I – Mục tiêu:
*MTC:
-Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
-Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
*MTR:
-Hs khá giỏi: bài 4 câu b
II – Đồ dùng dạy học:
-GV: bảng phụ bài 2.
III-Các hoạt động dạy học:
Thứ hai 17/10/2011 KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT(T1) I-Mục tiêu: *MTC: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm II-Đồ dùng dạy học: -GV:Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn ; Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì. -HS: 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . III-Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Ổn định lớp : 2/Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét những sản phẩm tiết trước chưa hoàn thành. 3/Bài mới: 3.1/Giới thiệu bài: Bài “Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột” 3.2/:GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu -Giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát. -Nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải. 3.3/:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Nêu yêu cầu của hoạt động . -Nhận xét , bổ sung ý kiến của HS. - Thực hiện thao tác mẫu. -Hướng dẫn HS thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. -Nhận xét chung. 4/Củng cố: -Nêu lại các bước khâu viền.... 5/Dặn dò: -Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. -Quan sát.mẫu - Quan sát hình 1, 2, 3,4 và nêu các bước thực hiện. - Quan sát hình 1, 2a, 2b trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải -Thực hiện các thao tác. - 2 học sinh nêu ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1 ) I-Mục tiêu: *MTC: -Đọc ranh mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì 1 ( khoảng 75 tiếng /phút bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. -Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cà bài, nhận biết được một số hình ảnh chi tiết có ý nghĩa trong bài bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. *MTR: -HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ tốc độ trên 75 tiếng/ phút. II- Đồ dùng dạy học: -GV: Phiếu viết tên từng bài Tập đọc & Học thuộc lòng trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt, tập 1 ( gồm cả văn bản thông thường ) . - Một tờ phiếu khổ to, kẻ sẳn bảng ở BT 2 để HS điền vào chổ trống . III- Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1’ 1’ 14’ 10’ 1/Ổn định lớp : 2/Giới thiệu bài : -Giới thiệu nội dung học tập của tuần 10 : Ôn tập giữa học kì I -Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 3/Kiểm tra Tập đọc và HTL - Nêu yêu cầu kiểm tra . - Mỗi HS đọc xong thì nêu câu hỏi về nội dung bài ( đoạn ) các em vừa đọc . -Nhận xét, cho điểm theo quy định . xong gọi em khác lên kiểm tra tiếp tục . 3.1/Hướng dẫn HS làm BT 2 - Nêu câu hỏi : +Những bài Tập đọc như thế nào là truyện kể ? + Hãy kể tên những bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân . - Nhận xét, bổ sung ý kiến của HS. - Phát phiếu cho vài em làm BT. - Gợi ý : Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không ? - Nhận xét, sửa bài . - 10-15 em lần lượt lên bốc thăm bài để kiểm tra ( đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài ) - Một em đọc yêu cầu BT - Cả lớp đọc thầm 2 truyện kể : Dế mèn bênh vực kẻ yếu và Người ăn xin để làm bài tập. - Là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đến một hay một số sự vật để nói lên một điều có ý nghĩa,. - Lớp nhận xét theo gợi ý . - Lớp sửa bài theo đáp án đúng Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhận vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà trò bị bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực . -Dế Mèn - Nhà Trò - bọn nhện Người ăn xin Tuốc-ghê-ghép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin -Tôi (chú bé) -ông lão ăn xin 10’ 3’ 1’ 3.2/Hướng dẫn HS làm BT 3 - Theo dõi, gợi ý, giúp đỡ HS - Nhận xét, kết luận : a)- Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến là đoạn cuối truyện Người ăn xin. b)- Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn Nhà Trò kể nổi khổ của mình ( truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1 ) c)- Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe là Dế Mèn đe dọa bọn nhện, bênh vực Nhà Trò ( truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 ) - Nhận xét, khen ngợi HS 4/Củng cố: -Nhận xét tiết học, yêu cầu những em chưa được kiểm tra TĐ & HTL về nhà luyện đọc để Chuẩn bị kiểm tra . 5/Dặn dò: - Dặn HS xem lai quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau . - Một em đọc yêu cầu BT - Cả lớp tìm nhanh trong hai bài TĐ nêu trên, đoạn văn tương ứng với các gịong đọc -Vài em xung phong phát biểu, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung . - Xung phong thi đọc diễn cảm ( 3 em : mỗi em đọc 1 đoạn ) - Lớp bình chọn người đọc hay nhất . HDHS yếu làm bài TOÁN : LUYỆN TẬP I – Mục tiêu: *MTC: -Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. -Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. *MTR: -Hs khá giỏi: bài 4 câu b II – Đồ dùng dạy học: -GV: bảng phụ bài 2. III-Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS HTĐB 1’ 5’ 1’ 29’ 3’ 1’ 1/ Ổn định : 2/Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em lên làm lại BT2, BT3 tiết trước -Nhận xét, sửa chữa, cho điểm 3/Bài mới: 3.1/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học 3.2/Thực hành luyện tập Bài tập 1: - Nêu yêu cầu BT - Theo dõi, nhận xét và ghi kết quả lên bảng a/Góc đỉnh A : cạnh AB, AC là góc vuông -Góc đỉnh B : cạnh BA, BM là góc nhọn -Góc đỉnh B : cạnh BM, BC là góc nhọn -Góc đỉnh B : cạnh AB, BC là góc nhọn -Góc đỉnh M : cạnh MA, MB là góc nhọn - Góc đỉnh M : cạnh MB, MC là góc tù -Góc đỉnh M : cạnh MA, MC là góc bẹt b/Góc đỉnh A : cạnh AB, AD là góc vuông -Góc đỉnh B : cạnh BD, BC là góc vuông -Góc đỉnh D : cạnh CB, CD là góc nhọn -Góc đỉnh C : cạnh AB, BD là góc nhọn -Góc đỉnh D : cạnh DA, DB là góc nhọn -Góc đỉnh B : cạnh AB, BC là góc tù -Góc đỉnh D : cạnh DC, DB là góc nhọn Bài tập 2: Yêu cầu HS đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống.và giải thich được : +AH không là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC. + AB là đường cao của hình tam ghác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC. Bài tập 3: - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu vẽ hình . - Nhận xét một số bài làm của HS Bài tập 4 -Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Sau đó xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối các điểm M và N ta được các hình chữ nhật. Nêu tên các HCN đó, nêu các cạnh song song với cạnh AB. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Nhận xét một số bài làm của HS , khen ngợi những em vẽ hình chính xác 4/Củng cố : -Nêu tên 1 số góc 5/Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. -Nhận xét tiết học . -2 hs thực hiện. - Một số em xung phong nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình. -2 tổ thi đua. - Lớp nhận xét ( đúng, sai ) -Vài em xung phong giải thích kết quả trên . -Một em nêu yêu cầu BT - Cả lớp làm bài * câu b hs khá giỏi làm. - Từng cá nhân thực hành vẽ hình chữ nhật theo yêu cầu BT . D C 4 cm M N A 6em B -Thực hiện. -Giúp đỡ Phương, Dũng, Quí, Loan Tín ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 2 ) I-Mục tiêu: *MTC: 1- Nghe – viết đúng chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trinh bày đúng bài văn có lời đối thoại nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. -Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài) bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. *MTR: -HS khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 75 chữ/15 phút) hiểu nội dung của bài. II- Đồ dùng dạy học: - GV:Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép( những câu cuối truyện Lời hứa ) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng ( để thấy cách viết ấy không hợp lí ) . - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT 3 và 4 ; 5 tờ phiếu kẻ bảng ( chưa điền nội dung ) để HS làm BT .. III- Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1’ 1’ 15’ 10 ‘ 10’ 1/Ổn định lớp : 2/Giới thiệu bài : -Trong tiết học này, các em sẽ luyện nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý của một cậu bé. Tiết học còn giúp các em ôn lại các quy tắc viết tên riêng . 3/Hướng dẫn HS nghe – viết . -Đọc bài Lời hứa , giải nghĩa từ trung sĩ. - Nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai : trung sĩ, đánh trận giả, rủ, ..., cách trình bày bài, cách viết các lời đối thoại. - Đoc cho HS.viết chính tả - Thu chấm một số bài tại lớp . - Nhận xét kết quả viết bài . 3.1/Trả lời các câu hỏi - Nêu câu hỏi . - Theo dõi, gợi ý . - Nhận xét, nêu kết luận : a)- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn . b)- ....vì đã hứa không bỏ vị tri gác khi chưa có người tới thay. c)- ... được dùng để báo trước bộ phận sau đó là lời nói của các nhân vât . d)- Không được, vì trong câu chuyện trên có hai cuộc đối thoại ( em bé –người khách trong công viên, em bé – các ban ). Những lời đối thoai của em bé với các bạn là do em bé thuật lại với người khách , do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. -Dán tờ phiếu lên bảng để HS thấy rõ hơn tính không hợp lí của cách viết đó . 3.2/Hướng dẫn HS làm BT 3 - Nhắc nhở HS : Xem lại các kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết LT & C ở tuần 7 để làm bài cho đúng . - Phát phiếu cho vài em làm BT. - Theo dõi, gợi ý, giúp đỡ HS - Nhận xét, sửa bài, treo tờ phiếu ghi sẵn lời giải rồi gọi vài HS đọc . - Theo dõi trong SGK. - Đọc thầm lại bài văn. - Nghe – viết chính tả . - Nhũng em còn lại mở sách dò soát lỗi , sau đó báo cáo kết quả . - Một em đọc yêu cầu BT - Từng cặp trao đổi, trả lời các câu hỏi - Một số em xung phong phát biểu ,. lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - Cả lớp chú ý theo dõi . - Một em đọc yêu cầu BT - Cả lớp làm bài trong VBT - Vài em làm trên phiếu khổ to rồi lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét , bổ sung cho hoàn chỉnh. - Lớp sửa bài theo đáp án đúng Theo dõi học sinh yếu viết bài Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ Tên người, tên địa lí Việt Nam Viết hoa chữ cái đầu của mỗi yiếng tạo thành tên đó -Trần Minh Tâm - Kiên Giang Tên người, tên địa lí nước ngoài Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tao thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối. ... nước ta theo những đường nào? +Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? +Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? - Đi từng nhóm giúp đỡ HS . - Nhận xét, khen ngợi nhóm trình bày tốt . 3.3/ Làm việc cả lớp - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? - Nhận xét , chốt ý : Giữ vững nền độc lập dân tộc, đem lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc. 4/Củng cố: -Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến. -Nhấn mạnh : Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó 5/ Dặn dò: -chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. -2 hs trả lời câu hỏi. - Đọc SGK để trả lời câu hỏi. - Một số em xung phong phát biểu , lớp nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh : -Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị giết hại Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước -Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta. Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao ngôi vua cho ông. - HS trao đổi & nêu ý kiến, xung phong phát biểu - Chú ý lắng nghe -HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK để thảo luận -Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản đồ. -Các nhóm khác theo dõi, nhận xét - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi - Đại diện vài nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến - Vài em nhắc lại . -Nêu - Ghi nhớ ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 2 ) I - Mục tiêu *MTC: -Nêu được VD về tiết kiệm thời giờ -Biết được lợi ích tiết kiệm thời giờ. - Biết sử dụng tiết kiệm thời gian học tập, sinh hoạthằng ngày 1 cách hợp lí. *MTR: -Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. -Sử dụng thời gian học tập sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí. II - Đồ dùng dạy học: GV : SGK HS : SGK III – Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 –Ổn định lớp . 2 - Kiểm tra bài cũ : -Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? -Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? 3/Bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài - Tiết đạo dức hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập và biết cách tiết kiệm thời giờ. 3.2/: Làm việc cá nhân (KNS) - Theo dõi giúp đỡ HS yếu . => Kết luận : - Các việc làm (a) , (c) , (d) là tiết kiệm thời giờ . - Các việc làm ( b) , (đ) , (e) không phải là tiết kiệm thời giờ . 3.3/: Thảo luận theo nhóm đôi (KNS) - Đi từng nhóm gợi ý . - Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. 3.4/: Làm việc chung cả lớp (KNS) -> Kết luận : + Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả 4 - Củng cố: -Vì sao phải tiết kiệm thời giờ. -Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. 5/ Dặn dò: -Chuẩn bị bài : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. -Nhận xét chung - Vài học sinh trả lời Nhận xét - Cả lớp mở SGK - Làm việc cá nhân . - Một số em xung phong trình bày , trao đổi trước lớp . - HS từng cặp trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. - Vài HS trinh bày trước lớp - Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. - HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . đó. - Trình bày giới thiệu các tranh vẽ ,câu ca dao , tục ngữ, truyện, tấm gương. . . sưu tầm được về tiết kiệm thời giờ. -Nêu TOÁN : NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I –Mục tiêu: *MTC: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (Tích không quá 6 chữ số) *MTR; -HS khá giỏi; bài 2, bài 3b , bài 4 II – Đồ dng dạy học: -GV: Bảng nhóm. -HS: bảng con III.Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS HTĐB 1’ 5’ 1’ 8’ 7’ 14’ 3’ 1’ 1/Ổn định: 2/ 2/KTBC: - 3124x5; 4025x3; 25241x 6; 50123x 7. -Nhận xét, sửa chữa, cho điểm . 3/Bài mới : 3.1/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học 3.2/Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ) - Viết bảng phép nhân: 241 324 x 2 -Hỏi :Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? -Thừa số thứ hai có mấy chữ số? - Nêu :Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số - Gợi ý : -Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả? -Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ. 3.3/: Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4 GV nhắc lại : Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: 136 204 . 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1 x 4 - 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, 544816 viết 1 . 4 x 2 = 8, viết 8 . 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2 . 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1 . 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, viết 5 Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816 Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. 3..4: Thực hành Bài tập 1: - Nêu yêu cầu - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu . - Nhận xét, sửa bài . *Bài tập 2: -Gọi hs nêu y/ cầu. *Bài tập 3: -GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau. . - Nhận xét, sửa bài . *Bài tập 4: -Có bao nhiêu xã vùng thấp mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện? -Có bao nhiêu xã vùng cao, mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện? -Huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện? Tóm tắt: 8 xã vùng thấp: mỗi xã 850 quyển. -9 xã vùng cao: mỗi xã 980 quyển. -Huyện được cấp ? quyển truyện. 4/Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân. 5/Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. -Nhận xét tiết học . - 4 học sinh lên bảng làm, lớp nháp -Xung phong nêu các thừa số của phép nhân? - Vài em trả lời . - Một em lên bảng đặt & tính, các HS khác làm bảng con. -Xung phong nêu lại cách đặt tính & cách tính -Một em lên bảng đặt & tính, các HS khác làm bảng con. rồi so sánh: kết quả. - Xung phong nêu lại cách đặt tính & cách tính - Chú ý theo dõi . -Làm bảng con -1hs khá lên bảng làm. Nhận xét -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - câu b hs KG làm bảng phụ - Một em đọc đề toán . - Xung phong phát biểu . - 1 em giỏi lên làm bảng . - Lớp nhận xét, sửa chữa chung - 3 học sinh nêu lại -giúp đỡ Tín, Phương, Quí, Dũng, Lộc Thứ sáu ngày 21/10/2011 TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ TOÁN : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I – Mục tiêu: * MTC: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán *MTR; -HS khá giỏi: bài 2c, bài 3, bài 4. II – Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, bảng phụ bài tập 3. -Kẻ bảng phần b trong SGK III.Các hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS HTĐB 1’ 5’ 1’ 15’ 14’ 3’ 1’ 1/Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng tính giá trị 3 biểu thức 3245+4246 x3; 1423 x4+ 6209; 2781 +47280 : 5 -Nhận xét , sửa bài., cho điểm. 3/Bài mới 3.1/Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân. 3.2/Tính và so sánh giá trị hai biểu thức. - Nêu yêu cầu : Tính và so sánh giá tri của biểu thức 5 x 7 và 7 x 5 -GV treo bảng phụ ghi như SGK -Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a. -Nếu ta thay từng giá trị của của a & b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này. Ghi bảng- a x b = b x a Gợi mở, giúp HS nêu lại được tính chất giao hoán của phép nhân a & b là thành phần nào của phép nhân? Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào? Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào? 3.3/Thực hành Bài tập 1: Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân. *Bài tập 2: -Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân) Ví dụ:7 x 835 tính bình thường. *Bài tập 3: - Hướng dẫn HS làm theo cách: cộng nhẩm Nhận xét, sửa bài . *Bài tập 4: - Nêu yêu cầu . -Gợi ý Hs áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân và tính chất nhân một số với 1 để tìm ra đáp án . - Chốt lại kết quả đúng : a)- a x 1 = 1 x a = a b)- a x 0 = 0 x a = 0 4/Củng cố -Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân 5/Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000. - Nhận xét tiết học -3 hs thực hiện. lớp làm nháp - Cả lớp làm vào nháp : -Một số em nêu nhận xét về kết quả .( 5 x 7 = 7 x5 ) - Môt số em khác nhắc lại . - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu Sau đó , nêu nhận xét các tích . -Xung phong nêu tính chất giao hoán của phép nhân - Vài HS nhắc lại. - Nêu t/chất giao hoán của phép nhân - Cả lớp tự làm bài vào vở , sau đó xung phong lên bảng sửa bài . - Lớp nhận xét, sửa chữa chung -Vài HS nhắc lại : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. -Từng cặp Hs làm sửa & thống nhất kết quả - câu c hs KG làm - học sinh khá giỏi làm bảng phụ thực hành cộng nhẩm rồi so sánh để tìm từng cặp hai biểu thức có giá trị bằng nhau. -Tính nhẩm và điền vào ô trống -2 hs khá thi đua lớp nhận xét - Cả lớp sửa bài vào vở . - 3 học sinh nêu lại -Giúp đỡ Phương, Quí, Dũng, Loan, Tín. SINH HOẠT LỚP 1/Ổn định: 2/Các tổ trưởng báo cáo việc trực nhật trong tuần , việc các bạn không học bài , làm bài ở nhà, bỏ quên sách vở ở nhà. 3/Lớp trưởng báo cáo tình hinh vệ sinh trường lớp, việc xếp hàng ra vào lớp, giữ trật tự trong giờ học. Những bạn có điểm xấu , điểm tốt. 4/ Tổng kết chung: Tuyên dương những học sinh tích cực, nhắc nhở học sinh tiêu cực. 5/ Thông qua kế hoạch tuần tới: - Làm vệ sinh trường lớp. - Nhắc nhở học sinh mang sách vở đầy đủ - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Chăm sóc cây xanh. - Phụ đạo học sinh yếu chiều thứ năm. - Tổ trực căng dây qua đường. - Nhắc học sinh đi đường đúng luật giao thông.
Tài liệu đính kèm: