Tiết 5 : TẬP ĐỌC
Chú Đất Nung
A. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( Trả lời được các câu hỏi).
B. Đồ dùng dạy - học:
* Dự kiến: Cả lớp, cá nhân, cặp đôi.
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS: Sách vở môn học.
C. Các hoạt động dạy – học:
I.Ổn định tổ: Hát.
II. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS đọc bài: “ Văn hay chữ tốt”+ trả lời câu hỏi
- GV nhận xét – ghi điểm cho HS
III. Bài mới.
1) Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2) Bài giảng.
Tiết 2: Đạo đức $14: Biết ơn thầy cô giáo ( Tiết 1) A. Mục tiêu: - HS biết được công lao của thầy, cô giáo đối với học sinh. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - HS có ý thức kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. B. Đồ dùng dạy - học: * Dự kiến: Cả lớp, cá nhân, nhóm. GV: - SGK Đạo Đức 4, bảng phụ. HS: Vở bài tập, SGK. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định: Hát II. Kiểm tra: Nêu ghi nhớ bài 5- Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? III. Bài mới: 1) GT bài: Ghi đầu bài. 2) Bài giảng. * Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - Yêu cầu HS đọc sgk. + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì? + Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì? Yêu cầu hs đóng vai, xử lý tình huống. ? Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó? ? Vì sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo? g Bài học (sgk) * Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô? - Yêu cầu lớp quan sát tranh. ? Tranh vẽ 1, 2, 4 thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô hay không? + Tranh 3 có thể hiện... ? Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng thầy cô giáo? * Hoạt động 3: Hoạt động nào đúng? GV nêu và yêu cầu hs trả lời + Lan và Minh thấy cô giáo thì tránh đi chỗ khác vì ngại? + Giờ của cô giáo chủ nhiệm thì học tốt, giờ phụ thì mặc kệ vì không phải là cô giáo chủ nhiệm? + Gặp hai thầy cô, Nam chỉ chào thầy giáo của mình? + Giúp đỡ con cô giáo học bài. => GV: Việc chào hỏi lễ phép, học tập chăm chỉ cũng là sự biết ơn các thầy cô giáo, giúp dỡ thầy cô những việc nhỏ cũng thể hiện sự biết ơn, không nên xa lánh thầy cô, không nên ngại tiếp xúc với thầy cô. * Hoạt động 4: Liên hệ. - Em đã làm gì để thể hiện lòng kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo? ? Nêu bài học? - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi. - Các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà cô giáo. - Em sẽ rủ các bạn đến thăm... - Tìm cách xử lý và đóng vai thể hiện cách giải quyết. - 2 nhóm đóng vai... - Vì phải biết nhớ ơn thầy cô giáo. - Vì thầy cô đã không quản khó nhọc tận tình dạy dỗ chỉ bảo các em nên người. Nên chúng ta cần phải kính trọng và biết ơn thầy cô. - Vài hs nhắc lại bài học. - Hs quan sát tranh. - HS trả lời theo ý mình. - Tranh 3 chưa thể hiện lòng kính trọng thầy cô. - Chào lễ phép, giúp đỡ, chúc mừng và cám ơn. - HS trả lời. - Sai - Sai - Sai - Đúng Hs lắng nghe - HS tự trả lời. * Ghi nhớ( SGK). IV. Củng cố: ? Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn với thầy cô giáo?. - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ - Tìm những câu thơ, câu ca dao nói về lòng biết ơn thầy giáo cô giáo. - Chuẩn bị cho bài sau. (tiết2). * Điều chỉnh: ....................................................................................................... .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Tiết 3: Toán Bài 66: Chia một tổng cho một số A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Tính cẩn thận chính xác. B. Đồ dùng dạy - học: * Dự kiến: Cả lớp, cá nhân. GV: - Bảng lớp, bảng phụ. HS: Vở, bút, SGK. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: Bài 2: 3 HS lên bảng. III. Bài mới. 1) Gt bài: Ghi đầu bài. 2) Bài giảng. a. Hướng dẫn học sinh nhân việt tính chất 1 tổng chia cho 1 số. - Thực hiện tính: ( 35 + 21 ) : 7 35 : 7 + 21 : 7 ? So sánh 2 kết quả của phép tính. ? Nêu và nhắc lại tính chất này? b. Thực hành. C1: Thực hiện phép tính. C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số. ? Nêu yêu cầu? C1: Thực hiện phép tính. C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số. - Làm vào nháp và bảng lớp. ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 =8 -> Đều bằng nhau. ( 35 + 21 ) : 7 = 35; 7 + 21 : 7 -> 1 tổng chia cho một số. * Bài 1: Tính bằng 2 cách. - Làm bài cá nhân. a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 ( 80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = ( 60 + 9) : 3 = 23 * Bài 2: Tính bằng 2 cách. - Làm bài vào vở. a. ( 27 - 19 ) : 3 = 9 : 3 = 3 ( 27 - 18 ) : 3 = 27: 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3 b. ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8 = 8 - 4 = 4 IV. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. V. Dặn dò: - Ôn bài làm bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Âm nhạc GV chuyên dạy _________________________________________ Tiết 5 : Tập đọc Chú Đất Nung A. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( Trả lời được các câu hỏi). B. Đồ dùng dạy - học : * Dự kiến: Cả lớp, cá nhân, cặp đôi. - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS : Sách vở môn học. C. Các hoạt động dạy – học: I.ổn định tổ: Hát. II. Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc bài : “ Văn hay chữ tốt” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS III. Bài mới. 1) Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2) Bài giảng. a) Luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài - Giới thiệu tác giả , hướng dẫn đọc - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải - Đưa câu văn dài hướng dẫn học sinh đọc. 1 học sinh đọc + giáo viên ngắt nhịp - Gọi học sinh đọc lại - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài b/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 ? Cu Chắt có những đồ chơi nào? ? Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau? + GV nêu nội dung đoạn : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 ? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? ? Nội dung đoạn 2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại ? Vì sao chú bé đất lại ra đi? ? chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? ? Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại? ? Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? ? Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? ? Đoạn cuối bài nói lên điều gì? ? Nêu nội dung chính của bài? c/ Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc phân vai cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - HS đánh dấu từng đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. => Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu; chú bé Đất ngạc nhiên / hỏi lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Cả lớp nghe. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Có một chàng kị sĩ cư ỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son và một chú bé bằng đất. - Chàng kị sĩ cưỡi ngựa Tía rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết trung thu. Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. * Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Chắt cất đồ chơi của mình vào một cái tráp hỏng. - Họ làm quen với nhau nhưng chú bé đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho chơi với nhau nữa. * Cuộc làm quen giữa chú bé Đất và hai người bột. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. - Chú đi ra cành đồng, mới đến trái bếp, gặp trời mưa chú bị ngấm nước và bị lạnh. Chú chui vào bếp sưởi ấm, lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay. - Ông chê chú nhát. - Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú nhát, vì chú muốn được sông pha làm nhiều việc có ích. - Tượng trưng cho: gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. * Chú bé đất quyết định trở thành Đất Nung. * Nội dung: - HS nêu. - 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. IV.Củng cố: - Em học được điều gì từ nhân vật? - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chú Đất Nung – phần 2” _______________________________________________________________ Ngày soạn: 22 / 11 / 2009. Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 / 11 / 2009. Tiết 1: Toán Chia cho số có một chữ số. A. Mục tiêu - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết , chia có dư). - Rèn kĩ năng tính cho HS. - Tính nhanh nhẹn, cẩn thận. B. Đồ dùng dạy học: Dự kiến: Cả lớp, cá nhân. - GV: Ví dụ, SGk. - HS: Vở, bút, SGK. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định: HS hát II. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn chia một tổng cho một số ta làm ntn? - 2 Hs trả lời, lấy vd minh hoạ. - Gv cùng hs nhận xét - ghi điểm. III. Bài mới: 1) - Giới thiệu trực tiếp bài mới: 2) Bài giảng. a) Trường hợp chia hết. - Phép chia: 128 472 : 6 ? Để thực hiện phép chia làm như thế nào? ? Yêu cầu hs làm: ? Nêu cách thực hiện phép chia? - Mỗi lần chia đều tính theo 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm. 128 472 : 6 = 21 412 b) Trường hợp chia có dư: ( cách làm tương tự ). * Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư bé hơn số dư. Cách viết: 230 859 : 5 = 46 171 (dư 4) c) Thực hành: ? Nêu yêu cầu bài tập? - GV gọi HS lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. ? Nêu bài toán? ? Đổ đều 128 610 l xăng vào 6 bể ta làm phép tính gì? - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét - sửa sai (Nếu sai). - Hs đọc phép chia. - Đặt tính. - Chia theo thứ tự từ phải sang ttrái. - 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp. 128 472 6 08 21412 24 07 12 0 * Bài 1. Đặt tính rồi tính. - Hs tự làm bài và chữa bài. dòng 1,2 - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở mỗi câu 1 phép tính. * Bài 2. Đọc đề toán ... . KT bài cũ: - 2 HS làm lại Bt 1,5 mỗi em làm một bài. - Đặt một câucó dùng từ nghi vấnnhưng không phải là câu hỏi. 2. Bài mới: a. GT bài: ? Câu hỏi dùng để làm gì? Câu hỏi dùng để hỏi những điều mình chưa biết. - Ngoài mục đích trên thì câu hỏi còn dùng vào mục đích gì? Cô cùng các em cùng tìm hiểu bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. b. Phần nhận xét: Bài1(T142): ? Nêu y/c? ? Trong đoạn văn trên câu nào là câu hỏi? Bài 2(T142): ? Nêu y/c? - Gv yêu cầu ? Câu hỏi của ông hòn rấm: " Sao chú mày nhát thế? " có dùng để hỏi về điều gì chưa biết không? ? Câu " Sao chú mày nhát thế? "ông hòn rấm hỏi với ý gì? ? Câu " Chớ sao? " của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì Không? Vậy câu hỏi này có tác dụnh gì? * Gv chốt : Bài3(T142): - Gọi HS trả lời ? " Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? ". Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì? - HS lấy VD về yêu cầu mong muốn. ? Ngoài TD dùng để hỏi những điều mình chưa biết câu hỏi còn có tác dụng gì? - GV giảng từ: Khẳng định : Thừa nhận là có, là đúng( trái với phủ định) - Phủ định: Không chấp nhận( bác bỏ) sự tồn tạicanf thiết của cái gì. 3. Ghi nhớ: 4. Luyện tập: Bài1(T142): ? Nêu y/c? - Gv dán 4 băng giấy ghi câu hỏi HS viết các câu trả lời bên cạnh. Bài2(T142) : - 3HS làm phiếu. - Dán phiếu lên bảng. - 1HS nêu - 1 HS đọc đoạn dối thoại, lớp ĐT - Sao chú mày nhát thế? - Nung ấy ạ? - Chứ sao? - 1 HS nêu - Suy nghĩ, PT 2 câu hỏi của ông hòn rấm. - Không dùng để hỏi về điều mình chưa biết. Vì ônh Hòn Rấm biết Cu Đất nhát. - ...chê Cu Đất - ...không dùng để hỏi - Câu hỏi này có TD khẳng định đất có thể nung trong lửa. - 1 HS đọc bài tập, lớp ĐT - TL theo cặp - Câu hỏi ấy không dùng để hỏi mà y/c các cháu hãy nói nhỏ hơn. - HS nêu, NX bổ sung. - Ngoài TD để hỏi , câu hỏi còn dùng để thể hiệnthái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay y/c, đề nghị nmột điều gì đó. - 4 HS nối tiếp đọc 4 y/c - Đọc thầm từng câu hỏi và trả lời. -4 HS lên bảng. a. Yêu cầu b. Chê trách c. Chê d. Nhờ cậy - 4HS nối tiếp đọc 4 y/c - Đọc thầm , làm việc nhóm 4. - Đọc bài tập, NX, Bổ sung. a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không? b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai.Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ/ d. Chơi diều cũng thích chứ? Bài 3(T 142) : ? Nêu y/c? - Mỗi HS chỉ có thể chỉ nêu một tình huống. - Gv nhận xét - Suy nghĩ làm bài - nối tiếp nhau phát biểu - Nx 3. Củng cố: ? Ngoài Td để hỏi những diều chưa biết. Câu hỏi còn có TD gì? - Nhận xét. BTVN: Làm bài tập 3 phần còn lại. Tiết 3: Toán: $69: Chia một số cho một tích. I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích. - Biết vận dụng vào cách tích thuận tiện, hợp lí. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Tính và S2 giá trị của 3 biểu thức. - Tính giá trị các biểu thức. - Làm vào nháp . 24 : ( 3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 6 = 4 24 : 2 : 3 24 : 3 : 2 = 8 : 2= 4 24 : 2 : 3 =12 : 3 = 4 S2 giá trị của ba biểu thức - Bằng nhau. 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 - Phát biểu kết luận. -> 2,3 học sinh đọc kết luận. 2. Thực hành. B1: Tính giá trị của biểu thức - Tinh giá trị mỗi biểu thức. a. 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 b. 72 : ( 9 x 8) = 72 : 72 = 1 72 : 9 : 8 = 9 : 9 = 1 72 : 8 : 9 = 9 : 9 =1 B2: Tính ( theo mẫu). - Chuyển các phép chia a. 80 : 4 = 80 : ( 10 x 4 ) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 b. 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5 ) = 150 : 10 :5 = 15 : 5 = 3 c. 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 B3: Giải toán. - Đọc đề, phân tích và làm bài - Tìm số vở cả hai bạn mua. Bài giải - Tìm số giá tiền mỗi quyển vở Số vở cả 2 bạn mua là: 3 x 2 = 6 ( quyển) Giá tiền mỗi quyển vở là: 7200 : 6 = 1200 ( quyển). Đáp số = 1200( quyển). 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Địa lý: $14: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (T1) I. Mục tiêu Học xong bài này, học sinh biết. - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ĐBBB. - Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. - Xác lập mỗi quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về ĐBBB ( chăn nuôi, trồng trọt). III. Các hoạt động dạy học. 1. Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước HĐ1: ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước. - Trả lời các câu hỏi. ? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. - Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. - Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc. - Em có nhận xét gì về công việc này. - Sự vất vả của người dân trong việc sản xuất lúa gạo (tự nêu) HĐ2: Làm việc cả lớp ? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB - Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm 2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh HĐ3: Làm việc theo nhóm: - Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi. ? Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng -> 3 - 4 tháng ? Nhiệt độ như thế nào - Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số liệu) ? Có lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp - Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông (Ngô, khoai tây, xu hào.) - Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị chết ? Kể tên một số loài rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB - Bắp cải, cà chua, cà rốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học - Đọc phần ghi nhớ - Ôn bài, chuẩn bị bài sau hứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2005 Tiết 1: Tập làm văn: $28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. đồ dùng: - Tranh minh họa cái cối xáyGK - 1 số tờ phiếu to để HS làm BTcâu d(BTI. 1) - 1 tờ phiếu viết lời giải câu b,d ( BTI.1) - Bảng phụ viết thân bài tả cái trống - 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống III. Các HĐ dạy- học: A. KT bài cũ: ? Thế nào là miêu tả? 2 Hs làm lại (BT III.1) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét: * Bài 1: ? Bài văn tả cái gì? ? Các phần mở bài và kết bài trông bài: Cái cối tân . Mỗi phần ấy nói điều gì? ? Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ? ? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn ? * Bài 2: 3. Phần ghi nhớ: -GV giải thích thêm. 4. Phần luyện tập : - GV dán tờ phiếu lên bảng - GV kết luận . 5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học.dặn HS chuẩn bị bài sau. - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân. - HS quan sát tranh - HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi . - HS đọc thầm bài . Dựa vào kết quả bài 1 trả lời câu hỏi. - 2,3 HS đọc. - HS đọc nội ung bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét bổ xung . Tiết 2: Khoa học: $28: Bảo vệ nguồn nước. I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh biết: - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - Cam kết thực hiện hiện bảo vệ nguồn nước - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước II. Đồ dùng dạy học. -Tranh ảnh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. * Những việc nên làm và không nên làm: - Quan sát các hình trang 58 sgk - Thảo luận - Theo cặp, chỉ vào hình vẽ nói việc nào nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - Trình bày trước lớp - Đại diện nhóm trình bày H1, H -> việc không nên làm H3, H4, H5, H6 -> việc nên làm - GV KL: Để bảo vệ nguồn nước c ần HĐ2: Đóng vai vận động mọi người bảo vệ nguồn nước Tạo nhóm. * Bản thân cam kết tham gia và tuyên truyền cổ động người khác - GV hướng dẫn -Các nhóm đóng vai và trình bày trước lớp. - Các nhóm đánh giá nhận xét lẫn nhau. -> Đánh giá, nhận xét và tuyên dương . * Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học ( đọc mục bóng đèn toả sáng). - Ôn và thực hiện đúng cam kết BV nguồn nước. Chuẩn bị bài sau. Tiết3: Toán: $70: Chia một tích cho một số. I. Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết cách chia một tích cho một số. - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí. II. các HĐ dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào? 2. Bài mới: a. Tính giá trị của 3 BT( trường hợp cả 2 TS đều chia hết chóos chia) - Lớp làm nháp,1 HS nháp. (9 x15) : 3 9 x (15 : 3) 9 : 3 x 15 = 135 : 3 = 9 x 5 = 3 x 15 = 45 = 45 = 45 Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = 9 : 3 x 15 Vì 15 chia hết cho 3 , 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. b. Tính và so sánh giá trị của BT ( trường hợp có một thừa số không chia hết cho số kia) - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35 ? so sánh giá trị của 2 BT? - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau ( 7 : 3 ) x 15 không tính được vì 7 không chia hết cho 3. ? Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì? Công thức TQ: ( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b 3. Thực hành: Bài1(T79) : ? Nêu y/c ? C1: Nhân trước, chia sau C2 : Chia trước, nhân sau * Lưu ý : C2 chỉ t/ hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia. - Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. - HS nhắc lại - Tính bằng 2 cách - Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15 x 24) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60 ? Bài 1 củng cố KT gì? - Chia một tích cho một số. Bài2(T 79): ? Nêu y/c? Bài3(T79): Tóm tắt: 5 tấm vải: 1 tấm : 30m Bán: số vải - Chấm một số bài ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - Tính bằng cách thuận tiện nhất 9 25 x 36): 9 = 25 x( 36 : 9) =25 x 4 = 100 - 2 HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải Giải: Số vải cửa hàng có là: 30 x 5 = 150(m) Số vải đã bán là: 150 : 5 = 30 (m) Đ/ S: 30 mét vải - Chia một tích cho một số 4. tổng kết - dặn dò: ? Khi chia một tích cho một số em làm thế nào? - NX giờ học Tiết 4
Tài liệu đính kèm: