
BT về nhà: 4/ 43
Chuẩn bị: “Luyện tập”
Nhận xét tiết học.
 Trò chơi. 
Gọi 2 H lên bảng tính. Chú ý rút gọn kết quả.
Hoạt động cá nhân.
H đọc ví dụ.
Làm tính trừ.
H phát biểu: không thể.
Đưa về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
Quy đồng mẫu số, rồi trừ hai phân số đó.
3 H nhắc lại quy tắc.
Hoạt động cá nhân, lớp.
2 H lên bảng, lớp làm vở BT.
Tương tự cho các bài còn lại.
H cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
Lớp sửa bài.
H làm vào vở BT.
Gọi 2 H sửa bảng lớp.
Lớp sửa bài.
H đọc đề và làm bài.
	Lượng thức ăn còn lại của trại:
	 (tấn)
	Đáp số: tấn
Sửa miệng.
H đọc đề.
Làm phép trừ.
	(bể)
1 H sửa bài bảng phụ.
2 H nêu.
Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG. 
I. Mục tiêu :
Kiến thức: Biết được vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người, động vật.
Kỹ năng: Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người, động vật.
Thái độ: Thích khám phá, tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ trong SGK trang 96, 97. Phiếu học tập.
HS : SGK. Khăn tay sạch có thể bịt mắt, các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng ½ hoặc 1/3 khổ giấy A4.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
2’
28’
10’
14’
4’
1’
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
Nêu vai trò của ánh sáng?
Nêu các trường hợp khác nhau về ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt?
Tại sao khi viết bằng tay phải không nên đặt đèn bàn chiếu sáng ở phía tay phải?
Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?
GV nhận xét – đánh giá.
3. Giới thiệu bài: 
 Tổ chức trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”
 Kết thúc trò chơi, Gv hỏi:
 + Bạn đóng vai người bị bịt mắt cảm thấy thế nào?
 + Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng bắt được “dê” không? Tại sao?
® GV giới thiệu bài: “Ánh sáng cần cho sự sống” .
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người.
MT: Nêu ví dụ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người.
PP: Động não, đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu mỗi H tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người.
GV gợi ý cách phân loại các ý kiến của H.	
® Lưu ý: Nếu không có H nào nói được vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người, GV có thể nêu ví dụ: Ánh sáng mặt trời chiếu xuống Trái Đất bao gồm nhiều loại tia sáng khác nhau. Trong đó có một số loại tia giúp cơ thể tổng hợp vi-ta-min D giúp cho răng và xương cứng hơn, giúp cho trẻ em tránh được bệnh còi xương. Tuy nhiên cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ tia này. Tia này sẽ trở nên nguy hiểm nếu ta ở ngoài nắng quá lâu.
Hoạt động 2: Nhu cầu ánh sáng và ứng dụng trong chăn nuôi.
MT: Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật. Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó vào chăn nuôi.
PP: Thảo luận, thực hành.
GV phát phiếu học tập và yêu cầu H làm việc theo nhóm.
Câu 1:
Kể tên 1 số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
Câu 2:
Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày.
Câu 3:
Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó.
Câu 4:
Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng.
Hoạt động 4: Củng cố
Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người, cho ví dụ?
Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật, cho ví dụ?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ánh sáng cần cho sự sống (tt).”
Nhận xét tiết học.
 Hát 
H trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
H viết ý kiến của mình vào một tấm bìa hoặc nữa tờ giấy A4.
H dán các ý kiến lên bảng
Một vài H lên đọc, sắp xếp các ý kiến vào các nhóm
+ Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh màu sắc.
+ Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người.
® Kết luận: H đọc mục “Bạn có biết” trang 96 SGK.
Hoạt động nhóm, lớp.
H thảo luận.
Thư kí ghi lại các ý kiến của nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
Câu 1: H nêu.
Câu 2: 
+ Một số động vật kiếm ăn vào ban đêm: sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú 
+ Một số động vật kiếm ăn vào ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai 
Câu 3: 
+ Các động vật kiếm ăn vào ban ngày mắt của chúng có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật. Vì vậy, chúng cần ánh sáng để tìm kiếm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh.
+ Các động vật kiếm ăn vào ban đêm mắt của chúng không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng tối để phát hiện con mồi trong đêm tối.
Câu 4: Khi nuôi gà công nghiệp người ta dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng.
Khối trưởng kí duyệt
Hiệu phó kí duyệt
Đặng Ngọc Tuyết
Hà Đức Lân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_24_ban_hay_nhat.doc