Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Chính tả (nghe viết)

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục đích yêu cầu:

 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn .

 - Làm đúng các bài tập (2)a/b ,hoặc bài tập (3)a/b.BT phương ngữ.

 - GD ý thức rèn chữ giữ vở.

II. Đồ dùng dạy - học:

Bút dạ, giấy khổ to.

III. Các hoạt động dạy - học:

1 : Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS lên bảng chữa bài tập.

2:. Dạy bài mới: *) Giới thiệu:

*). Hướng dẫn HS nghe - viết:

- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả. HS: Cả lớp theo dõi SGK.

- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng (Xi-ôn-cốp–xki) và những từ dễ viết sai: nhảy, rủi ro, non nớt, thuở nhỏ.

- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Viết bài vào vở.

- đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi chính tả.

- Chấm 7 – 10 bài.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13:
Ngày soan :19/11/2010.
Ngày giảg : Thứ haingày 22 tháng 11 năm 2010.
Giáo dục tập thể
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Trưởng khu soạn
 Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki). Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện .
- Hiểu ND- Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : 2 em đọc bài “Vẽ trứng”.
2 : Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ, HD đọc câu dài.
-Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Từ khi còn nhỏ đã ước mơ được bay lên bầu trời.
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
- Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
- Vì ông có ước mơ chinh phục cácvì sao, có nghị lực quyết tâm thực hiện ước mơ.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
 VD: Từ ước mơ bay lên bầu trời.
Từ ước mơ biết bay như chim.
Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
 * ND- Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
 + Đọc mẫu cho HS nghe.HD HS tìm đúng giọng đọc và thể hiện diễn cảm
Đọc theo cặp.
Thi đọc.
3. Củng cố- dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11
I.Mục tiêu:
- HS biết cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính sác.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng chữa bài về nhà.
2: Dạy bài mới: . Giới thiệu bài:
*) Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10:
- GV viết bảng: 27 x 11
HS: - Cả lớp đặt tính và tự tính ra nháp.
x
- 1 em lên bảng làm
 2 7 
 1 1
 2 7
27
2 9 7
So sánh 27 và 297 khác nhau ở điểm nào?
HS: Ta viết số 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa số 2 và 7.
3. Trường hợp tổng 2 chữ số ³ 10:
GV cho HS tính: 48 x 11 = ?
x
HS: 1 em lên đặt tính và tính:
 4 8
 1 1
 4 8
4 8
5 2 8
- Rút ra cách nhân như thế nào?
- Lấy 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48 được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
* Chú ý: Trường hợp tổng 2 chữ số bằng 10 giống hệt như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
34 x 11 = 374
82 x 11 = 902
HS: Làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm.
11 x 95 = 1045
+ Bài 2: HSKG
+ Bài 3: Cho HS làm vào vở.
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
a. : 11 = 25 b. : 11 = 78
 = 25 x 11 = 78 x 11
 = 275 = 858
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
+)Bài 4 : HSKG làm
 Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng.
Giải:
Số học sinh của khối 4 có là:
11 x 17 = 187 (HS)
Số học sinh của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 (HS)
Tổng số cả hai khối là:
187 + 165 = 352 (HS)
 Đáp số: 352 h/s
Khoanh vào (c) .
5. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
 Chính tả (nghe viết)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn .
	- Làm đúng các bài tập (2)a/b ,hoặc bài tập (3)a/b.BT phương ngữ. 
	- GD ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
1 : Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng chữa bài tập.
2:. Dạy bài mới: *) Giới thiệu:
*). Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.
HS: Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng (Xi-ôn-cốp–xki) và những từ dễ viết sai: nhảy, rủi ro, non nớt, thuở nhỏ.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
HS: Viết bài vào vở.
- đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi chính tả.
- Chấm 7 – 10 bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2a: Làm theo nhóm.
- Mỗi bàn 1 nhóm, làm bài giấy khổ to.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
 - Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lặng lẽ
- Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê
+ Bài 3a: Làm cá nhân vào vở.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- Một số em làm trên phiếu.
- Đại diện lên trình bày.
- nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
3a) 	- Nản chí (nản lòng).
	- Lý tưởng.
	- Lạc lối (lạc hướng).
3b)	- Kim khâu.
	- Tiết kiệm
	- Tim.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Kỹ thuật
THÊU MÓC XÍCH ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích
- Thêu được các mũi thêu móc xích
- Học sinh hứng thú học thêu
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh quy trình thêu móc xích
- Mẫu thêu móc xích
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Một mảnh vải trắng, len và chỉ thêu, kim khâu len và kim thêu, phấn vạch, thước và kéo
III: Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
3. Dạy bài mới
 - Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1: H/ dẫn HS quan sát và nhận xét
GV giới thiệu mẫu và cho HS quan sát
 - Gọi học sinh nhận xét
 - GV giúp học sinh rút ra khái niệm
 - G/ thiệu một số sản phẩm thêu móc xích
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
 - GV treo tranh quy trình
 - Gọi học sinh so sánh thêu móc xích với thêu lướt vặn
 - Cho học sinh đọc SGK và quan sát hình 3a, b, c để trả lời câu hỏi SGK
 - GV hướng dẫn thao tác thêu
 - Cho học sinh quan sát hình 4 và trả lời
 - Hướng dẫn các thao tác kết thúc
 - Lưu ý học sinh một số điều
* Tiến hành thêu từ phải sang trái
* Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu
* Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng
* Kết thúc đường thêu bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu
 - GV hướng dẫn lần hai các thao tác
 - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
 - Hát
 - Học sinh tự kiểm tra chéo
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh quan sát và lắng nghe
 - Vài học sinh trả lời
 - Học sinh quan sát
 - Học sinh quan sát
 - Vài học sinh trả lời
 - Học sinh đọc SGK và trả lời
 - Học sinh theo dõi
 - Vài học sinh trả lời
 - Học sinh lắng nghe và theo dõi
 - Học sinh quan sát và theo dõi
 - Vài học sinh đọc lại
4. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống bài và dặn học sinh chuẩn bị giờ sau thực hành
Ngày soan :20/11/09
Ngày giảng : Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010.
 Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC 
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm 1 số từ ngữ nói về ý chí ,nghị lực của con người;Bước đầu biết tim từ (BT 1) đặt câu (BT2);viết đoạn văn ngắn (BT3)có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
- Rèn kỹ năng vân dụng tốt.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: .
1: Kiểm tra bài cũ: -Đọc nội dung ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới: *). Giới thiệu:
 *)Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- Một số HS làm vào phiếu.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
a) Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng
b) Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ để đặt câu.
- GV gọi HS đứng tại chỗ nói câu mình vừa đặt.
- 2 HS lên bảng viết câu mình vừa đặt.
VD: + Gian khổ không làm anh nhụt chí.
+ Công việc ấy rất khó khăn.
+ Bài 3: 
- Gọi 1 số HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
-: Đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp suy nghĩ làm vào vở bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại những đoạn văn hay.
VD: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác” ông lại quyết chí làm lại từ đầu.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV biểu dương những HS và nhóm HS làm việc tốt.
- Yêu cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ những từ ở bài tập 2.
 Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
-Tính được giá trị biểu thức. 
- Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp+ SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
1 :Kiểm tra bài cũ:
- 1 em lên bảng chữa bài tập.
2: Dạy bài mới: *) Giới thiệu:
*) Tìm cách tính 164 x 123:
HS: Cả lớp đặt tính và tính.
164 x 100; 164 x 20; 164 x 3
- GV hướng dẫn HS tính theo cách:
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x100 + 164 x20 + 164x3
= 16400 + 3280 + 492
= 20172
3. Giới thiệu cách đặt tính và tính:
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính như nhân với số có 3 chữ số.
Tích riêng thứ nhất
Tích riêng thứ hai
Tích riêng thứ ba
x
HS: 1 em lên bảng, cả lớp tính ra nháp.
 1 6 4
 1 2 3 
 4 9 2
 3 2 8
1 6 4
2 0 1 7 2
* Lưu ý: Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
- Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 em lên bảng, cả lớp làm vào nháp
a. 523 b. 308 c. 1309
 305 563 202
 2615 924 2618
 1569 1848 2618
 159515 1540 264418
 173404
+ Bài 2: HSKG
HS: Đọc yêu cầu, tính ra nháp sau đó viết giá trị của từng biểu thức vào ô. 
-34060; 34322; 34453
+ Bài 3:HD làm bài 
HS: Đọc kỹ yêu cầu đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Diện tích của mảnh vườn là:
125 x 125 = 15625 (m2)
Đáp số: 15625 m2.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành m ... h ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- làng có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
- Nhà được xây bằng gạch rất chắc chắn.
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
- Thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng (là người có công với làng, với nước). Đình là diễn ra các hoạt động chung của dân làng, 1 số làng còn có các đền, chùa, miếu.
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
- Nhà được xây kiên cố 2 – 3 tầng theo kiến trúc mới rất đẹp. Đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn (tủ lạnh, ti vi, quạt điện).
3. Trang phục và lễ hội:
c. HĐ3: Thảo luận nhóm.
HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, kênh chữ, kênh hình và vốn hiểu biết để thảo luận.
+ Hãy mô tả về trang phục truyền thống của bản thân người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Trang phục truyền thống của nam: quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen. Của nữ là: váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ.
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
- Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho 1 năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên 1 số hoạt động trong lễ hội?
- Tế lễ và các hoạt động vui chơi giải trí như: Đua thuyền, đánh vật, hát trao duyên, đi cà khoeo, thi nấu cơm, đấu cờ người
+ Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng?
- Hội Lim, hội Chùa Hương, hội Gióng
=> Bài học (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu:
 - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
 - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi,không vị ,không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoè con người .
-Nước bị ô nhiễm: có màu có chất bẩn,có mùi hôi ,chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép ,chứa các chất hoà tancó hại cho sức khoẻ.
- Thấy được tác hại của ô nhiễm nguồn nước có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 52, 53 SGK, chai nước
III. Các hoạt động dạy - học:
1:. Kiểm tra:
HS: 2 em nêu mục “Bạn cần biết”
2: Dạy bài mới: *)Giới thiệu: 
*). Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm.
HS: Đọc mục “Quan sát và thực hành” trang 52 SGK để biết cách làm.
- Làm việc theo nhóm.
a) Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh: chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
® Kết luận: (Dán nhãn vào chai).
- Giải thích: 
® Nước giếng trong hơn vì chứa ít chất không tan.
® Nước sông đục vì chứa nhiều chất không tan.
- Hai đại diện lấy phễu, vải lọc 2 chai.
® Quan sát hai miếng bông vừa lọc và nhận xét ® Kết luận.
b) Nếu có kính hiển vi:
- Cho HS đeo kính để quan sát ®kết luận.
=> GV chốt lại, nhận xét nhóm nào làm tốt ® kết luận (SGK).
3. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Thảo luận nhóm, đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm. Ghi kết quả theo mẫu:
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị
ô nhiễm
Nước sạch
1. Màu
Có màu vẩn đục
Không màu, trong suốt.
2. Mùi
Có mùi hôi
Không mùi.
3. Vị
Không vị.
4. Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép.
Không có hoặc có ít, không đủ gây hại
5. Các chất hoà tan
Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
Không có hoặc có chất khoáng có lợi.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận theo mẫu trên.
- Yêu cầu HS mở SGK đối chiếu.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV khen nhóm nào làm đúng.
=> KL: Như mục “Bạn cần biết” SGK.
- 2 – 3 em đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Ngày soan : 23/11/09
Ngày giảg : Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
+ Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2,dm2,m2)
+ Thực hiện phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số 
-Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính ,tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp +SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
1: Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên chữa bài tập.
2: Dạy bài mới: *). Giới thiệu bài:
*). Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Làm miệng.
-Đọc yêu cầu, tự làm 
- GV và cả lớp nhận xét.
a.10kg = 1yến 100kg = 1tạ
 50kg = 5yến 300kg = 3tạ
 80kg = 8 yến 1200kg = 12tạ
b. 1000kg=1tấn 10tạ= 1tấn
 8000kg = 8tấn 30tạ = 3tán
15000kg = 15 tấn 200tạ = 20tấn
c.100cm2 = 1dm2 100dm2 = 1m2
 800cm2 = 8dm2 900dm2= 9m2
 1700cm2 = 17dm2 1000dm2 = 10m2
+ Bài 2: (dòng 1)
 - Đọc yêu cầu và tự làm 
 lên bảng giải.
 62980;97375;548
+ Bài 3: Tính nhanh làm.vở- 
a) 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 
= 10 x 39 
= 390.
c,769 x 85 -769 x75 =769x(85-75)
 =769 x10 
 =7690
GV nhận xét, cho điểm.
 - Đọc yêu cầu, tự làm bài.
- 2 em lên bảng làm.
b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
= 302 x 20 
= 302 x 2 x 10
= 604 x 10
= 6040.
+ Bài 4: HSKG
+Bài 5: HSKG
 Giải
 Sau 1 phút cả hai vòi chảy được là:
 25 + 15 = 40 (L)
 Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi cùng chay là:
 1 giờ 15 phút = 75 phút
 40 x 75 = 3 000(L)
 Đáp số 3 000 l
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm.
a) S = a x a (nêu lại bằng lời).
b) Với a = 25 (m) thì:
S = 25 x 25 = 625 (m2)
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
 Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được 1 số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nd,nhân vật,cốt truyện);kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. 
II. Đồ dùng:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2:Bài mới: *) Giới thiệu:
*) Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Đề 2: Thuộc văn kể chuyện.
Đề 1: Văn viết thư.
Đề 3: Văn miêu tả.
 Bài 2, 3:
- GV treo bảng phụ viết sẵn tóm tắt sau và yêu cầu HS đọc: 
* Văn kể chuyện: 
- Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
* Nhân vật:
- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá.
- Hành động lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
* Cốt truyện: 
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng)
 3. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
Từng cặp HS thực hành kể, 
-trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu bài. Thi kể trước lớp. Trao đổi cùng bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, kết thúc.
Khoa học
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu:
- Nêu 1 số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước .
+ Xả rác thải ,phân,bừa bãi.
+ Sử dụng phân bón hoá học ,thuốc trừ sâu .
+ Khói bụi và khí thảI từ nhà máy xe cộ..
+Vỡ đường ống dẫn dầu.
Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh ,80 % các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
Thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường nước từ đó có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 54, 55 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
1: Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài học.
-NX-cho điểm
2: Dạy bài mới: *). Giới thiệu:
*) Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
* Mục tiêu: (SGV).
* Cách tiến hành:
HS: Quan sát hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK. Tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.
+ Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn?
- Hình 1, hình 4.
+ Nguyên nhân gây nhiễm bẩn trong các hình đó là gì?
- Xả rác, phân, nước thải bừa bãi.
+ Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm được mô tả trong hình đó là gì?
- Hình 2, nguyên nhân do vỡ ống nước.
+ Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân?
- Hình 3, do vỡ đường ống dẫn dầu làm tràn dầu ra nước
+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân?
+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân?
- Hình 7, 8, nguyên nhân do khói bụi, khí thải từ nhà máy, xe cộ
- Hình 5, 6, 8 do sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải của nhà máy không qua xử lý
+ Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước để ở địa phương?
HS: Tự nêu.
- GV kết luận: mục “Bạn cần biết”.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nguồn nước.
- GV chia nhóm và nêu câu hỏi: 
HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày:
+ Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? 
- Gây ra nhiều bệnh tật có hại cho sức khoẻ như: tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột
- GV kết luận mục “Bạn cần biết”.
HS: 2 – 3 em đọc.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại cho đời sống của con người, trách nhiệm của chúng ta phải làm gỉ để giữ gìn MT trong sạch đặc biệt là nguồn nước.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Giáo dục tập thể
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Tổng kết phong trào thi đua ngày 20/11
II. Nội dung: 
1. nhận xét những ưu, khuyết điểm:
	a. Ưu điểm:
- Thực hiện đầy đủ quy định của trường, của lớp.
- Đi học tương đối đều.
- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
- Chữ viết có tiến bộ.
-Tham gia đầy đủ các cuộc thi của nhà trường;thi viết,thi văn hoá.
b. Nhược điểm:
- Ý thức học tập tương đối tốt, trong lớp chú ý nghe giảng, làm bài tập ở lớp và ở nhà đầy đủ.
- Khăn quàng, guốc dép đầy đủ.
- Một số em viết chữ có nhiều tiến bộ.
- Ăn mặc quần áo sạch, gọn gàng
*) Hoạt đông đội:
 Hát đội ca: đồng thanh, cá nhân.
 Múa hát những bài về nhà giáo.. .
2. Phương hướng:
	- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được.
	- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
 - Nâng cao ý thức học tập giành nhiều điểm tốt
3. Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 22/12:
	- Phát huy tất cả những ưu điểm đạt được.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
	- Nâng cao ý thức học tập giành nhiều điểm tốt để chào mừng ngày 22 – 12.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2010_2011_ban_tong_hop_chuan_k.doc