I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Nêu một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ.
-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu .
- Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân
* Tích hợp (vận dụng) Lúc sinh thời ,Bác Hồ làn người làm việc ,sinh hoạt rất điều độ,có kế hoạch .Biết học tập sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng quản lí thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ.
-Kĩ năng lập kế hoạch để học tập ,sinh hoạt đúng giờ.
-Kĩ năng tư duy phê phán ,đánh giá hành vi sinh hoạt ,học tập đúng giờ và chua đúng giờ.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Thảo luận nhóm .
-Hoàn tất một nhiệm vụ .
-Tổ chức trò chơi.
-Xử lí tình huống .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Giáo viên : Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.
- Học sinh : Vở Bài tập.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
LỊCH BÁO GIẢNG-LỚP 2 TUẦN : 1 TỪ NGÀY .ĐẾN NGÀY : THỨ NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY HAI CHÀO CỜ ĐẠO ĐỨC TOÁN TĐ TĐ 1 1 1 1 2 Học tập sinh hoạt đúng giờ (T 1 ) Ôn các số đến 100 Có công mài sắt , có ngày nên kim “ BA TOÁN KỂ CHUYỆN CHÍNH TẢ TNXH 2 1 1 1 Oân các số đến 100 ( TT ) Có công mài sắt có ngày nên kim Tập chép : có công mài sắt có ngày nên kim Cơ quan vận động TƯ TẬP ĐỌC TOÁN LT & CÂU 3 3 1 Tự thuật Số hạng – số hạng – tổng Từ và câu NĂM TẬP VIẾT TOÁN THỦ CÔNG 4 1 1 Chữ A Luyện tập Gấp tên lửa ( t 1 ) SÁU CHÍNH TẢ TOÁN T LÀM VĂN SHTT 1 5 2 1 Tập chép : Ngày hôm qua đâu rồi ? Đề – xi – mét Tự giớ thiệu . Câu và bài Sinh hoạt tập thể Thứ hai : Đạo đức Tiết 1 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC -Nêu một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ. -Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu . - Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân * Tích hợp (vận dụng) Lúc sinh thời ,Bác Hồ làn người làm việc ,sinh hoạt rất điều độ,có kế hoạch .Biết học tập sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng quản lí thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ. -Kĩ năng lập kế hoạch để học tập ,sinh hoạt đúng giờ. -Kĩ năng tư duy phê phán ,đánh giá hành vi sinh hoạt ,học tập đúng giờ và chua đúng giờ. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Thảo luận nhóm . -Hoàn tất một nhiệm vụ . -Tổ chức trò chơi. -Xử lí tình huống . IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - Giáo viên : Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc. - Học sinh : Vở Bài tập. V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ :Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm. 2.Dạy bài mới : a/Khám phá :GV nêu câu hỏi liên hệ bài học . b/Kết nối Hoạt động 1 bày tỏ ý kiến Mục tiêu :Biết bày tỏ ý kiến về việc làm trong từng tình huống. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm. -Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng? Tại sao sai? -Giáo viên phát phiếu giao việc -Kết luận : -Giờ học Toán mà bạn Lan, Tùng ngồi làm việc khác không chú ý nghe sẽ không hiểu bài. Như vậy các em không làm tốt bổn phận, trách nhiệm của mình làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan, Tùng nên làm bài với các bạn. -Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với cả nhà. Hỏi đáp : Qua 2 tình huống trên em thấy mình có những quyền lợi gì ? Nhận xét. Hoạt động 2 :Thực hành Xử lí tình huống. Mục tiêu : Biết chọn cách ứng xử cho thích hợp với tình huống. -Chia nhóm, phân vai. -GV chốt ý : -Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng. -Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên Tịnh không nên bỏ học đi làm việc khác. -Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho thích hợp. -“ Giờ nào việc nấy” Hoạt động 3 :Thảo luận. Mục tiêu : Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Phát phiếu cho 4 nhóm -Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi. -Thực hành: Cho học sinh làm bài tập. Nhận xét 3/Vận dụng Tích hợp :Lúc sinh thời Bác Hồ là người làm việc ,sinh hoạt rất điểu độ ,có kế hoạch .Biết học tập ,sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác :Em sắp xếp công việc cho đúng giờ nào việc nấy có lợi gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Học bài, làm bài tập. -Sách đạo đức, vở bài tập. -Học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc gồm 2 tình huống./tr.1+9 -Trình bày ý kiến về việc làm trong từng tình huống. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. -Quyền được học tập. -Quyền được đảm bảo sức khoẻ. -Vài em nhắc lại. -Nhóm 1: tình huống 1 /tr19 -Nhóm 2: tình huống 2/tr 19 -Trao đổi nhóm. -Đại diện nhóm trình bày -1 em nhắc lại. -Chia 4 nhóm -4 nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày -Vài em nhắc lại. -Học sinh đọc: giờ nào việc nấy. -Làm vở bài tập. Bài 3 trang 2. -Học tập tốt, bảo đảm quyền lợi, sức khoẻ. -HTL bài học, làm bài 4 trang 3. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán Tiết 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I/ MỤC TIÊU : -Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số cĩ một chữ số, các số cĩ hai chữ số; số lớn nhất , số bé nhất cĩ một chử số; số lớn nhất , số bé nhất cĩ hai chữ số; số liền trước, số liền sau. - Bài tập cần làm :bài tập 1, 2, 3. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bảng cài các ô vuông. - Học sinh : Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu Mục tiêu : Viết các số từ 0 đến 100 thứ tự của các số. Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số. Bài 1: Bảng ô vuông. -Nêu các số có 1 chữ số. -Phần b,c yêu cầu gì ? -Theo dõi. -Hướng dẫn chữa bài 1 Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100. -Nêu tiếp các số có 2 chữ số. -Viết số bé nhất có 2 chữ số. -Viết số lớn nhất có 2 chữ số. -Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết. 34 -Số liền trước của 34 là số nào ? -Số liền sau của 34 là số nào ? Bài 3 : câu a, b, c, d. -Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. -Hướng dẫn chữa bài 3 -Chấm (5 –7 vở ). Nhận xét. -Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi.Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận xét. 3.Củng cố :Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền -trước, liền sau của số 73. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò làm bài tập -Bảng con, SGK, vở Bài tập, nháp. -Vài em nhắc tựa. -Quan sát -1 em nêu, nhận xét. Viết vở. -Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số. -Học sinh tự làm. -Chữa bài. -Quan sát. -Nhiều em lần lượt nêu. Nhận xét. -2 em lên bảng viết. -Làm vở -2 em lên bảng viết : Số 33, 35 -Cả lớp làm vở 40 89 98 100 -Chữa bài. -Chia nhóm tham gia trò chơi. -3 em nêu. Nhận xét. -Làm bài 3/ trang 3. Chuẩn bị: Ôn tập/ tiếp. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiếng việt Tiết 1 : Tập đọc : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Hiểu lời khuyên của câu truyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành cơng.(trả lời được các câu hỏi SGK). * Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Cĩ cơng mài sắt cĩ ngày nên kim. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tự hận thức về bản thân ( hiểu về mình ,biết tự đánh giá ưu ,khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh ). -Lắng nghe tích cực . -Kiên định . III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Động não . -Trình bày 1 phút . -Trãi nghiệm thảo luận nhóm ,chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân . IV /PHƯƠNG TIE ... Giáo viên đọc cho học sinh viết Đọc lại cả bài. Chấm, chữa bài - Hoạt động 2: Làm bài tập. Mục tiêu : Điền đúng các chữ cái, học thuộc tên 10 chữ cái tiếp theo. Bài 2 : -Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng. Bài 3: -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Hướng dẫn chữa bài. Trực quan: Bảng chữ cái. -HTL bảng chữ cái/ xóa bảng dần. 3.Củng cố :Hôm nay các em viết chính tả bài gì? Giáo dục tư tưởng. Nhận xét . Hoạt động nối tiếp : HTL tên 19 chữ cái. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Bảng con: nên kim, nên người, lớn lên, .... -Ngày hôm qua đâu rồi? -3-4 em đọc lại. Đọc thầm. -Bố nói với con. -Học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.Nhận xét. -4 dòng. -Viết hoa. -Viết bảng con. -Viết vở. -dò lỗi. Chữa lỗi -1 em nêu yêu cầu.. -1 em lên bảng.Lớp làm nháp. -HS thực hiện tương tự. -Làm vở bài tập. -Chữa bài. -HS đọc thuộc lòng./ CN, Nhóm. -Ngày hôm qua đâu rồi? -HTL 19 chữ cái. -Sửa lỗi chính tả. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ \ Toán. Tiết 5 : ĐỀXIMÉT. I/ MỤC TIÊU : -Biết đề-xii-mét là một đơn vị đo độ dài, tên gọi, kí hiệu của nĩ. - Biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm=10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm, so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản, thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài cĩ đơn vị là dm. - Làm được bài tập 1, 2. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thước thẳng dài. - Học sinh: băng giấy dài, bảng con, Sách toán, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ :Tiết toán trước em học bài gì? -Kiểm tra vở BT. -Chấm (5-7 vở). Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu Đềximét. Mục tiêu : Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đềximét Hiểu mối quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm=10 cm). -Giáo viên kiểm tra dụng cụ học sinh. -Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu học sinh dùng thước đo. -Băng giấy dài mấy xăngtimét? -10 xăngtimét còn gọi là 1 đềximét. -GV ghi : 1 đềximét. -Đềximét viết tắt là dm và viết: 1 dm = 10 cm. 10 cm = 1 dm. -Yêu cầu học sinh dùng phân vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm -Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Luyện tập . Mục tiêu : Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là đềximét. Bước đầu tập đo và ươc lượng độ dài theo đơn vị đềximét. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong vở BT. -Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài, gọi 1 em đọc chữa. -Nhận xét. Bài 2: -Em hãy nhận xét các số trong bài tập 2. -Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm -Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ? -Muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm thế nào? -Hướng dẫn tương tự với phép trừ. -Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét. 3.Củng cố : Trò chơi : Ai nhanh hơn. -Đềximét viết tắt là gì ? 1dm = ? cm -. Giáo dục tư tưởng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đo bằng đơn vị Đềximét. -Luyện tập. -1 em sửa bài 5/ tr 6. -Đềximét. -Băng giấy, thước đo. -Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy. -10 cm. -Vài em đọc: một đềximét. 1 dm = 10 cm. -HS nhắc lại. (5 em) -Tự vạch trên thước của mình. -Vẽ trong bảng con. - -HS làm bài cá nhân. -HS đọc chữa. Đoạn AB lớn hơn 1 dm. Đoạn CD ngắn hơn 1 dm. Đoạn AB dài hơn CD Đoạn CD ngắn hơn AB. -Đậy là các số đo có đơn vị là đềximét. -Vì 1 + 1 = 2 -Lấy 1 + 1 = 2 rồi viết dm sau số 2. -2 em lên bảng làm bài. -HS làm bài vào vở nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình. - -Xem lại bài Đềximét. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 10 : Tập làm văn : TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân BT1. Nĩi lại một vài thơng tin đã biết về một bạn BT2 * HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của bốn bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tự hận thức về bản thân -Giao tiếp :Cởi mở ,tự tin trong giao tiếp ,biết lắng nghe ý kiến người khác . III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin . -Đống vai. IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi. Tranh minh họa bài 3. - Học sinh: Sách Tiếng việt, vở BT . V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới :Bắt đầu lớp hai cùng với tiết luyện từ và câu, các em còn làm quen với tiết học mới- tiết Tập làm văn. Tiết TLV sẽ giúp các em tập tổ chức câu văn thành bài văn từ đơn giản đến phức tạp, từ bài ngắn đến dài. a/Khám phá: Tiếp theo bài tập đọc Tự thuật, các em sẽ luyện tập giới thiệu về mình và bạn mình và học cách sắp xếp các câu thành một bài văn ngắn. b/Kết nối Hoạt động 1 : Luyện tập giới thiệu về mình. Mục tiêu : Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình. -Hướng dẫn Bài 1: Hỏi đáp: Tên bạn là gì? -GV nhắc nhở HS trả lời tự nhiên,hồn nhiên lần lượt từng câu hỏi về bản thân. -Nhận xét. Bài 2: Qua bài 1 em hãy nói lại những điều em biết về một bạn. -GV nhận xét cách diễn đạt. -. Hoạt động 2 :Thực hành Kể lại sự việc trong tranh thành bài. Mục tiêu : Biết kể 1 chuyện theo tranh, viết lại nội dung tranh 3-4 Bài 3: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài ( STK/tr 51) Trực quan : 4 bức tranh. -Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhấn mạnh: Ta có thể dùng từ để đặt câu, kể về một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. 3.Vận dụng : Em dùng từ để làm gì? -Có thể dùng câu để làm gì? -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Làm bài 3 cho hoàn chỉnh. -HS hát. -1 em nhắc tựa. -1 em đọc yêu cầu. -Từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp. -Nhận xét. -Nhiều HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét. - kể về bạn mình --HS làm bài miệng. -Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể 1-2 câu. -Kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp nhận xét. Viết vở nội dung đã kể về nội dung tranh 3-4: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt một bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm. -2 em nhắc lại. -Đặt câu, kể về 1 sự việc. Tạo thành bài, kể về 1 câu chuyện. -Làm bài 3. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: