Chính tả(nghe viết)
KÉO CO
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn .
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS tìm 5 – 6 từ chứa tiếng bắt đầu tr/ch.
2 Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn.
- GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai, những tên riêng, cách trình bày.
- HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi. HS: Nghe đọc và viết bài vào vở.
TUẦN 16: Ngày soan :9/12/2011. Ngày giảng Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011. Giáo dục tập thể CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tổng phụ trách đội soạn Tập đọc KÉO CO I. Mục tiêu: Toan Ánh - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: HS hát 2.Kiểm tra bài cũ: HS: 2 – 3 em đọc bài “Tuổi Ngựa” 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài. (2 – 3 lượt). - GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. Câu 1: Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co là như thế nào? - Kéo co phải có 2 đội, số người 2 đội phải bằng nhau. Thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách 2 đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngả sang vùng đất của đội mình là thắng. Câu 2: Giới thiệu về cách chơi kéo co ở là Hữu Trấp? - Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt người xem vây xung quanh. Câu 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? - Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. ? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? - Vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ rất nhiều người xem. Câu 4: Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác? - Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi *ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn. - GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp. - GV đọc mẫu đoạn “Hội làng Hữu Trấp người xem hội”. - Đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc cá nhân. - GV nhận xét, cho điểm những em đọc hay. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc bài. Chính tả(nghe viết) KÉO CO I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn . II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS tìm 5 – 6 từ chứa tiếng bắt đầu tr/ch. 2 Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe - viết: HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết, cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn. - GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai, những tên riêng, cách trình bày. - HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi. HS: Nghe đọc và viết bài vào vở. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - GV chọn cho lớp làm bài 2a. HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và làm bài vào vở. - 1 số HS làm bài trên phiếu, dán phiếu lên trình bày. - nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) - Nhảy dây - Múa rối - Giao bóng : bóng bàn, bóng chuyền. b) - Đấu vật - Nhấc - Lật đật. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học và làm bài. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Rèn học sinh tính toán nhanh chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn bài tập: + Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS: Đọc đầu bài, và tự làm vào vở. - 3 HS lên bảng. a. 4725 15 4674 82 22 315 574 57 75 0 0 b. 35136 18 18408 52 171 1952 280 354 93 208 36 0 0 + Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: 25 viên gạch: 1 m2. 1050 viên gạch: . m2? Giải: Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2). Đáp số: 42 m2. + Bài 3: HSKG HS: Đọc đầu bài và tự làm. - 1 em lên bảng làm. - Tính tổng số của đội làm trong 3 tháng. - Tính tổng số sản phẩm trung bình mỗi người làm. Giải: Trong 3 tháng đội đó làm được là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (SP) Trung bình mỗi người làm là: 3125 : 25 = 125 (SP). Đáp số: 125 sản phẩm. + Bài 4: HSKG HS: Đọc đầu bài, thực hành chia và tìm ra chỗ sai trong từng phép chia. - GV gọi HS trả lời, chốt lại ý đúng. a. Sai ở lần chia thứ hai 564 chia 67 được 7. Do đó số dư(95) lớn hơn số chia (67) từ đó dẫn đến kết quả sai (1714) b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47) - Số dư đúng là (17) HS: Có thể thực hiện lại để tìm số dư đúng. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập Ngày soan :10/12/2011. Ngày giảng Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011. Mĩ thuật GV bộ môn soạn giảng Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại 1 số trò chơi quen thuộc(BT1) ,tim được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT 2);Bước đâu biết sử dụng một vài thành ngữ ,tực ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể. (BT3) II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy -học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu. - GV cùng cả lớp nói cách chơi 1 số trò chơi mà em có thể chưa biết. HS: Trao đổi, làm bài vào vở. - Một số HS làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Trò chơi rèn luyện sức mạnh ® Kéo co, vật. * Trò chơi rèn luyện sự khéo ® Nhảy dây, lò cò, đá cầu. * Trò chơi rèn luyện trí tuệ ® Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở. - GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng. - Một số em làm bài trên phiếu. - Trình bày trên phiếu. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp. - GV chốt lại lời giải: a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. b) Đừng có chơi với lửa. Chơi dao có ngày đứt tay. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn HS tính toán nhanh chính xác. - GDhọc sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: 2. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị: 9450 : 35 = ? a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải: Lần 1: SGK. Lần 2: SGK. Lần 3: SGK. 9 4 5 0 2 1 2 4 5 3 2 0 0 0 * Chú ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0 phải viết 0 ở vị trí thứ 3 của thương. 3. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục: 2448 : 24 = ? a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải: Lần 1: Lần 2: Lần 3: 2 4 4 8 2 4 0 0 4 1 0 3 4 8 0 0 * Chú ý: Ở lần chia thứ 2 ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương. 4. Thực hành: + Bài 1:(dòng 3 câu a,b HSKG) HS: Đọc đầu bài, làm vở. - 3 HS lên bảng làm. - GV và cả lớp nhận xét. a. 8750 35 23520 56 175 250 112 420 00 00 0 0 b. 2996 28 2420 12 19 110 020 201 16 8 16 + Bài 2: HSKG - GV hướng dẫn: Đổi 1 giờ 12 phút = ? phút. Tóm tắt: 1 giờ 12 phút: 97 200 lít. 1 phút: ? lít. HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự giải. - 1 em lên bảng giải. Giải: 1 giờ 12 phút = 72 phút. Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 (lít). Đáp số: 1350 lít nước. + Bài 3: HSKG - Tìm chu vi mảnh đất. - Tìm chiều dài và chiều rộng. - Tìm diện tích. - Làm vở ;1 em lên bảng giải. Giải: a) Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 714 (m) Chiều rộng mảnh đất là: (307 – 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 (m) b) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21210 (m2) Đáp số: a. Chu vi: 614 m b. Diện tích: 21210 m2. - GV cùng cả lớp chữa bài. - Chấm bài cho HS. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu : - HS chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn . - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện,để kể lại rõ ý . II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên kể lại chuyện đã được nghe hay được đọc. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS phân tích đề: - GV chép đề lên bảng. HS: 1 em đọc đề bài. - GV gạch dưới những từ quan trọng. c. Gợi ý kể chuyện: - GV nhắc HS: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện, em có thể chọn 1 trong 3 hướng đó. Khi kể nên dùng từ xưng hô “tôi”. HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi . - Nối tiếp nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình.ý. - GV khen những em đã chuẩn bị tốt. d. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: a. Kể chuyện theo cặp: HS: Từng HS kể cho nhau nghe trong nhóm. - GV đến từng nhóm, nghe, hướng dẫn. b. Thi kể chuyện trước lớp: - Một vài em nối nhau kể trước lớp. Kể xong có thể nói về ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể cho thuộc. Ngày soan :11/12/2011. Ngày giảng Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011. Tập đọc TRONG QUÁN ĂN: BA CÁ BỐNG I. Mục tiêu : - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài: (Bu - ra -ti - nô, Tooc- ti-la, Ba - ra –ba, Đu- rê- ma, A - li – xa, A- di- li ô). Bước đầu đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu -ra -ti -nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm mọi cách hại mình. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy -học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài giờ trước. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc đoạn. - GV nghe, uốn nắn, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ. Luyện đọc theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ... Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - Em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch góp phần BVMT ? Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II :Đồ dùng dạy học: -SGK II. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: Đặt tính rồi tính HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - 4 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào nháp. a. 708 354 7552 236 9060 453 0 2 472 32 00 20 0 0 + Bài 2: HS làm vở HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải. GV hướng dẫn: Tóm tắt: - Tìm số gói kẹo. - Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo. Bài 3 : HSKG : C1 .a, 22050 : (35 x 7 ) =22050 : 245 = 90 Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp. Mỗi hộp 160 gói: hộp. Giải: Số gói kẹo trong 24 hộp là: 120 x 24 = 2880 (gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số hộp là: 2880 : 160 = 18 (hộp) Đáp số: 18 hộp C2 .22050 : 35 : 7 =630 : 7 =90 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. Địa lý THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội : +Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ . +Hà Nội là chung tâm chính trị ,văn hóa,khoa học,là kinh tết lớn của nước . - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ)Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Các bản đồ, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: 1.Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm Đồng bằng Bắc Bộ: a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. HS: Cả lớp quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam kết hợp lược đồ SGK và chỉ: - GV gọi HS chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ. + Vị trí của thủ đô Hà Nội + Trả lời các câu hỏi mục I SGK. - Cho biết từ tỉnh em ở đến Hà Nội bằng những phương tiện nào? - Xe ô tô, xe máy, xe đạp, tàu 2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển: b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. HS: Dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK để trả lời câu hỏi. - Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác ? - Đại La, Thăng Long, Đô Đô, Đông Quan. - Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ? -Khu phố cổ có đặc điểm gì (nhà cửa, đường phố)? - Kể tên những danh lam thắng cảnh di tích lịch sử ở Hà Nội ? 3. Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. HS: Dựa vào SGK, tranh ảnh để trả lời câu hỏi: - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị. + Trung tâm kinh tế. + Trung tâm văn hoá. -Kể tên 1 số trường đại học, viện bảo tàng ở Hà Nội ? => Rút ra bài học (ghi bảng). HS: Đọc ghi nhớ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soan :13/12/2011. Ngày giảng Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011. Toán CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.(chia hết chia có dư ) -Ap dung làm BT. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ + SGK III.Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Trường hợp chia hết: 41535 : 195 = ? a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải: Lần 1: Lần 2: Lần 3: như SGK 4 1 5 3 5 1 9 5 0 2 5 3 2 1 3 0 5 8 5 0 0 0 * Lưu ý: GV giúp HS ước lượng thương. VD: 415 : 195 = ? Có thể lấy 400 : 200 được 2. 253 : 195 = ? Có thể lấy 300 : 200 được 1. 585 : 195 = ? Có thể lấy 600 : 200 = 3. 3. Trường hợp chia có dư: 80120 : 245 = ? Tiến hành tương tự như trên. 4. Thực hành: + Bài 1: HS: Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a. 62321 307 b. 81350 187 00921 203 0655 435 0 0940 005 - GV cùng cả lớp chữa bài. + Bài 2: không làm + Bài 3: không làm 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Âm nhac ÔN TẬP BA BÀI HÁT EM YÊU HÒA BÌNH, BẠN ƠI LẮNG NGHE, CÒ LẢ I: Mục tiêu - HS hát thuộc lời ca và đúng giai điệu 3 bài hát đã học - Tập hát diễn cảm II: Chuẩn bị - Đàn, nhạc cụ gõ III: Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1: Phần mở đầu - Giới thiệu nội dung tiết học 2: Phần hoạt động Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV a: HĐ 1: Ôn 3 bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe, Trên ngựa ta phi nhanh. - HS ôn luyện đúng giai điệu lời ca 3 bài hát - Hát kết hợp vận động phụ hoạ - Các nhóm biẻu diễn trớc lớp b: HĐ 2: - Cá nhân HS tự chọn 1 trong 3 bài để biểu diễn 3: Phần kết thúc - Cả lớp đứng tại chỗ hát lại bài Em yêu hoà bình - GV tổ chức cho HS ôn lần lợt từng bài bằng mọi hình thức - GV đệm đàn - GV chỉ định HS lên KT - GV đệm đàn Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài văn tập làm văn tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận. II. Đồ dùng dạy học: Dàn ý đã chuẩn bị sẵn. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Một em đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. 2 . Dạy bài mới:. a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài: a. Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu: - GV viết đề bài lên bảng. HS: 1 em đọc đề bài. - 4 em đọc 4 gợi ý trong SGK. - Đọc thầm dàn ý đã chuẩn bị. - 1 – 2 em đọc dàn ý đã chuẩn bị. b. Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài: - Chọn cách mở bài trực tiếp , gián tiếp. + Đọc thầm lại M. + Một HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết (kiểu trực tiếp). + Một HS nói mở bài (kiểu gián tiếp). - Một em đọc thầm mẫu trong SGK. - Một HS giỏi dựa theo dàn ý nói thân bài của mình. - Chọn cách kết bài: - Một em trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng. -1em trình bày mẫu cách kết bài mở rộng. VD: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi. 3. HS viết bài: - GV tạo không khí yên tĩnh cho HS viết. HS: Cả lớp viết bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập viết cho hay. Khoa học KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO I. Mục tiêu: - Quan xát làm thí nghiệm đẻ phát hiện ra 1 số thành phần của không khí ni tơ,khí ôxi,khí các-bo- níc. - Nêu được thành phần chính của không khí là khí ôxi và ni tơ Ngoài ra còn có khí các bô níc ,hơi nước ,bụi ,vi khuẩn .. II. Đồ dùng dạy - học: Lọ thuỷ tinh, nến, chậu III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu – ghi tên bài: b. Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm. - Đọc mục thực hành trang 66 SGK. - GV đi tới từng nhóm giúp đỡ. * HS: Làm thí nghiệm theo nhóm như gợi ý trong SGK. - Đọc mục “Bạn cần biết” để giải thích. => Kết luận: + Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô xi. + Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni tơ. c. Hoạt động 2:Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm thực hiện như chỉ dẫn của GV:+ Quan sát hiện tượng. + Thảo luận và giải thích hiện tượng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Thảo luận cả lớp: -Yêu cầu HS nêu ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước ? - Vào những hôm trời nồm, nền nhà ướt. - Em nhìn thấy trong không khí còn những gì ? - Bụi, khí độc, vi khuẩn. -Không khí gồm những thành phần nào ? - gồm 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngoài ra còn chứa khí Các – bô - níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. => Bài học ghi bảng. HS: Đọc lại. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Giáo dục tập thể SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần. - Phát huy những ưu điểm đó đạt được, khắc phục những nhược điểm cũn tồn tại. - Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng ngày quốc phòng toàn dân 22/ 12. II. Nội dung: 1. Ổn định: 2. GV nhận xétt những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a.Ưu điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. b. Nhược điểm: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................... 3. Đánh giá kết quả hoạt động theo chủ điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 4. Phương hướng: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 5. Văn nghệ : ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: