Giáo án Lớp 4 - Chuẩn kiến thức - Tuần 27

Giáo án Lớp 4 - Chuẩn kiến thức - Tuần 27

Tập đọc

Tiết 53: Dù sao trái đất vẫn quay

I. Mục tiêu:

1. Đọc:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: Cô-péc- ních, Ga-li-lê, sửng sốt .

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của hai nhà khoa học.

2. Hiểu:

- Từ ngữ: thiên văn học, tà thuyết, chân lí.

- Nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Ảnh chân dung Cô-péc-ních và Ga-li-lê, sơ đồ trái đất trong hệ mặt trời.

- Bảng phụ ghi câu, đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Chuẩn kiến thức - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 
Soạn:12/3/2010
 Giảng: Thứ hai 15 /3/ 2010
Tập đọc
Tiết 53: Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục tiêu:
1. Đọc: 
- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: Cô-péc- ních, Ga-li-lê, sửng sốt ...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của hai nhà khoa học.
2. Hiểu: 
- Từ ngữ: thiên văn học, tà thuyết, chân lí.
- Nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Đồ dùng dạy- học:
- ảnh chân dung Cô-péc-ních và Ga-li-lê, sơ đồ trái đất trong hệ mặt trời.
- Bảng phụ ghi câu, đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 4 HS đọc phân vai truyện " Ga-vrôt ngoài chiến luỹ".
+ Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Biểu điểm: đọc đúng đủ đạt 8 điểm.
 Trả lời đúng đạt 2 điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc: 
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp:
+ Lần 1: đọc + sửa phát âm.
+ Lần 2: đọc + giảng từ khó 
+ Lần 3: đọc + luyện đọc câu khó.
- Yêu cầu HS đọc nhóm 3
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
3. Tìm hiểu bài:
*Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 1.
+ ý kiến của Cô-pec-ních có điểm gì khác so với ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
GV : sử dụng sơ đồ hệ mtrời : Thời của Cô-péc-ních khi khoa học chưa phát triển, người ta cho rằng tất cả đều do chúa trời tạo ra. TĐất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ... 
+ Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- GVnhận xét, bổ sung, ghi bảng.
* Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 2.
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
+ Vì soa toà án lúc ấy lại xử phạt ông?
 GV: Gần một thế kỉ sau, Ga-li-lê lại ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc- ních bằng cách cho ra đời một cuốn sách mới. Lập tức ông bị toà án xử vẫn với lí do ông đã nói ngược  đã gần 70 tuổi.
+ Đoạn 2 kể chuyện gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng. 
* Yêu cầu HS đọc to đoạn 3. 
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- GV: Cô-péc-ních và Ga-li-lê đã dũng cảm nói lên chân lí khoa học dù điều đó đã đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ và sẽ nguy hại ...
+ ý chính của đoạn 3 là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung bài.
- GV kết luận, ghi bảng.
- Yêu cầu HS nhắc lại ND bài.
4. Luyện đọc diễn cảm :
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
+ Cần đọc bài với giọng ntn ?
- GV viết đoạn luyện đọc lên bảng: Đoạn 2
+ Nêu giọng đọc ?
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm 3
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
 5. Củng cố - dặn dò:
+ Qua bài học em học được điều gì ở hai nhà khoa học?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau: Con sẻ( đọc bài nhiều lần và trả lời câu hỏi cuối bài.)
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh, lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp 3 lượt.
+ Đoạn 1: Xưa kia... phán bảo của chúa trời.
+ Đoạn 2: Chưa đầy một thế kỉ...gần bảy chục tuổi.
+ Đoạn 3: Bị coi là tội phạm...đời sống ngày nay.
- 1HS đọc.
- Lúc bấy giờ người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao quay quanh trái đất. Cô-péc-ních lại chứng minh rằng trái ...
- Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.
- HS phát biểu.
1. Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích ủng hộ, cổ vũ ý kiến của Cô-péc-ních.
- Toà án xử phạt ông vì cho rằng ông cũng như Cô-péc-ních nói ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.
- HS nêu ý kiến.
2. Ga-li-lê bị xét xử.
- 1 HS đọc.
- Hai nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chân chính, nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga-li-lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
- HS phát biểu.
3. Ga-li-lê dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học.
- HS đọc thầm tìm ND bài.
* ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- HS nêu: Bài cần đọc với giọng kể rõ ràng, chậm dãi, cảm hứng ca ngợi.
- HS quan sát.
- HS nối tiếp nêu giọng đọc đạon 2.
- HS đọc bài theo nhóm 3.
- 3 - 5 HS đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nêu lại ND bài.
Toán
Tiết 131: Luyện tập chung
 I. Mục tiêu:
 - Thực hiện các phép tính với phân số.
 - Giải bài toàn có lời văn.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài 3,4,5 SGK / 139. 
- Biểu điểm: đúng đủ đạt 10 điểm.
b. bài mới:
1. GTB: 
2. Hướng dẫn HS làm BT:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Nêu lại cách rút gọn PS?
+ Thế nào là 2 PS bằng nhau?
- Gọi HS nêu bài toán.
- Yêu cầu 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
 + Muốm tìm phân số của một số ta làm ntn?
- Gọi HS nêu bài toán.
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Nêu cách tìm phân số của một số.
- Gọi HS nêu bài toán.
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Nêu cách tìm một phần mấy của một số.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị bài sau : Hình thoi. ( Đọc kỹ và CB các BT)
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét.
Bài 1(SGK/139): 
a. Rút gọn các phân số sau:
 ;
b. Các phân số bằng nhau là:
Bài 2(SGK/139): 
a) Ph.số chỉ số HS 3 tổ của lớp là: 
b) 3 tổ có số HS là:
 (Học sinh)
 Đáp số: 24 Học sinh
Bài 3(SGK/139): 
Bài giải
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là:
15 = 10 (km)
Anh Hải còn phải đi tiếp đoạn đường:
15 - 10 = 5 (km)
 Đáp số: 5 km
Bài 4 (SGK/139): 
Bài giải
Lần sau lấy ra số lít xăng là:
32850 : 3 = 10950 (lít)
Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
32850 + 10950 = 43800 (lít)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
56200 + 43800 = 100 000 (lít)
 Đáp số: 100 000 lít
Đạo đức
Tiết 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức ở tiết 1 để giải quyết các bài tập tình huống ở tiết 2 về tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng: 
- Nội dung trò chơi " Dòng chữ kì diệu".
- Một số câu ca dao, tục ngữ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc ghi nhớ.
-Đánh giá bằng Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.
- GV phổ biến luật chơi.
- Yêu cầu HS trả lời:
1. Đây là câu ca dao có 14 tiếng nói về tình yêu giữa hai loài cây.
2. Câu tục ngữ có 8 tiếng nói về sự cảm thông chung sức đồng lòng giữa những người trong một tập thể.
3. Câu thành ngữ có 5 tiếng nói về tình tương thân tương ái của những người với nhau trong một cộng đồng.
- Gọi HS đọc lại.
* Hoạt động 2: Thảo luân cặp đôi.
- Yêu cầu HS thảo luận và và đưa ra cách ứng xử trong các tình huống sau:
1. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
2. Góp tiền ủng hộ quỹ vì người nghèo.
3. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.
4. Góp tiền để thưởng cho đội bóng đá của trường.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét.
=>TK: Có rất nhiều cách thể hiện tình cảm của mình tới người có hoàn cảnh khó khăn....
* Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra(BTVN).
- Nhận xét.
+ Khi tham gia các hoạt động nhân đạo em có cảm giác như thế nào?
=>TK: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo là góp phần nhỏ bé của mình giúp nhiều người vượt qua khó khăn..
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. CBB: Tôn trọng luật giao thông.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
1. Trò chơi " Những dòng chữ kì diệu".
- Nghe.
- HS trả lời:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
 Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Lá lành đùm lá rách.
- 
1,2 HS đọc lại.
2. Bày tỏ ý kiến.
- Thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
3. Liên hệ.
- 5-7 HS trình bày.
- Vài HS phát biểu.
- HS nêu: Em cảm thấy rất vui vì mình đã làm được một việc tốt.
- 2,3 HS đọc.
Lịch sử
Tiết 53: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
I. Mục tiêu:
- HS được vào thế kỉ XVI-XVII đất nước ta nổi lên 3 đô thị lớn là Thăng Long, Phố Hiến và Hội An.
- Mô tả được cảnh các đô thị lớn thế kỉ XVI-XVII.
- Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển của nền kinh tế đặc biệt là thương mại.
II. Chuẩn bị: 
Phiếu học tập
 Đặc điểm
Thành thị
Dân cư
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á.
Lớn bằng thành thị ở một số nước châu á.
Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh các loại hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được.
Buôn bán nhiều mặt hàng: tơ lụa, áo, vóc, nhiễu,..
Phố Hiến
Có nhiều dân nước ngoài như: Trung Quốc, Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 200 nóc nhà của người nước khác đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An
Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản.
Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
- Các hình minh hoạ SGK.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
+ Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
+ Cuộc khẩn hoang Đàng Trong đã đem lại kết quả gì?
- Biểu điểm: đúng đủ đạt 10 điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động1: Hoạt động cá nhân.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Tổ chức cho HS mô tả về các thành thị này. 
* Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp.
+ Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên điều gì về kinh tế nước ta thời đó?
=>TK: Vào thế kỉ XVI-XVII sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là Đàng Trong rất phát triển tạo ra nhiều nông sản.... mở cửa tạo điều kiện cho thương nhân nước ngoài buôn bán.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức giới thiệu tài liệu, thông tin đã sưu tầm được về 3 thành thị lớn.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long..
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét bạn. 
1. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An - 3 thành thị lớn thế kỉ XVI-XVII.
- Nhận phiếu học tập và làm bài cá nhâ ... n, nòng súng,...
- 1 HS đọc thành tiền. lớp đọc thầm.
+ Hình ảnh: Không có kính, ừ thì ướt áo, Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa.
+ Câu thơ: Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, Bắt tay nhau qua của kính vỡ rồi.
- HS đọc và viết các từ: xoa mắt đắng, sa, ùa vào, ướt áo, tiểu đội,..
- HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thành lập nhóm 4 và thảo luận đẻ làm bài vào bảng phụ.
+ Trường hợp chỉ viết với s: sai, sảnh, sáng suốt, sân, song, sóng, suối, sững sờ,..
+ Trường hợp chỉ viết với x: xem, xét, xinh, xoay, xoáy, xum xuê, xoè, xới, xuân, xưa,...
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp.
- 1,2 HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Đáp án: 
 Sa mạc - xen kẽ.
Địa lý
Tiết 27 : Người dân và hoạt động sản xuất 
ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm dân cư ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Tập trung khá đông, chủ yếu là người Kinh, Chăm và một số dân tộc khác sống hoà thuận.
- Trình bày được những hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung ( Các ngành nghề, điều kiện tự nhiên,...).
- Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
* GD HS ý thức bảo vệ môi trường, nắm được sự ô nhiễm MT , có biện pháp bảo vệ MT.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
+ Đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung và chỉ trên lược đồ.
+ Hãy nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung?
- Biểu điểm: đúng đủ đạt 10 điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
- GV giới thiệu: Đồng bằng duyên hải miền Trung tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông.
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và so sánh:
+ Số lượng người sinh sống ven biển miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn?
+ So sánh lượng người ở ven biển miền Trung và đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ?
+ Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung thuộc những dân tộc nào?
- Treo H1,2 và yêu cầu HS :
+ Hãy quan sát và nhận xét về trang phục của phụ nữ Chăm, Kinh?
TK: Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho sinh hoạt và sản xuất, người dân thường mặc áo sơ mi và quần dài.
* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS quan sát các hình : H3- H8 và đọc ghi chú ở các hình.
+ Người dân ở đồng bằng có những ngành nghề gì?
+ Kể tên một số loại cây trồng?
+ Kể tên một số con vật được chăn nuôi ở đây?
+ Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi trồng?
TK: Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung có rất nhiều ngành nghề: Trồng chọt, chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản... trong đó có nghề làm muối là đặc trưng của người dân nơi đây. Người dân làm muối gọi là diêm dân. Để làm muối người dân giữ nước biển trên các bãi biển,.....
* Hoat động 3: Hoạt động nhóm.
+ Hãy nêu các nghề chính ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
- GV: Đây là nghề thuộc nhóm ngành nông - ngư nghiệp.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi sau:
+ Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này?
+ ở ĐBDHMT lại có những hoạt động sản xuất nào?
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
TK: 
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
* Người dân đông đúc làm cho không khí và nước bị ô nhiễm vì vậy cần nâng cao dân chí, giảm tỉ lệ sinh , khai thác thuỷ hải sản hợp lí.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau: Người dân và hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung..
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
1. Dân cư tập trung khá đông đúc.
- Lắng nghe.
- Hoạt động nhóm đôi: quan sát bản đồ và rút ra nhận xét:
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều hơn so với ở vùng núi Trường Sơn.
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung ít hơn vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
+ Các dân tộc như: Kinh, Chăm và một số dân tộc khác.
+ Người Kinh mặc áo dài cao cổ, người Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu....
2. Hoạt động sản xuất của người dân.
- Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối.
- Cây lúa, mía, lạc.
- Bò, trâu.
- Cá, tôm.
- Lắng nghe.
3. Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐBDHMT.
- Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.
- Do ở gần biển, do có đất phù sa.
+ Hoạt động trồng lúa.
+ Hoạt động trồng mía, lạc.
+ Hoạt động làm muối.
+ Hoạt động nuôi bắt thuỷ sản.
- Lắng nghe.
Soạn: 12/3/2010
Giảng: Thứ sáu 19/3/2010
Toán
Tiết 135 : Luyện tập 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
3. Thái độ : Rèn cho HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như bài 4 SGK. 
- 1 tờ giấy hình thoi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn luyện thêm.
+ Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? 
- Gọi HS khác nhận xét.
- Biểu điểm: đúng đủ đạt 10 điểm.
B. Dạy học bài mới 
1. Giới thiệu bài : 
2. Thực hành luyện tập.
- HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Cho HS nhận xét, GV đánh giá.
 - Cho HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm bài, nêu kết quả, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá.
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình, sau đó tính diện tích hình thoi.
- GV nhận xét đánh giá.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS gấp giấy như trong bài tập hướng dẫn ..
- HS cả lớp cùng làm.
- GV tổng kết, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học: Nhìn chung các em làm bài còn chậm về nhà cần luyện tập nhiều thêm.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- 2 HS làm trên bảng
- Lấy tích của độ dài 2 đường chéo chia cho 2.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
Bài 1( SGK/ 143)
a. Diện tích hình thoi là :
19 12 : 2 = 114( cm2)
 b. Có 7 dm = 70 cm
Diện tích hình thoi là :
30 70 = 2100 (cm2)
Bài 2 (SGK/ 143)
Diện tích miếng kính là:
14 10 : 2 = 70 (cm2)
Đáp số : 70 (cm2)
Bài 3( SGK/ 143)
- HS xếp hình như sau. 
Bài giải
Đường chéo AC là :
2 + 2 = 4 ( cm )
Đường chéo BD là :
3 + 3 = 6 ( cm )
Diện tích hình thoi là:
4 6 : 2 = 12 (cm2)
Đáp số: 12 cm2
Bài 4( SGK/ 144)
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS cả lớp cùng làm.
Tập làm văn
Tiết 54 : Trả bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các em để liên hệ với bài làm của mình.
2. Kĩ năng : Biết sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt, chính tả, bố cục bài của mình và của bạn.
3. Thái độ : Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở thống kê lỗi và những câu, đoạn văn hay của HS.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC : 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
a. Nhận xét chung về bài làm của HS.
+ Ưu điểm : HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề.
 - Xác định đúng yêu cầu của đề bài, hiểu, bài bố cục đầy đủ.
 - Diễn đạt câu, ý có nhiều tiến bộ.
- Có sự sáng tạo khi miêu tả.
 - 1số bài hình thức trình bày bài văn tương đối rõ ràng, sạch đẹp.
- Gv nêu những bài văn viết đúng yêu cầu, sinh động giàu tình cảm, sáng tạo, có sự liên kết giữa các phần.
+ Khuyết điểm : GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả ..
- Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến.
- GV trả bài cho HS.
Hướng dẫn HS chữa bài.
- HS tự chưa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn.
- GV giúp đỡ HS yếu.
Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới: ôn tâp.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe những nhận xét của GV, ghi nhớ những ưu điểm để phát huy trong những bài viết tới.
- HS lắng nghe những khuyết điểm đã mắc phải trong bài viết, nhớ để rút kinh nghiệm trong những bài viết tiếp theo không mắc phải.
- HS kiểm tra bài, tự mình sửa lỗi vào vở.
Sinh hoạt tập thể tuần 27
I- Mục tiêu:
- Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần.
- HS tự đánh giá và rút kinh nghiệm cho bản thân mình.
- Đề ra phương hướng tuần 28
II- Nội dung:
1. ổn định tổ chức:
- Lớp hát tập thể một bài.
2. Lớp trưởng tiến hành điều khiển buổi sinh hoạt:
- Các tổ trưởng, cán bộ lớp phụ trách từng mặt lên nhận xét, đánh giá các hoạt
 động diễn ra trong tuần.
- ý kiến của các thành viên trong lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
3. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét:
- Về nề nếp:
	+ Chuyên cần: ................................................................................................................................
.................................................................................................................................
	+ Đạo đức: ................................................................................................................................
	+ Về học tập: .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
	+ Về vệ sinh: 
	* Cá nhân: .........................
	* Vệ sinh chung lớp học và khu vực được phân công: ................................................................................................................................
.................................................................. .............................................................
	+ Hoạt động Đội: .................................................................................................................................
- Tuyên dương: 
	* Cá nhân: .................................................................................................................................
	* Tập thể:....................................................................................................... 
4. Kế hoạch tuần 28

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 27 CKT.doc