Tuần 11
Tập đọc : Ông Trạng thả diều
I - Mục tiêu :
1 - Đọc thành tiếng :
+ Đọc đúng các từ ngữ khó hoặcdễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa
phương.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tinh thần vợt khó của Nguyễn Hiền.
+ Đọ diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc, phù hợp với ND.
2 - Đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Trạng, kinh ngạc,
- Hiểu ND bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền, thông minh, có ý trí vượt khó, nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.
II - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi sẵn, đoạn văn cần luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 11 Tập đọc : Ông Trạng thả diều I - Mục tiêu : 1 - Đọc thành tiếng : + Đọc đúng các từ ngữ khó hoặcdễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tinh thần vợt khó của Nguyễn Hiền. + Đọ diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc, phù hợp với ND. 2 - Đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Trạng, kinh ngạc, - Hiểu ND bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền, thông minh, có ý trí vượt khó, nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. II - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi sẵn, đoạn văn cần luyện đọc. III - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài : * HĐ 1 : Luyện đọc 12 (Phút) + GVYCHS : Tự chia đoạn + GV theo dõi chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS + GVHDHS : Ngắt, nghỉ đúng khi đọc câu dài sau : " Đã học ............ nh ai nhng/ Sách............ lng trâu/ nền cát/ bút .........gach vỡ/ ............đèn là vỏ trứng/...........vào tròng + GV đọc mẫu toàn bài : với giọng kể chuyện, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, * HĐ 2 : Tìm hiểu bài 15 (Phút ) + YCHS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi : - Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh GĐ cậu nh thế nào ? - Cậu bé ham thích trò chơi gì ? - Những chi tiết nào nói lên t chất thông minh của Nguyễn Hiền +Đoạn 1,2 cho em biết điều gì? +YC HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi -Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học nh thế nào / +ND đoạn 3 là gì ? +YC HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi - -Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều " +YC HS đọc câu hỏi 4 trao đổi và trả lời câu hỏi +GV nxét bổ sung . +Câu chuyện khuyên ta điều gì ? +Đoạn cuối bài cho em biết điều gì ? +YC HS trao đổi tìm ND chính của bài . HĐ3: Đọc diễn cảm (8phút ) +YC hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn +Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc (đoạn 2+3) +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo đoạn +Tổ chức cho HSthi đọc diễn cảm cả bài. +GVnxét ,đánh giá từng HS. C, Củng cố -dặn dò +Nxét giờ học . +Dặn HS chuẩn bị bài sau . + HS tự chia đoạn : 4 đoạn + HS nối tiếp nhau đọc : 4 đoạn của bài( 3 lợt. - Đoạn 1 : Vào đời .............để chơi. - Đoạn 2 : Tiếp ...................chơi diều - Đoạn 3 : Tiếp ...................của thầy - Đoạn 4 : Còn lại + 2 HS đọc câu giáo viên vừa HD. + Lớp theo dõi nhận xét. + Hai HS đọc chú giải SGK. + HS luyện đọc đoạn theo cặp. + 1, 2 HS khá đọc toàn bài +1HS đọc to -Lớp đọc thầm . -Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần NHân Tông . -Cậu bé rất ham thích chơi diều . -Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường ,cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày màvẫn có thì giờ chơi diều . *ý1: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền +1HS đọc to đoạn 3-Lớp đọc thầm ,trao đổi và trả lời câu hỏi -Nhà nghèo phải bỏ học nhng ban ngày đi chăn trâu cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ Tối đến ,đợi bạn học thuộc bài rồi mợn vở của bạn .Sách của Hiền là lng trâu , là nền cát ,bút là ngón tay ,mảnh gạch vỡ,đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong Mỗi lần có kì thi ,Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ . *ý 2:Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền . +1HS đọc to -Lớp đọc to và trả lời câu hỏi +Vì cậu đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi +1HSđọc to-2HS ngồi cạnh nhau trao đổi ,thảo luận và trả lời câu hỏi 4 +Đại diện 1số HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm +Lớp nxét bổ sung . +Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí quyết tâm thì sẽ làm đợc điều mình mong muốn . *ý 3: Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên . +HS trao đổi tìm ND chính của bài +1số HS nêu ý kiến -Lớp nxét ,bổ sung. -ND: Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh ,có ý chí vợt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi . +4HS đọc từng đoạn của bài -Lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay . +2HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm +3-5HS thi đọc diễn cảm theo đoạn +2-3HS thi đọc diễn cảm toàn bài. +Lớp theo dõi ,nxét +Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất . . Toán: Nhân với 10,100,1000.... Chia cho 10,100,1000... I,Mục tiêu:Giúp HS: +Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000.... +Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm ,tròn nghìn ,....cho 10,100,1000... +áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10,100,1000...,chia các số tròn chục ,tròn trăm ,tròn nghìn,...cho 10,100,1000...,để tính nhanh . II,Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A,Bài cũ: +Gọi 3HS lên bảng thực hiện tính 9x10= 10x9= 7x10 +GV nhận xét đánh giá B,Bài mới : *Giới thiệu bài : *HĐ1: HD chia một số tự nhiên với 10,chia số tròn chục cho 10 a,Nhân một số với 10: +GV viết lên bảng phép tính 35x10 +YC HS dự vào phép tính giao hoán của phép nhân ,em hãy cho biết 35x10=? +10 còn gọi là mấy chục ? +Vậy 10x35=1 chục x35 +1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ? +35chục là bao nhiêu ? +GVkết luận :Vậy 10x35=35x10=350 +Em có nhận xét gì về thừa số 35 và KQ của phép nhân 35x10? +Khi nhân 1số với 10 ta viết ngay KQ ntn? +YC HS nêu VD b,Chia số tròn chục cho 10: +GV viết phép tính lên bảng 350:10, +YC HS suy nghĩ và thực hiện phép tính +Nếu HS không nêu đợc thì GV gợi ý:ta có 35x10=350,vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì KQ sẽ là gì ? +Em có nxét gì về SBC và thơng trong phép chia 350:10=35? +Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay KQ của phép chia ntn? +YC HS tự lấy VD. *HĐ2: HD nhân 1số tự nhiên với 100,100,1000,... chia số tròn trăm ,tròn nghìn ,... cho 100,1000,...(8 phút ) +GV hớng dẫn nh HĐ1 +Khi nhân 1số tự nhiên với 10,100,1000,...hoặc khi chia 1số tròn chục ,tròn trăm ,tròn nghìn ... cho 10,100,1000... ta có thể viết ngay KQ phép tính ntn? +GV nxét ,rút ra KL nh SGK. *HĐ3: HD luyện tập (20 phút ) +GV giao nv cho HS +Lu ý HS trước khi làm bài tập 2 cần đổi về cùng đơn vị đo +HD HS chữa bài Bài 1: +GV nxét đánh giá , củng cố lại cách nhân 1số tự nhiên với 10,100,1000...và cách chia 1số tròn chục , tròn trăm ,tròn nghìn ... cho 10,100,1000...cho HS. Bài 2 +YC HS nêu cách làm của mình +GV nxét ,KL cách làm đúng +GVcủng cố lại cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng cho HS +3HS lên bảng tính +Lớp tự làm vào vở. +HS dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân nêu cách tính .:35x10=10x35 +Là 1 chục . +Bằng 35 chục . +Là 350 +KQ của phép nhân 35x10 chính là thừa số thứ nhất 35 thên một chữ số 0 vào bên phải +Khi nhân 1số với 10 ta chỉ việc viết thên vào bên phải số đó một chữ số 0. +1 số HS nêu VD +HS suy nghĩ ,nêu cách thợc hiện +Lấy tích chia cho một thừa số thì đợc thừa số còn lại . +1số HS nêu 350:10=35 +Thơng chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 bên phải +Ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó. +1số HS lấy VD -Lớp nxét +1số HS nêu ý kiến +Lớp nét ,bổ sung . +Vài HS đọc lại ghi nhớ SGK. +HS nối tiếp nhau nêu YC các bài tập +HS tự làm bài vào vở +4HS lên bảng chữa +HS dới lớp nối tiếp nhau nêu KQ của phép tính +Lớp theo dõi ,nxét +2HS lên bảng làm +Lớp đổi vở để kiển tra KQ lẫn nhau +Thống nhất cách làm đúng +70kg=7yến 120tạ =12tấn +800kg=8tạ 5000kg=5tấn +300tạ =30 tấn 4000g=4kg C,Củng cố -dặn dò: +Củng cố lại ND bài +Nxét giờ học +Giao bài tập về nhà . Lịch sử : Nhà Lý rời đô ra Thăng Long I,Mục tiêu : +Nêu được lý do nhà Lý tiếp nhà Lê và vai trò của Lý Công Uẩn . +Lý do Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La . +Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lý và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thành Thăng Long . II,Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long (nếu có ) -Bản đồ hành chính Việt Nam . III,Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A,Bài cũ : +Gọi 2HS trả lời câu hỏi -Kể lại 2trận đánh lớn giữa quân ta và quân Tống +KQ của cuộc kháng chiến ntn? +GV nxét đánh giá . B, Bài mới : *Giới thiệu bài: *HĐ1: Tìm hiểu sự ra đời của nhà Lý (10 +GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn "Năm 1005.......từ đây " +YC HS thảo luận nhóm đôi ND sau +Sau khi Lê Đại Hành mất ,tình hình đất nớc ntn? +Vì sao khi Long Đỉnh mất ,các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? +Vơng triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? +GV nxét ,tiểu kết : Nh vậy ,năm 1009,nhà Lê suy tàn ,nhà Lý tiếp nối nhà Lê XD đất nớc ta. *HĐ2: Tìm hiểu việc nhà Lý rời đô ra Thăng Long (10phút ) +GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng +YC HS quan sát ,chỉ vị trí của vùng Hoa L -Ninh Bình ,vị trí của Thăng Long -Hà Nội trên bản đồ . +Năm 1010,vua Lý Công Uẩn quyết định rồi đô từ đâu ,về đâu : +GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ND sau -Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ ntn khi rời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long . +GVnxét ,tóm tắt lại những điểm thuận lợi của vùng đất Đại La. *HĐ3 Tìm hiểu kinh thành Thăng Long dơì thời Lý (10phút) +GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp +Treo các tranh ảnh về kinh thành Thăng Long (nếu có) +YC hs thảo luận ND sau -Nhà Lý đã XD kinh thành Thăng Long ntn? GVnxét ,KL: Tại kinh thành Thăng Long ,nhà Lý đã cho XD nhiều lâu đài ,cung điện ,đền chùa .Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông ,tạo nên nhiều phố phường nhộn nhịp ,vui tơi . +2HS lên bảng trả lời +Lớp theo dõi nxét . +HS đọc SGK theo YC của GV +Tiến hành thảo luận nhóm đôi YC của GV +Đại diện các nhóm nêu ý kiến +Các nhóm khác nxét bổ sung . +Sau khi Lê Đại Hành mất ,Lê Long Đỉnh lên làm vua.Nhà vua tính tình bạo ngợc nên lòng dân oán hận . +Vì Lý Công Uẩn là ngời thông minh ,có tài ,đức độ cảm hoá được lòng ngời .Khi Long Đỉnh mất ,các quan trong triêu tôn Lý Công Uẩn lên làm vua. +Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009. +HS quan sát bản đồ +2HS lên bảng chỉ-Lớp theo dõi. +Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa L ra thành Đại La.Đổi tên là thành Thăng Long . +HS chia nhóm (4nhóm) +Đại diện các nhóm nêu ý kiến +Các nhóm khác nxét ,bổ sung -Vì ông cho rằng ,muốn con cháu đời sau XD đợc cuộc sống ấm no thì phải rời đô từ miền núi chật hẹp Hoa L về vùng Đại La rộng lớn ,màu mỡ -Về địa lý thì Hoa Lư không phải trung tâm đất nước .Về địa hình vùng Hoa Lư là vùng núi non hiểm trở ,đi lại khó khăn .Còn vùng Đại La là trung tâm lại là vùng đồng bằng ,đất đai màu mỡ . +HS quan sát tranh ảnh ,kết hợp đọc SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi +1số HS nối tiếp nhau trả lời +Lớp nxét ,bbổ sung .. C,Củng cố -dặn dò : +Củng cố lại ND bài + Nxét giờ học ... 4 + 56 x 3 + 56 x 2 + 56 Bài 2: Tìm 2 giá trị có biểu thức bằng nhau. A = (1+2) x (30000 + 456) B = (2000 + 5) x (10 – 1) C = (101 – 1) x (50000 + 40 + 7) D = (5000 + 47) x (90 = 10) E = (3000 + 400 + 50 + 6) x 3 G = (2+ 3 + 4) x (1935 + 70) Bài 3: a, Điền số tròn chục vào ô trống x 3 < 90 x 4 < 100 b, Điền số tròn trăm vào ô trống x 10 < 30000 x 20 < 1000 Bài 4: Cho một số có 3 chữ số mà chữ số hàng trăm là 4. Nếu xóa bỏ chữ số 4 này đi ta được một số có 2 chữ số. Biết tổng của số có 3 chữ số đã cho và số có 2 chữ số có được sau khi xóa chữ số 4 là 450. Tìm số có 3 chữ số lúc ban đâu. 4. HĐ3: Hướng dẫn HS chữa bài Thầy: + Gọi 1 số HS lên bảng chữa. + Lớp theo dõi, đối chiếu, nhận xét bài làm của bạn. + Nhận xét, sửa chữa (nếu cần) C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ / / /2008. Toán: Tiết 55. Mét vuông I, Mục tiêu: Giúp HS - Biết 1m2 là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1m. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông và mét vuông. - Vận dụng cm2, dm2, m2 để giải các bài toán có liên quan. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ: Vẽ sẵn hình vuông có cạnh dài 1m - Vẽ sẵn hình vuông có diện tích 1m2 III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: (5’) + Gọi 2 HS lên bảng + Đọc các số sau: 1254cm2; 178dm2; 1600dm2; 24cm2. + Viết các số sau: Mười đề-xi-mét vuông; Hai nghìn xăng-ti-mét vuông. + HD HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HĐ1: Giới thiệu mét vuông (10’) a. Giới thiệu mét vuông (m2) + Treo lên bảng hình vuông có cạnh dài 1 mét. YC HS lên thực hành đo cạnh hình vuông. + Hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? + Giới thiệu và chỉ (quét khắp hình) đây là hình vuông có diện tích là 1 mét vuông. ? Vậy mét vuông là gì? + Giới thiệu và viết bảng: Mét vuông viết tắt là m2. + Viết 1 số đo diện tích: 120m2; 34m2, 2706m2; 1897dm2; 204cm2. YC HS đọc. b. Mối quan hệ giữa dm2 và m2 + Treo bảng hình vuông có cạnh dài 1m bao gồm 100 hình vuông nhỏ có diện tích 1dm2. YC HS quan sát. + Hình vuông lớn gồm bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? ? 1m2 bằng bao nhiêu dm2? Viết bảng: 1m2 = 100dm2 + 1dm2 = ? cm2 + Vậy 1m2 = ? cm2 Viết bảng: 1m2 = 10000cm2 + YC HS nêu lại mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2. 3. HĐ2: Luyện tập + Giao nhiệm vụ cho HS Bài 1+2: Gọi HS nêu YC + HD HS chữa (nếu sai) + Củng cố lại cách đọc, viết số đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài + YC HS trình bày lời giải + HD HS nhận xét, cho điểm Bài 4: Gọi HS nêu YC 4 cm 6 cm 15 cm 2 1 3 3 cm 5 cm 4 cm 6 cm 15 cm 2 1 2 3 cm 5 cm + 2 HS lên bảng + 1 HS đọc các số + 1 HS viết các số theo yêu cầu của giáo viên. + Lớp làm vào giấy nháp. + 2 HS lên thực hành đo + Lớp theo dõi, nhận xét. +Vài HS trả lời: Có cạnh dài 1m + Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét. + Vài HS đọc lại + 1 số HS đọc + Lớp theo dõi, nhận xét + Quan sát + Gồm 100 hình vuông có diện tích là 1dm2 ghép lại. + Dựa vào hình trên bảng để trả lời 1m2 = 100dm2 + Vài HS nhắc lại + 1dm2 = 100cm2 + 1m2 = 10000cm2 + Vài HS nhắc lại. + Tự làm bài tập vào vở bài tập + 2 HS nêu + Lớp tự làm vào vở + 2 HS lên bảng chữa + Lớp nhận xét, bổ sung VD: Bài 2: 1m2 = 100dm2 4dm2 = 4m2 1dm2 = 1m2 2110m2 = 211000dm2 1m2 = 10000dm2 15m2 = 150000cm2 10000cm2=1m2 10dm22cm2= 1002cm2 + 1 HS đọc + Lớp đọc thầm rồi tự giải + 1 HS lên bảng chữa + Lớp nhận xét, bổ sung Giải Diện tích của 1 viên gạch là 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng là 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) Đáp số: 18m2 + 1 HS đọc đề bài + Lớp tự làm vào vở + Đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau + 1 HS lên bảng chữa + Lớp nhận xét, thống nhất có 2 cách chia (như ở bên) Giải C1: Diện tích hình 1 là: 4x3=12(cm2) Diện tích hình 2 là: 6x3=18(cm2) Diện tích hình 3 là: 15x(5-3)=30(cm2) Diện tích hình đã cho: 12+18+30=60(cm2) Đáp số: 60 cm2 C2: Diện tích hình 1 là: 5x4=20(cm2) Diện tích hình 2 là: (15-6-4)x(5-3)= 10(cm2) Diện tích hình 3 là: 6x5=30(cm2) Diện tích hình đã cho: 20+10+30=60(cm2) Đáp số: 60 cm2 C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện I, Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách gián tiếp và trực tiếp. - Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn hai mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: (4’) + Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên. + Nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HĐ1: Tìm hiểu nội dung (10’) + Treo tranh minh họa Bài 1,2 + Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau truyện “Rùa và Thỏ” và thực hiện YC: Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. + Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được. + Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: + YC HS đọc nội dung, HS trao đổi nhóm. + Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài (bài tập 2 và bài tập 3) + Gọi HS nêu ý kiến. + Nhận xét, tiểu kết: + Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện " mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ 2 là mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dần vào truyện mình định kể. ? Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? + Nhận xét " Rút ra nội dung phần ghi nhớ. 3. HĐ2: Luyện tập (20’) Bài 1: Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi nội dung sau: Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết? Bài 2: YC HS đọc truyện “Hai bàn tay”. YC cả lớp trao đổi và trả lời: Câu chuyện “Hai bàn tay” mở bài theo cách nào? + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3: Gọi HS đọc YC + Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? + YC HS tự làm bài + Gọi HS trình bày + Nhận xét sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS (nếu có). + 2 cặp HS lên trình bày + Lớp nhận xét, bổ sung + Quan sát + 2 HS đọc nối tiếp H1: Từ đầu đường đó H2: Tiếp đến trước nó. + Lớp đọc thầm dùng bút chì đánh dấu đoạn mở bài SGK. + 1 số HS nêu – Lớp nhận xét “Trời mùa thu tập chạy” + 2 HS đọc YC và nội dung + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi + 1 số HS nêu – Lớp nhận xét - Cách mở bài ở BT3 không kể ngay vào sự việc Rùa đang tập chạy mà nói chuyện Rùa thắng Thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn Thỏ rất nhiều. + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khac để dẫn vào câu chuyện định kể. - Vài HS đọc phần ghi nhớ - Lớp đọc thầm. 4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài + Trao đổi theo cặp + Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến + Lớp nhận xét, bổ sung. - Cách a là mở bài trực tiếp. Vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. - Cách b là mở bài gián tiếp vì không kể ngay vào sự việc mở đầu mà nói chuyện khác dẫn vào câu chuyện mình định kể. + 1 HS đọc truyện – Lớp đọc thầm + HS trao đổi, thảo luận + 1 số HS nêu ý kiến + Lớp nhận xét, bổ sung - Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện + 1 HS đọc YC SGK + Lớp đọc thầm - Có thể bằng lời của người dẫn chuyện hoặc bác Lê. + HS tự làm bài + 5-7 HS đọc mở bài của mình + Lớp nhận xét, bổ sung C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Chủ đề Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. I, Mục tiêu : -Giáo dục các em có ý thức đầy đủ về các quyền và bổn phận của mình ở gia đình ,nhà trường,cộng đồng tự giác thực hiện và làm tốt nhiệm vụ học tập ,nghĩa vụ với gia đình và đất nước.. -Giáo dục các em học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. II, Nội dung : Bước 1 : Tổ chức -GV chia lớp thành 4 nhóm -GV tổ chức cho HS học tập theo các chủ đề : tôi là một đứa trẻ; Chủ đề về gia đình ;Đất nước và cộng đồng ;Trường học ;ý kiến của em cũng quan trọng . * Bước 2 : Cách tiến hành : -GV học tập thuyết trình trên lớp như : Thi vẽ tranh; Đóng vai tiểu phẩm ;Trò chơi hái hoa dân chủ :Trò chơi phóng viên; Thảo luận qua tranh ảnh. * Bước 3: Trình bày sản phẩm: -Đại diện các tổ lên trình bày trước lớp . -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung . -Tập thể lớp làm ban giám khảo bình chọn những cá nhân hoặc nhóm hoạt động tích cực đúng ND ,đúng chủ đề ,nổi bật trọng tâm. -GV nhận xét,khen ngợi. III, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Kĩ thuật : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. (tiết 2) I,Mục tiêu : +HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột tha hoặc đột mau . +Gấp được mép vải và khâu đợc đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột tha hoặc đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật II,Đồ dùng dạy học :- Mẫu khâu sẵn ,một số sản phẩm có đờng khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột . -Một mảnh vải có KT:20cm x30cm -Kim, chỉ,kéo ,thớc .... III,Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Giới thiệu bài *HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu (10 phút ) +GVgiới thiệu mẫu +YC HS quan sát ,nxét đờng gấp mép vải và đờng khâu viền trên vải +GVnxét và tóm tắt đặc điểm đờng khâu viền gấp mép vải . *HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật (20 phút) +GVyêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4 SGK +YC HS đọc mục 1+qsát các hình SGKthảo luận nhóm ND sau : -Hãy nêu cách gấp mép vải . -Nêu cách khâu lợc đờng gấp mép vải +GV nxét ,kết luận +Sau đó GV hớng dẫn các thao tác kĩ thuật ,vùa thao tác ,vừa nêu +HS quan sát ,nxét mẫu +HS thảo luận nhóm đôi về đặc điểm của đờng khâu . +Đại diện 1số HS nêu ý kiến . +Lớp nxét ,bổ sung . -Mép vải đợc gấp hai lần . -Đờng gấp mép ở mặt trái của mảnh vải đợc khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . +Đờng khâu thực hiện ở mặt phải mảnh vải. +HS quan sát các hình SGK +đọc mục 1,2,3 +Tiến hành thảo luận nhóm theo YC của GV. +Đại diện các nhóm nêu ý kiến . +Các nhóm khác nxét ,bổ sung. +HS theo dõi ,nắm quy trình khâu +HS thực hành lại các thao tác đó C,Củng cố -dặn dò : -Nhận xét giờ học -Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau .
Tài liệu đính kèm: