I. Mục tiêu:
Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tình thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tình thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
Yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện, trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
TẬP ĐỌC Tiết: 33 Ngày dạy : Bài: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tình thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tình thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. Yêu lao động. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện, trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ 9’ 7’ v Hoạt động 1: Luyện đọc. 0 Mục tiêu: Biết đọc trôi chảy. 0 Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó. - Tổ chức luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm bài văn. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 0 Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của bài văn. 0 Cách tiến hành: - Ông Lìn làm như thế nào để đưa nước về thôn? - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? v Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. 0 Mục tiêu: Biết thể hiện đúng giọng đọc. 0 Cách tiến hành: - Hướng dẫn đọc toàn bài – hướng dẫn đọc đoạn 1 ( chú ý nhấn giọng các từ ngữ: ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang) - 1 HS (khá, giỏi) đọc. - Mỗi HS đọc một đoạn. - Lắng nghe – lặp lại. - 2 HS cùng bàn đọc. - 1 – 2 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. - Cá nhân – đọc lướt phần 1trả lời. - 2 bạn cùng bàn đọc lướt phần 2 – trả lời. - Cá nhân dựa vào phần 3 trả lời. - Nhóm 4 – thảo luận trả lời. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp – một vài HS thi đọc. 4. Củng cố: (3’) - HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Về tập đọc bài nhiều lần, sưu tầm tranh ảnh về cảnh cấy cày. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . TOÁN Tiết: 81 Ngày dạy : Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố các kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS sửa bài tập làm thêm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 12’ 14’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1, bài tập 2. 0 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. 0 Cách tiến hành: * Bài tập 1: - Cho HS tự làm bài rồi sửa. (Kết quả: a. 5,16; b. 0,08; c. 2,6) * Bài tập 2: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính ở nháp, ghi kết quả vào vở. (a. 65,68 ; b. 1,5275) - Kết luận. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3, bài tập 4. 0 Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải toán. 0 Cách tiến hành: * Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề - trao đổi – nêu cách giải. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối 2002 số dân phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: 1,6%; 16129 người * Bài tập 4: Cho HS tự làm bài rồi sửa (Kết quả: Khoanh c) - 2 HS lên bảng – còn lại làm vào vở. - 2 HS lên bảng lớp – còn lại làm vào vở. - 1 HS đọc đề - Nhóm đôi trao đổi, nêu cách làm. - 1 HS làm vào bảng lớp – còn lại làm vào vở. - Cá nhân – nháp – nêu kết quả. 4. Củng cố: (3’) - HS nhắc lại quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Hướng dẫn một số bài ở vở bài tập. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . CHÍNH TẢ Tiết: 17 Ngày dạy : Bài: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. Mục tiêu: Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. Chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 18’ 8’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết. 0 Mục tiêu: Nghe – viết chính xác. 0 Cách tiến hành: - Đọc toàn bài một lượt. - Nhắc HS chú ý cách viết các chữ số, tên riêng, từ ngữ khó. - Đọc cho HS viết. - Đọc lại toàn bài chính tả. - Chấm, chữa 7 – 10 bài. - Kết luận. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 0 Mục tiêu: Làm đúng bài tập mô hình cấu tạo vần. 0 Cách tiến hành: * Câu a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở bài tập. * Câu b: - Gọi HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu trao đổi – trả lời. - Chốt lại lời giải đúng: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. - Nói thêm: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8. - Lắng nghe. - Cá nhân, viết nháp (51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, bươn chải) - Cả lớp viết bài vào vở. - Soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS làm bảng nhóm – cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nhóm đôi – thảo luận – báo cáo kết quả. 4. Củng cố: (3’) - HS nhắc lại cách bắt vần ở thơ lục bát. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Về viết lại mỗi chữ sai một hàng. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . KĨ THUẬT Tiết: 17 Ngày dạy : Bài: THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 1) I. Mục tiêu: HS cần phải: Liệt kê được tên một số các thức ăn thường dùng để nuôi gà. Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà. Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số mẫu thức ăn nuôi gà. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) - HS đọc nội dung Ghi nhớ. b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 8’ 9’ 9’ v Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. 0 Mục tiêu: Nêu được tác dụng. 0 Cách tiến hành: - Hướng dẫn đọc mục 1 SGK và hỏi: Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển? (gợi ý nhớ lại kiến thức đã học ở môn KH để nêu được nước, không khí, ánh sáng và các dưỡng chất) - Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà? - Kết luận. v Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn. 0 Mục tiêu: Liệt kê được một số thức ăn. 0 Cách tiến hành: - Yêu cầu kể tên các loại thức ăn nuôi gà? - Ghi tên các thức ăn lên bảng. - Kết luận. v Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng. 0 Mục tiêu: Nêu được cách sử dụng thường dùng. 0 Cách tiến hành: Hướng dẫn đọc mục 2 SGK – hỏi: - Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn? - Nêu tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà? - Kết luận. - Cá nhân – đọc lướt tiếp nối trả lời. - Cá nhân – giải thích minh họa (theo SGK). - Trao đổi nhóm đôi – (dựa vào thực tế + SGK). - Đọc thầm – Một số HS trả lời. - Thảo luận nhóm 4 – giải thích – minh họa. 4. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Tìm hiểu kĩ hơn tác dụng và cách sử dụng các nhóm thức ăn để học tiếp ở tiết sau. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 33 Ngày dạy : Bài: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm). Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản. Làm tốt các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) HS làm bài tập 1, bài tập 3. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 14’ 12’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1, bài tập 2. 0 Mục tiêu: Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ. 0 Cách tiến hành: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại: Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? - Mở bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, góp ý. * Bài tập 2: Tiến hành như bài tập 1. (Lưu ý: Từ đậu trong chim đậu trên cành với đậu trong thi đậu có thể có mối liên hệ với nhau nhưng do nghĩa khác nhau quá xa " đồng âm). v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3, bài tập 4. 0 Mục tiêu: Biết giải thích lý do lựa chọn. 0 Cách tiến hành: * Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức trao đổi nhóm – báo cáo kết quả. * Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu tự làm bài – sửa. (Lời giải: Có mới nới cũ. Xấu gỗ, tốt nước sơn/ Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu). - 1 HS đọc. - Vài HS phát biểu ý kiến. - 2 – 3 HS nhìn bảng đọc lại. - 2 HS cùng bàn, hoàn thành phiếu học tập. - Cá nhân – vở bài tập. - 1 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK. - Nhóm 4 – trao đổi – trình bày. - 1 HS đọc – còn lại theo dõi SGK. - Cá nhân – vở bài tập. 4. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Về ôn lại các kiến thức cần ghi nhớ trong các bài luyện từ và câu về các kiểu câu. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . TOÁN Tiết: 82 Ngày dạy : Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích. Cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS sửa bài tập làm thêm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạ ... ã học. - Nhóm đôi thực hiện. - Cá nhân thực hiện và thấy kết quả trùng với kết quả trên bảng. - 1 HS nêu: 78 : 65 x 100 - Cá nhân thực hiện – rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. - 1 bấm máy tính, 1 ghi kết quả vào bảng. Sau đó đổi lại. - Các nhóm tự tính và nêu kết quả. 4. Củng cố: (3’) - Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau nói chung chúng ta sẽ không sử dụng máy tính bỏ túi, vì chúng ta còn muốn rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường không cần dùng máy tính. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Hướng dẫn làm vào vở bài tập. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . ĐỊA LÍ Tiết: 17 Ngày dạy : Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Ôn tập và củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng địa lí sau: Dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam. Xác định trên bảng đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp cảng biển lớn của đất nước. Càng tự hào về quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ hành chánh Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố, - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS trả lời câu hỏi ở SGK. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 12’ 14’ v Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp. 0 Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức đã học về dân cư và các ngành kinh tế. 0 Cách tiến hành: - Yêu cầu thảo luận để hoàn thành phiếu bài tập. (phiếu bài tập ở STK) - Yêu cầu HS giải thích vì sao sai? - Kết luận. v Hoạt động 2: Trò chơi: Những ô chữ kì diệu. 0 Mục tiêu: Xác định trên bản đồ. 0 Cách tiến hành: - Lần lượt đọc câu hỏi về từng tỉnh, 2 đội giành quyền trả lời bằng cách phất cờ. - Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi: 1. Đây là tỉnh có trồng nhiều cây cà phê. 2. Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ. 3. Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này. 4. Tỉnh này có khu vực Ngũ Hành Sơn. 5. Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta. - Kết luận. Nhóm 4 cùng thảo luận – xem lại lược đồ từ bài 8 đến bài 15 để hoàn thành phiếu. - Tiếp nối nhau trả lời. - 2 đội, mỗi đội 5 HS và mỗi đội nhận một lá cờ - đội trả lời đúng - nhận ô chữ gắn lên lược đồ của mình. 4. Củng cố: (3’) - Em thấy đất nước ta như thế nào? - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Ôn bài để kiểm tra cuối kì I. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 34 Ngày dạy : Bài: ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?); xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. Làm đúng các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS làm lại bài tập 1. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 14’ 12’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. 0 Mục tiêu: Củng cố kiến thức về câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. 0 Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - Nêu câu hỏi – gọi HS trả lời: + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? - Nêu câu hỏi tương tự với câu cảm, câu khiến. - Dán lên bảng tờ giấy viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. - Gọi HS đọc mẩu chuyện vui – Làm vào vở bài tập (HS khá, giỏi có thể tìm nhiều hơn một câu / kiểu câu) v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. 0 Mục tiêu: Xác định đúng các thành phần của câu. 0 Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nội dung bài tập – yêu cầu nhắc lại những kiểu câu kể đã học – dán lên bảng nội dung cần ghi nhớ. - Yêu cầu đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo – tự làm bài. - Kết luận. - 1 HS đọc nội dung bài tập – cả lớp theo dõi. - Cá nhân tiếp nối trả lời. - Vài HS đọc. - 1 HS làm vào bảng phụ - còn lại làm vào vở bài tập. - Cá nhân – tiếp nối nhau đọc. - Cá nhân – đọc thầm – làm vào vở bài tập. 4. Củng cố: (3’) - Nhắc lại các kiểu câu kể và thành phần của câu. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Ôn lại các kiến thức về các kiểu câu để tiết sau Ôn tập. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . TOÁN Tiết: 85 Ngày dạy : Bài: HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Giúp HS: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. Phân biệt ba dạng hình tam giác. Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - GV và HS: Các dạng hình tam giác, êke. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS sửa bài tập làm thêm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 12’ 14’ v Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm, các dạng và đáy, đường cao hình tam giác. 0 Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác. 0 Cách tiến hành: a. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. - Vẽ các hình tam giác (như trong SGK). Yêu cầu HS chỉ ra 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc và viết tên 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác. b. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc). - Chỉ và giới thiệu. + Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn. + Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn (hình tam giác vuông). c. Giới thiệu đáy và đường cao. - Vẽ tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH tương ứng. - Độ dài đoạn thẳng vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao. - Yêu cầu tập nhận biết đường cao của hình tam giác trong vài trường hợp. v Hoạt động 2: Thực hành. 0 Mục tiêu: Nhận biết đáy và đường cao. 0 Cách tiến hành: * Bài tập 1: Yêu cầu tự làm bài. * Bài tập 2: Yêu cầu tự làm bài * Bài tập 3: Hướng dẫn đếm số ô vuông và số nửa ô vuông. - Kết luận. - Cá nhân tiếp nối nhau thực hiện. - Cá nhân – nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc) trong tập hợp nhiều hình hình học (theo các TG do giáo viên vẽ lên bảng) - Quan sát – lắng nghe. - Cá nhân – bảng lớp. - 1 HS làm bảng lớp – còn lại làm vào vở. - 1 vài HS làm bảng lớp – còn lại quan sát. - Thảo luận nhóm đôi. 4. Củng cố: (3’) - Nhắc lại cách nhận biết đường cao của tam giác. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Hướng dẫn làm bài ở vở bài tập. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . TẬP LÀM VĂN Tiết: 34 Ngày dạy : Bài: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: Nắm được yêu cầu của bài văn tả người đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn. Chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn của 1- 2 HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 11’ 15’ v Hoạt động 1: Nhận xét chung. 0 Mục tiêu: Nắm được yêu cầu. 0 Cách tiến hành: a. Nhận xét kết quả bài làm: - Mở bảng phụ đã viết 4 đề bài của tiết kiểm tra, một số lỗi điển hình. - Nhận xét chung về bài làm của lớp: ưu điểm, thiếu sót, hạn chế. b. Thông báo điểm số cụ thể. v Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa bài. 0 Mục tiêu: Biết tự sửa lỗi. 0 Cách tiến hành: Trả bài cho từng học sinh. a. Hướng dẫn sửa lỗi chung: - Gọi lên bảng chữa lỗi. - Yêu cầu trao đổi về bài sửa trên bảng. b. Hướng dẫn từng HS tự sửa lỗi trong bài: - Yêu cầu tự đọc lời nhận xét, phát hiện thêm lỗi của mình và sửa. c. Hướng dẫn học tập đoạn văn, bài văn hay: - Đọc những bài, đoạn văn có ý riêng – yêu cầu thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học – từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - Yêu cầu chọn một đoạn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - Kết luận. - Quan sát. - Lắng nghe. - Nhận bài. - Một số HS – còn lại nháp. - Nhóm đôi. - Cá nhân – Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát. - Lắng nghe – Trao đổi nhóm 4. - Cá nhân. 4. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại. - Luyện đọc lại các bài tập đọc để kiểm tra. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . KHOA HỌC Tiết: 34 Ngày dạy : Bài: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS đọc mục Bạn cần biết. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 12’ 14’ v Hoạt động 1: Thực hành. 0 Mục tiêu: Củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. 0 Cách tiến hành: * Đối với bài 1: - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu. - Đối với bài tập chọn câu trả lời đúng: + Tổ chức chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng? ” (Đáp án: 2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ;2.4 – a) - Kết luận. v Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán chữ”. 0 Mục tiêu: Giúp củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. 0 Cách tiến hành: * Tổ chức chơi theo nhóm. - Luật chơi: Quản trò đọc câu thứ nhất – người chơi có thể trả lời luôn đáp án, hoặc nói tên một chữ cái. Khi đó quản trò nói: “Có chữ “ ( Đáp án: 1. Sự thụ tinh; 2. Bào thai; 3. Dậy thì; 4. Vị thành niên; 5. Trưởng thành; 6. Già; 7. Sốt rét; 8. Sốt xuất huyết; 9. Viêm não; 10. Viêm gan A. ) - Nhóm 4 – làm việc theo yêu cầu của mục Thực hành. - Cử 2 đội tham gia. - Nhóm 4 – chơi theo hướng dẫn. 4. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Thực hiện tốt việc phòng bệnh. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . .
Tài liệu đính kèm: