Tiết 3: Tập đọc.
Bài 49: Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
- Nêu được nghĩa các từ khó : bài ca man dợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu.
- Nêu được ND ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
Tuần 25 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán. Bài 121: Phép nhân phân số. I. Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật). - thực hiện được phép nhân hai phân số. II. Đồ dùng dạy học. - Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC -KTBC: Tính: - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. -Giới thiệu bài. *HĐ2:Phép nhân phân số Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m; chiều rộng 2m? - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở, đổi chéo nháp chấm bài bạn. - Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10(m2) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng . - Hs đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên hình vẽ. - Gv gắn hình vẽ lên bảng: Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì? - Thực hiện phép nhân: *Quy tắc thực hiện phép nhân phân số - Hs quan sát trên hình vẽ trả lời: Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu? -...1m2. Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông? - Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô có diện tích bằng m2. Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô? -...8 ô. Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2. - Diện tích hình chữ nhật bằng m2. (m2) Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào? 8 = 4 x 2; 15 = 5 x 3. Thực hiện phép nhân: Quy tắc nhân hai phân số? - Hs nêu. Lấy ví dụ và thực hiện? - 2,3 Hs lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện ví dụ bạn vừa nêu, lớp nx chữa. *HĐ3: Luyện tập. Bài 1:HS thực hiện được nhân phân số Lớp làm bảng con: - Một số hs lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi cách làm bài. a. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 2:HS rút gọn được rồi tính - Gv đàm thoại để hs chữa phần a. a. - Lớp làm phần b,c vào nháp: - Gv cùng hs nx chữa bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. b. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 3:Tính được diện tích HCN - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm mốt số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: (m2) Đáp số: m2. *HĐ4:Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Làm bài tập VBT Tiết 122. Tiết 3: Tập đọc. Bài 49: Khuất phục tên cướp biển. I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. - Nêu được nghĩa các từ khó : bài ca man dợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu. - Nêu được ND ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: -ÔĐTC -KTBC: Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 Hs đọc nối tiếp nhau. - Gv nx chung, ghi điểm. - Lớp nx, *Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - Giới thiệu chủ điểm: - Chủ điểm : Những người quả cảm: Em nhận ra những ai trong tranh? - Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim Đồng; Nguyễn Bá Ngọc. - Giới thiệu bài đọc: bằng tranh... *HĐ2: Đọc đúng - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc bài. - Chia đoạn: - 3 đoạn: + Đ1: từ đầu...man rợ. + Đ2: Tiếp...trong phiên toà sắp tới. + Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 hs đọc /1 lần + Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 hs đọc. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác đọc. - Đọc theo cặp. - Kiểm tra đọc trước lớp. - Đọc cả bài: - Hs tạo cặp luyện đọc. - 3 hs đọc. - 1 hs đọc. - Gv đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe. *HĐ3:Đọc hiểu - Đọc lướt đoạn 1 và trả lời: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn? -...trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ. ý đoạn 1? - ý 1:Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển. - Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời: - Cặp trao đổi. - Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào? -...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly. - Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì? - bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra toà. Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? -...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. Cho biết ý đoạn 2? - ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển. - Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời: Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển? - Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Hs đọc câu hỏi 4: - Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng: - Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. Đoạn 3 kể lại tình tiết nào? - ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục. Tìm ý nghĩa của bài: - ý nghĩa: Mt *HĐ4: Đọc diễn cảm - Đọc bài theo 3 vai: - 3 Hs đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài? -Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. Nhấn giọng: Cao lớn, vạm vớ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng nhân từ, ê a, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, phải, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới. + Gv đọc mẫu: - Luyện đọc: - Hs nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật. - Luyện đọc theo N3. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen nhóm, cá nhân đọc tốt. Gv ghi điểm. *HĐ5:Củng cố, dặn dò: ? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? Nx tiết học. Vn kể lại chuyện cho người thân nghe. Tiết 4: Chính tả ( Nghe viết ) Bài 25: Khuất phục tên cướp biển. I. Mục tiêu : - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Khuất phục tên cướp biển. - Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: r/d/gi. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu to viết nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: - ÔĐTC - KTBC: - Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp. - 2,3 Hs lên bảng viết: VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,.. - Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nx bài bạn. - Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs. - Lớp thực hiện yêu cầu của gv. -Giới thiệu bài: Nêu Mt. *HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe- viết và tìm hiểu nội dung - Đọc đoạn : Cơn tức giận...thú dữ nhốt chuồng. - 1 Hs đọc to. Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ? - Đứng phắt dây, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng. Hình ảnh nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau? - Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Tên cướp nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết? - Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết. - Lớp viết bảng và nháp. - Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng *HĐ4:Viết bài - VD: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị,... - Gv nhắc hs trước khi viết bài:... - Gv đọc: - Hs viết bài. - Gv đọc: - Hs soát lỗi bài mình. - Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn. - Gv cùng hs nx bài viết chính tả. *HĐ5:Thực hành Bài 2: Điền đúng tiếng bắt đầu bằng d/r/gi (Lựa chọn phần a.) - Gv phát phiếu cho 1,2 Hs. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu. - Trình bày: - Gv nx chốt ý đúng: - Nêu miệng, dán phiếu. - Lớp nx trao đổi. Thứ tự điền đúng: không gian, bao giờ, bãi dâu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng. *HĐ6: Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả. Tiết : Đạo đức Tiết 25: Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II. I. Mục tiêu: - Hs nêu được vai trò quan trọng của người lao động. - Nói được thế nào là lịch sự với mọi ngời. - Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng. - Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng học tập. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1:-ÔĐTC -KTBC -Giới thiệu bài ôn tập. *HĐ2: Ôn tập kiến thức bài 9,10,11. * Mục tiêu: - Vai trò quan trọng của người lao động. - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs học theo cặp nội dung phần ghi nhớ của bài 9,10,11? - Từng cặp trao đổi, thảo luận, học thuộc ghi nhớ của 3 bài. - Trình bày: - Lần lượt nhiều học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng bài. - Lớp nx trao đổi. - Gv nx chung, đánh giá. *HĐ3:Th kĩ năng của 3 bài 9,10,11. * Mục tiêu: : - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động. - Biết cữ xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng. * Cách tiến hành: - Gv phát phiếu học tập cho hs: - Cả lớp làm phiếu. - Gv thu phiếu đánh giá, nx chung: Phiếu học tập. Bài 1: Đánh dâu x vào trước những việc cần làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn người lao động. a. Chào hỏi lễ phép đối với những người lao động. b. Nói trống không với người lao động. c. Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. đ. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng. e. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay. Bài 2. hãy tỏ thái độ của mình bằng cách đánh dấu + vào ý kiến tương ứng. a. Lịch sự là thể hiện tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Tán thành Phân vân không tán thành b. Chỉ cần lịch sự với khách lạ. Tán thành Phân vân không tán thành c. Người lớn cũng cần phải cư xử lịch sự với trẻ em. Tán thành Phân vân không tán thành Bài 3.Điền các từ ... nào để rau hoa tươi tốt - Giáo dục HS chăm sóc rau hoa thường xuyên - Biết giữ gìn bảo vệ rau hoa. II.Chuẩn bị Bình tưới nước, cuốc, xới, rổ đựng cỏ Luống rau hoặc hoa III. Các hoạt động lên lớp *HĐ1: Khởi động - Kiểm tra : Nêu các bước tiến hành trồng hoa trong chậu - GT bài *HĐ2: Hệ thống kiến thức đã học -Các công việc chăm sóc hoa a, Tưới nước cho cây MT : Hs nêu được tại sao phải tưới nước cho cây ? - Cho biết tại sao phải tưới nước cho cây ? - Nêu cách tưới nước cho cây ? - Khi tưới cần chú ý điều gì ? b. Tỉa cây - Em hiểu thế nào là tỉa cây ? GV chốt cách tiến hành : + Nhổ cây cong queo, gầy yếu, bệnh tật. bị sâu... + Tiến hành vào buổi sáng c.Làm cỏ cho rau và hoa d.Vun xới đất cho rau, hoa - Nêu tác dụng của việc vun xới đất cho rau, hoa ? -Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì ? *HĐ3 : HS thực hành chăm sóc rau và hoa - GV phân công các tố làm Tổ1 : Tưới cây Tổ 2 : Tỉa cây và làm cỏ Tổ 3 Vun xới đất cho hoa - GV quan sát việc làm của HS và nhắc nhở các em làm cẩn thận *HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập - Gv đánh giá chung giờ thực hành - Nhận xét – dặn dò - HS quan sát h1 HS nêu - Một ngày tưới nước 1 lần - Tưới vào lúc trời râm mát - Tưới đều, không để nước đọng trên luống cây... -... là nhổ bớt cây để đảm bảo cây không dày quá... - HS qs và nêu ý kiến - Hs qs H3 tìm hiểu về cách làm cỏ cho rau hoa - HS làm việc nhóm đôi - Các em báo cáo kết quả - Các tổ phân công nhau thực hiện công việc - HS về nhà thực hiện tốt Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Toán Bài 125: Phép chia phân số. I. Mục tiêu: - Học sinh thực hiện được phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược). II. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: ? Nêu cách tìm phân số của một số? Nêu ví dụ minh hoạ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện ví dụ đó. - Gv cùng hs nx, chữa bài và ghi điểm. -Giới thiệu bài. *HĐ2:Phép chia phân số -Ví dụ: gv nêu ví dụ và vẽ hình lên bảng sgk/135. Để tính chiều dài của hình chữ nhật ta làm ntn? Lấy diện tích chia cho chiêù rộng. Để thực hiện phép chia hai phân số ta làm như thế nào? - Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Thực hiện phép chia hai phân số trên: - 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp. - Gv cùng hs nx, trao đổi và nhắc lại kết luận: ? Hs lấy ví dụ minh hoạ: - 2 Hs lấy Vd cùng lớp thực hiện. *HĐ3:Thực hành Bài 1:Hs viết được phân số đảo ngược - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv đàm thoại với hs làm một phấn số. - Phân số đảo ngược của là . - Những phân số còn lại làm bảng con: - Một số hs lên bảng, - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài 2:Thực hiện được phép chia phân số - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra. a. ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 3:Thực hiện được nhân,chia phân số - Lớp làm phần a vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài. (Bài còn lại làm tương tự). *HĐ5: Bài 4: Tìm được chiều dài HCN - Hs đọc đề toán, tóm tắt, phân tích. - Làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu vở chấm: - Gv cùng hs nx chung, chữa bài. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: (m) Đáp số: m. *HĐ5: Củng cố, dặn dò - Nx tiết học. Vn làm bài 3b/136 vào vở. Tiết 2: Tập làm văn Bài 50: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối. I. Mục tiêu. - Hs nêu được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. - Hs viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: Đọc bản tin và tóm tắt bản tin đó? - 2,3 Hs đọc, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài. *HĐ2: Bài 1 : Nêu được nhận xét 2 cách mở bài - Hs đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời: - Điểm khác nhau của 2 cách mở bài: *HĐ3: Bài 2: Viết được mở bài - Cách 1: Mở bài trực tiếp- giới thiệu ngay cây hoa cần tả. - Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nhắc hs : chọn viết 1 kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây: - Hs viết vào vở: - Trình bày: - Nối tiếp nhau nêu: - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung. *Hđ4: Bài 3: Quan sát và TLCH - Hs đọc yêu cầu bài: - Gv đàm thoại cùng hs trả lời các câu hỏi sgk/75. - Hs lần lượt trả lời các câu hỏi, lớp nx bổ sung. *HĐ5: Bài 4: Hs viết được mở bài Dựa vào phần trả lời bài 3, viết đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả: - Hs suy nghĩ viết bài vào vở. - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu bài làm của mình: Lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm một số em làm bài tốt: VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào hoa mai mà đổi màu hoa khá để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!" *Hđ5:Củng cố, dặn dò - Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài 4 vào vở.Vn tiếp tục quan sát một cây, chuẩn bị tốt tiết TLV sau. Tiết 3: Khoa học Bài 50: Nóng, lạnh và nhiệt độ. I. Mục tiêu. - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. - Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan. - Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh. - Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế. II. Đồ dùng dạy học. Chuẩn bị theo nhóm : 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc. III. Các hoạt động dạy học. *HĐ1: Khởi động -KTBC: Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt troì hoặc lửa hàn? - 2 Hs nêu. Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì? - 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. -Giới thiệu bài. *Hđ2: Sự truyền nhiệt. * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh. * Cách tiến hành: Kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày? - Hs kể:... - Quan sát H1 và trả lời: Cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất? - Cốc c có nhiệt độ thấp nhất; Cốc b có nhiệt độ cao nhất. - người ta dùng nhiệt độ để để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. Nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, cao hơn, thấp hơn... - Hs nêu: * Kết luận: Gv chốt ý trên. *HĐ3: Thực hành sử dụng nhiệt kế. * Mục tiêu: Hs biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản. * Cách tiến hành: - Gv giới thiệu 2 nhiệt kế: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể và nhiệt kế đo nhiệt độ không khí. - Hs quan sát. - Đọc nhiệt kế: - Một số hs lên đọc: Cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế. - Tổ chức hs làm thí nghiệm : lấy 4 cốc nước như nhau: Đổ ít nước sôi vào cốc1, ít nước đá vào chậu 4. Nhúng hai tayào cốc1,4 chuyển nhanh v sang cốc 2,3. - Các nhóm thực hành và nx: Ta cảm thấy thế nào? + Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn tay ở cốc 3 ấm hơn. Giải thích tại sao? - Vì ở cốc 1nước ấm hơn cốc 2; Nước ban đầu ở cốc 4 nước lạnh hơn cốc 3. Nhận xét gì về kết luận trên của tay ta? - Cốc 3 nước ấm hơn cốc 2 là sai lầm. - Như vậy cảm giác làm cho ta nhầm lẫn. Mà cần phải đa nhiệt độ bằng nhiệt kế để chính xác. Tổ chức hs thực hành đo nhiệt độ? - N4: Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo nhiệt độ của nước. Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể. - Trình bày: - Đại diện một vài hs lên trình bày và báo cáo kết quả. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/101. *HĐ4: Củng cố, dặn dò - Nx tiết học.VN học thuộc bài, Cb bài 51: N4:2 chậu; 1cốc; lọ có cắm Tiết 4: Thể dục Bài 50: Nhảy dây chân trước chân sau Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. I. Mục tiêu: - Hs nhẩy dây được chân trước chân sau.Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. - Hs nhẩy đúng, thuần thục,đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình. - Yêu thích môn học. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi, 2 em / 1 dây nhảy, kẻ sân chơi trò chơi, bóng. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức HĐ1. Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến yc giờ học. - Đứng rồi chạy chậm theo vòng tròn, khởi động, xoay các khớp... - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. + + + + + + GV + + + + + + - ĐHTC: HĐ2. Phần cơ bản. 18 - 22 p 1. Bài thể dục RLTTCB: - Nhẩy dây kiểu chụm hai chân, chân trước, chân sau. - Cả lớp khởi động các khớp. - Hs nhẩy dây theo nhóm, tại khu vực phân công. - ĐH: - Gv qs nhắc hs lúng túng. - Chia 3 tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - Cả lớp nhẩy dây đồng loạt. 2. Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. - Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, chơi thử, chơi chính thức. - Tập theo tổ. - Các tổ thi đua, nx khen tổ thắng. Tổ nào ném trúng nhiều bóng thì thắng. HĐ3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Đứng thành vòng tròn, vỗ tay, hát. - Đi thường thả lỏng. Hít thở sâu. - Gv cùng hs hệ thống bài và nx. - Vn ôn nội dung nhẩy dây. - ĐH Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 25 I. Mục tiêu - Đánh giá việc thực hiện nội quy, nền nếp trong tuần 25 - Thông báo kế hoạch HĐ tuần 26. II. Nội dung 1/ Đánh giá hoạt động tuần 25 + Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp tuần 25 + GV nhận xét, đánh giá chung hoạt động tuần 25 * Ưu điểm: -Tỉ lệ chuyên cần tương đối đảm bảo, học sinh đi học đúng giờ - Đa số HS có ý thức học bài và làm bài ở nhà. - Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - VS trường lớp sạch sẽ - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ, tác phong tương đối nhanh nhẹn song các động tác một số em chưa chính xác. - Chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh chưa được thường xuyên. * Tồn tại : - Vài em chữ còn ẩu, trình bày chưa sạch sẽ, chưa cố gắng rèn chữ viết. - Một số em còn ỉ lại trong việc VS lớp học, tưới cây. 2/ Kế hoạch tuần 26 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm và khắc phục tồn tại. - Tích cực học tập và rèn chữ viết ở nhà, ở lớp. - Nâng cao ý thức tự quản trong giờ truy bài, giờ HĐTT - LĐ-VS theo kế hoạch. ==================***&&&***===================
Tài liệu đính kèm: