NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-
cốp-xki.
- Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki
nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành
công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- Giáo dục tính kiên trì, bền bỉ
II. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh ảnh Sgk
- HS: đọc bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Tuần 13 Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008 Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn- cốp-xki. - Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - Giáo dục tính kiên trì, bền bỉ II. Đồ dùng dạy học - GV: tranh ảnh Sgk - HS: đọc bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi 4 HS nối nhau đọc từng đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc chú giải - GV giảng thêm vè khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi TLCH: + Xi- ôn- cốp-xki mơ uớc điều gì? + Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay được? + Hình ảnh nào gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - GV ghi ý 1 - Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi TLCH: + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì? + Ông kiên trì thực hi5ện ước mơ của mình như thế nào? + Nguyên nhân nào giúp xi-ôn cốp-xki thành công? - GV: Đó cũng chính là nội dung chính của đoạn 2, GV ghi bảng - Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi TLCH(Sgk) - GV ghi ý 3 - Giới thiệu thêm về xi-ôn-cốp-xki + Hãy đặt tên khác cho câu chuyện? + Câu chuyện nói lên điều gì? - GV ghi nội dung chính của bài c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, cả lớp theo dõi nêu cách đọc - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - Yêu cầu HS thi đọc trong nhóm - Thi đọc toàn bài - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 3. Tổng kết dặn dò + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em học tập gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki? - Nhận xét giờ học - Dặn CB cho giờ sau. 4 HS nối nhau đọc bài 1 HS đọc 1 HS đọc to HSTL HS nhắc lại ý 1 1 HS đọc to HSTL HS nhắc lại ý 2 1 HS đọc, lớp trao đổi, TLCH HS nhắc lại ý 3 HSTL HS nhắc lại nội dung bài 4 HS đọc, theo dõi, nêu cách đọc Đọc nhóm bàn 2 HS thi đọc theo 2 dãy HS liên hệ ____________________________ Toán Giới thiệu nhân nhấm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan - Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ học toán II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ - HS: bảng con, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Phép nhân 27 x 11 - GV viết bảng phép tính 27 x 11 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính + Em có nhân xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? + Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của hai phép nhân 27 x 11 - GV giảng + Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào? - GV hướng dẫn HS nhân nhẩm với 11 - Yêu cầu HS áp dụng tính 41 x 11 - GV nêu VD 2: 48 x 11 - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân - GV nhận xét và hướng dẫn cách thực hiện - Yêu cầu HS áp dụng tính 75 x 11 3. Luyện tập Bài 1. HS làm miệng, giải thích cách nhẩm Bài 2. Yêu cầu HS làm bảng con theo 2 dãy - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét nêu cách làm Bài 3. Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm vở - Gọi HS lên bảng làm - Gọi HS nêu cách giải khác Bài 4. Gọi HS đọc bài toán - GV hướng dẫn làm bài - Gọi HS nêu ý kiến - GV kết luận 4. Tổng kết dặn dò - Nhận xét giờ học - BTVN: 3 HS làm bảng con HS nêu nhận xét HS nêu miệng HS nêu nhận xét HS lắng nghe HS làm bảng con HS làm bảng con HS nghe HS làm bảng con HS nối nhau đọc kết quả và giải thích cách nhẩm 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con 1 HS đọc 1 HS lên bảng 1 HS đọc Thảo luận nhóm đôi HS nêu miệng ____________________________________ Chính tả( Nghe- viết) Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu - Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn từ Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xkihàng trăm lần trong bài Người tìm đường lên các vì sao - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần)i, iê - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ, bút dạ - HS: Vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn + Đoạn văn viết về ai? + Em hiểu gì về nhà bác hõci-ôn-cốp-xki? - Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết vào bảng con - GV đọc chính tả - GV thu chấm chính tả 3. Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - GV phát bảng phụ cho các nhóm. Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành BT - Gọi các nhóm treo bảng phụ và trình bày - GV nhận xét kết luận từ đúng Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ - Gọi 2 nhóm phát biểu - GV nhận xét kết luận từ đúng 4. Tổng kết dặn dò - Nhận xét tiết học - Viết các tính từ vừa tìm được ở BT 3 vào vở. 1 HS đọc HSTL HS tìm và viết bảng con, 2 HS lên bảng HS viết chính tả Đổi vở, soát lỗi 1 HS đọc Trao đổi nhóm bàn đại diện nhóm trình bày 1 HS đọc Trao đổi nhóm đôi đại diện 2 nhóm TL ________________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2008 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : ý chí và nghị lực I. Mục tiêu - Củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên - Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm Có chí thì nên. - Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. - Luyện viết đoạn văn theo chủ đề Có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay. II.Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - GV chia nhóm 4 HS phát bảng phụ cho 2 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ - Gọi các nhóm treo bảng phụ và trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung - GV kết luận từ đúng Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm được theo hàng ngang - Hướng dẫn lớp nhận xét, sửa lỗi Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? + Bằng cách nào em biết được điều đó? + Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhắc HS sử dụng các câu tục ngữ, thành vào đoạn mở bài, hay kết bài - Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS - Chấm điểm một số bài văn hay 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét giờ học - Hoàn thành đoạn văn và viết lại các từ ngữ ở BT1 vào vở. 1 HS đọc Hoạt động nhóm Trình bày, bổ sung 1 HS đọc lại các từ ngữ 1 HS đọc HS nnói nhau đặt câu 1 HS đọc HSTL HS làm vở 4 HS trình bày _________________________________ Toán Nhân với số có ba chữ số I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số. - áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giảI các bài toán có liên quan. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ - HS: bảng con, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Phép nhân 164 x 123 - GV viết bảng phép tính 164 x 123, Yêu cầu HS thực hiện phép tính - Gọi HS lên bảng làm, yêu cầu HS nêu các cách làm - GV hướng dẫn HS đặt và thực hiện phép nhân - GV giới thiệu các tích riêng - Yêu cầu HS đặt và thực hiệnlại phép nhân 164 x 123 - Gọi HS nêu lại từng bước nhân 3. Luyện tập Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bảng con, gọi HS lên bảng - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách tính Bài 2. GV kẻ bảng ND bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét, cho điểm Bài 3. Gọi HS đọc bài bài toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chấm, chữa bài 3. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học - CB cho giờ sau. HS làm bảng con 1 HS lên bảng, lớp nhận xét, nêu cách làm khác Lắng nghe HS làm bảng con HS nhắc lại các bước 1 HS đọc yêu cầu 2 HS lên bảng Nhận xét, nêu cách làm Lớp thực hiện bảng 3 HS lên bảng 2 HS đọc bài toán Lớp làm vở __________________________________ Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu - Kể được câu chuyện mình chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó - Lới kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ điệu bộ. - Hiểu nội dung truyện, ý nghĩa các câu chuyện mà bạn kể. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu - Giáo dục cho HS ý thức kiên trì, vượt khó trong học tập II. Đồ dùng dạy học - GV: đề bài viết sẵn lên bảng, bảng phụ chép gợi ý 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS kể a) Tìm hiểu đề bài - GV phân tích đề và dùng phấn màu gạch chân từ quan trọng - Gọi HS đọc gợi ý + Thế nào là người có tinh thần vượt khó? + Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào? - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ Sgk và mô tả những gì em biết qua bức tranh b) Kể trong nhóm - Gọi HS đọc lại gợi ý 3 - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét bạn kể và đặt câu hỏi cho bạn TL - GV nhận xét, cho điểm 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét tiết học - VN kể lại câu chuyện cho các bạn nghe 2 HS đọc to HSTL Quan sát và giới thiệu 1 HS đọc 2 HS trao đổi, kể chuyện 4 HS thi kể Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ____________________________ Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Băng bài hát Cho con ( nếu có) - HS: Sgk, đồ dùng hoá trang để đóng tiểu phẩm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài dạy * Hoạt động 1: ... LCH: + Nêu đặc điểm của đờng thêu móc xích? - GV nhận xét và tóm tắt một số đặc điểm của đờng thêu: + Mặt phải của đờng thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống nh chuỗi mắt xích( của sợi dây chuyền) + Mặt trái đờng thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. + Thế nào là thêu móc xích? - Giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích + Nêu ứng dụng của thêu móc xích trong cuộc sống hàng ngày? - GV bổ sung và nêu ứng dụng thực tế * Hoạt động 2: GV hớng dẫn thao tác kĩ thuật - GV yêu cầu HS quan sát quy trình thêu móc xích Sgk, TLCH: + So sánh cách vạch dấu đờng thêu móc xích với cách vạch dấu đờng thêu lớt vặn và các đờng thêu đã học? - GV vạch dấu đờng thêu trên bảng, chấm các điểm trên đờng vạch dấu cách đều 2 cm - Yêu cầu HS đọc nội dung 2 và quan sát H 3a, 3b, 3c( Sgk) và TLCH Sgk - GV hớng dẫn thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, mũi thứ hai. - Gọi HS nêu cách thêu mũi thêu thứ ba, thứ t, - Yêu cầu HS quan sát H4, Sgk và nêu cách kết thúc đờng khâu? + So sánh cách kết thúc đờng thêu móc xích với cách kết thúc đờng thêu lớt vặn? - GV hớng dẫn các thao tác kết thúc đờng thêu móc xích với cách kết thúc đờng thêu lớt vặn? - GV Lu ý HS một số điểm - GV hớng dẫn nhanh 2 thao tác thêu và kết thúc đờng thêu móc xích. - Gọi HS đọc ghi nhớ - Cho HS thực hành thêu trên bìa. 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét giờ học - CB đồ dùng cho tiết sau. HS quan sát, lắng nghe Quan sát TLCH Lắng nghe HS nêu khái niệm Quan sát HS nêu Quan sát TL Quan sát Đọc và TLCH Quan sát làm theo HS nêu Quan sát TL Quan sát làm theo Lắng nghe 2 HS đọc Thực hàh thêu ________________________________________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2008 Thể dục Bài thể dục phát triển chung Trò chơi: chim về tổ I. Mục tiêu - Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện động tác đúng thứ tự và biêt phát hiện ra chỗ sai để tự sửa chữa và sửa chữa cho bạn - Trò chơi: chim về tổ. Yêu cầu chơI nhiệt tình, thực hiện dúng yêu cầu của trò chơi - Giáo dục ý thức tăng cường luyện tập TDTT II Đồ dùng dạy học - GV: Còi - HS: Giày III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Thời gian Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc quanh sân trường - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát - Cho HS khởi động 2. Phần cơ bản a) Trò chơi: chim về tổ - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi và cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức b) Bài TD phát triển chung - Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài TD phát triển chung ( 2 lần) + Lần 1: GV điều khiển + Lần 2: chia tổ tập luyện - Ôn toàn bài: 2 lần 3. Phần kết thúc - Cho HS tập một số động tác rhả lỏng - GV hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá kêt quả giờ học - Giao BTVN 5phút 1 phút 1 phút 1 phút 2 phút 25 phút 10 phút 15 phút 5 phút x x x x x x x x * _______________________________ Tập làm văn Ôn tập văn kể chuyện I Mục tiêu - Củng cố những đặc điểm của bài văn kể chuyện - Kể được những câu chuyện theo đề tài cho trước. - Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa, nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong bài văn của mình( bạn) II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảg phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS ôn luyện Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và TLCH - Gọi HS phát biểu ý kiến + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? vì sao em biết? - GV kết luận Bài 2, 3. Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS phát biểu về đề tài của mình chọn a) Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp - GV treo bảng phụ b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét giờ học - CB cho bài sau 1 HS đọc 2 HS cùng bàn trao đổi HSTL 2 HS đọc Nối nhau phát biểu 2 HS cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe 2 HS thi kể _______________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố về đổi các đon vị đo khối lượn, diện tích dã học - Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai chữ số. - Các tính chất của phép nhân đã học - Lập công thức tính diện tích hình vuông. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ - HS: bảng con, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1. GV chép bảng từng phép tính, yêu cầu HS làm miệng và nêu cách chuyển đổi Bài 2. Yêu cầu HS làm bảng con - Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính Bài 3. BT yêu cầu chúng ta làm gì? - GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Gọi 3 HS lên bảng - Nhận xét nêu cách làm Bài 4. Gọi HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán + Để biết được sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước chúng ta phảI biết gì? - Yêu cầu HS làm vở - GV chấm chữa bài, yêu cầu HS nêu cách giải khác Bài 5.Gọi HS nêu cách tính hình vuông + Gọi cạnh của HV là a thì diện tích của HV tính thế nào? - GV hướng dẫn HS xây dụng công thức tính diện tích HV: S = a x a - GV hướng dẫn HS làm phần b và cho HS về nhà làm 3. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học - BTVN: 5b HS nêu miệng Lớp làm bảng con,3 HS lên bảng HSTL Tiến hành làm bài 3 HS làm bảng lớp 2 HS đọc Tóm tắt ra nháp, 1 HS lên bảng HSTL Lớp làm vở Chữa bài 1 HS nhắc lại HSTL áp dụng công thức tính ___________________________ Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai( 1075-1077) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quan Tống xâm lược lần thứ hai. - Kể đôi nét về anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt - Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm kiên cường bất khuất của dân tộc ta II. Đồ dùng dạy học - GV: lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới 2 Nội dung bài * Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống - GV yêu cầu HS đọc Sgk từ Năm 1072rồi rút về nước - GV giới thiệu sơ qua về Lý Thường Kiệt + Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai, Lý Thường Kiệt có chủ trương gì? + Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào? + Theo em, việc Lý Thường Kiệt chủ động cho quan sang đánh Tống có tác dụng gì? - GV kết luận hoạt động 1 * Hoạt động 2: Trận chiến trên sông như Nguyệt - GV treo lược đồ, sau đó trình bày trước lớp + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? + Quan Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào? + Lực lượng của quân Tống sang xâm lược nước ta như thế nào? do ai chỉ huy? + Trận quyết đấu giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? nêu vị trí quan giặc và quan ta trong trận đấu này? + Kể lai trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? * Hoạt động 3: Kết quả và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến - Yêu cầu HS đọc Sgk từ sau ba thánggiữ vững + Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quan Tống xâm lược lần thứ hai? + Theo em, vì sao nhân dân ta có thể giành được thắng lợi vẻ vang ấy? - GV kết luận 3. Tổng kết dặn dò - GV giới thiệu bài thơ nam quốc sơn hà, sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ đó + Em có suy nghĩ gì về bài thơ này? - GV giảng - Nhận xét giờ học - CB cho giờ sau. HS đọc thầm HS Lắng nghe HSTL - HS thảo luận cặp đôi - Đại diện HS trình bày trước lớp. - Nhận xét - 2 HS dựa vào câu hỏi trình bày cho nhau nghe 2 HS trình bày trước lớp HS đọc thầm, 1 HS đọc to HS phát biểu ý kiến Cả lớp đọc đồng thanh HS phát biểu ý kiến _____________________________________________________________ Tiết 4: Kĩ thuật Thêu lướt vặn(tiết 1) I. Mục tiêu - HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn. - Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu. - HS hứng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu thêu lướt vặn - HS: vải, kim, chỉ, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu thêu lướt vặn. Yêu cầu HS quan sát mũi thêu ở mặt tráI và mặt phảI đường thêu kết hợp với quan sát hình 1a,1b(Sgk) và TLCH: + Nêu đặc điểm của đường thêu lướt vặn + Thế nào là thêu lướt vặn? - GV nhận xét, bổ sung kháI niệm (Sgk) - GV cho HS quan sát một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu lướt vặn * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thật - GV treo quy trình thêu lướt vặn. Yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp với quan sát các hình 2, 3,4(Sgk) + Nêu quy trình thêu lướt vặn? - Yêu cầu HS quan sát H2(Sgk) để TLCH trong Sgk và so sánh cách đánh số thứ tự trên đường vạch dấu thêu lướt vặn với đường vạch dấu khâu thường - Gọi HS lên bảng vạch dấu đường thêu lướt vặn và ghi số thứ tự trên bảng - GV nhận xét và lưu ý HS đánh số thứ tự đúng - Yêu cầu HS quan sát hình 3a,3b,3c(Sgk), gọi HS nêu cách bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, mũi thứ hai - GV hướng dẫn thực hiện cách bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai - Yêu cầu HS quan sát Sgk kết hợp với quan sát của GV + Nêu cách thực hiện các mũi thêu lướt vặn thứ ba, thứ tư thứ năm, - Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác - Yêu cầu HS quan sát H4(Sgk) + Nêu cách két thúc đường thêu lướt vặn? - GV lưu ý HS một số điểm khi hướng dẫn - GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu lướt vặn lần 2 + So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa thêu lướt vặn với cách khâu đột mau? - GV tóm tắt những điểm giống nhau, khác nhau giữa thêu lướt vặn với cách khâu đột mau . Giống nhau: được thực hiện từng mũi khâu một . Khác nhau: Thêu lướt văn được thực hiện theo chiều từ trái sang phải, Khâu đột mauđược thực hiện theo chiều từ phảI sang trái. - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV tổ chức cho HS tập thêu lướt vặn trên giấy kẻ ô li với chiều dài mũi thêu là một ô. 3. Tổng kết dặn dò - Nhận xét giờ học- CB cho giờ sau. HS quan sát và TL HS nhắc lại HS quan sát và TL Quan sát và TL 1 HS lên bảng thao tác HS quan sát và TL HS lắng nghe Quan sát và TL 1 HS thao tác trên bảng Quan sát và TL HS so sánh và TL HS lắng nghe 2 HS đọc HS thực hành
Tài liệu đính kèm: