Môn : Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (T1)
TIẾT 1
I/. Mục tiêu:
· Kiểm tra đọc – hiểu
· Đọc mạch lạc , trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng cách 80 tiếng /phút ) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung . Thuộc được 3 đoạn thơ đoạn văn đã học ở HKI
· Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ;nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ đề Có chí thì nên , Tiếng sáo diều .
II/. Đồ dùng dạy học:
· Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT 2 và bút dạ
PHỊNG GD&ĐT SƠN HÀ CỘNG HỒ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường TH Sơn Ba Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỚP : 4B KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN XVIII Từ ngày 20/ 12 / 2010 đến ngày 24 / 12/ 2010 Thứ ngày Tiết Mơn Tên bài giảng Nội dung điều chỉnh – bổ sung TL giảng dạy Thứ 2 20/12 1 CC 20 phút 2 Tập đọc Ôn tập và kiểm tra cuối kì I (T1) 40 phút 3 Kể chuyện Ôn tập và kiểm tra cuối kì I (T2) 40 phút 4 Tốn Dấu hiệu chia hết cho 9 BTCL : Bài 1; bài 2 40 phút 5 Thể dục Tập hợp hàng ngang ,dóng hàng . Đi nhanh chuyểnsang chạy GV chuyên trách dạy Thứ 3 21/12 1 Địa lí Kiểm tra định kì cuối học kì I 35 phút 2 Tốn Dấu hiệu chia hết cho 3 BTCL : Bài 1; bài 2 40 phút 3 Khoa học Không khi cần cho sự cháy Tăng cường KNS 35 phút 4 TLV Oân tập và kiểm tra cuối kì I (T3) 40 phút 5 Âm nhạc Tập biểu diễn bài hát 35 phút Thứ 4 22/12 1 Tốn Luyện tập BTCL : Bài 1; bài 2; bài 3 40 phút 2 Tập đọc Ôn tập và kiểm tra cuối kì I(T4) 40 phút 3 LT&C Ôn tập và kiểm tra cuối kì I(T5) 40 phút 44 4 Đạo đức Thực hành kĩ năng cuối học kì I 35 phút 5 Thể dục Sơ kết học kì I GV chuyên trách dạy Thứ 5 23/12 1 Lịch sử Kiểm tra định kì cuối học kì I 35 phút 2 Tốn Luyện tập chung BTCL : Bài 1; bài 2; bài 3 40 phút 3 Chính tả Ôn tập và kiểm tra cuối kì I(T6) 40 phút 4 TLV Kiểm tra cuối kì I ( Đọc ) 40 phút 5 Kĩ thuật Cắt ,khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T4) 35 phút Thứ 6 24/12 1 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu . Tĩnh vật lọ và quả 35 phút 2 Tốn Kiểm tra định kì cuối học kì I 40 phút 3 Khoa học Không khí cần cho sự sống Tích hợp BVMT 35 phút 4 LT&C Kiểm tra cuối kì I ( Viết) 40 phút 5 Sinh hoạt 20 phút Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010 Môn : Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (T1) TIẾT 1 I/. Mục tiêu: Kiểm tra đọc – hiểu Đọc mạch lạc , trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng cách 80 tiếng /phút ) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung . Thuộc được 3 đoạn thơ đoạn văn đã học ở HKI Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ;nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ đề Có chí thì nên , Tiếng sáo diều . II/. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT 2 và bút dạ. III/. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. b)Kiểm tra tập đọc: -Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Cho điểm trực tiếp HS (theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo). -Chú ý: Tuỳ theo chất lượng và số lượng HS của lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Những HS chưa đạt yêu cầu GV không lấy điểm mà dặn HS về nhà chuẩn bị để kiểm tra vào tiết sau. Nội dung này được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5, 6. c) Lập bảng tổng kết: -Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. -Gọi HS đọc yêu cầu. +Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm trên ? -Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Nhóm xong trước dán phiếu trên bảng, đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -HS lắng nghe. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. +Bài tập đọc: Ông trạng thả diều / “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi / Vẽ trứng / Người tìm đường lên các vì sao / Văn hay chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn “Ba cá bống” / Rất nhiều mặt trăng /. -4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài. -Cử đại diện dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Chữa bài (nếu sai). Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nguyễn Hiền “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí, đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyên đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú Đất Nung (phần 1-2) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn “Ba cá bống” A-lếch-xây-Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng (phần 1-2) Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn. Công chúa nhỏ 2.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau. . MÔN :KỂ CHUYỆN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TIẾT 2 I/. Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 Biết đặt câu có nhận xét về nhân vận trong bài tập đọc đã học ; bước đầu biết dùng thành ngữ , tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước . II/. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1). III/. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như ở tiết 1. c) Ôn tập về kĩ năng đặt câu: -Gọi HS đặt yêu cầu và mẫu. -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. -Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay. d) Sử dụng thành ngữ, tục ngữ: -Gọi HS đọc yêu cầu BT 3. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. -Gọi HS trình bày và nhận xét. -Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. * Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao. -Có chí thì nên. -Có công mài sắt, có ngày nên kim. -Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. * Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ? -Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. -Lửa thử vàng, gian nan thử sức. -Thất bại là mẹ thành công. -Thua keo này, bày keo khác. * Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ? -Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi ! -Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai ! -Đứng núi này trông núi nọ. Chú ý: +Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS tập nói cả câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ phù hợp với nội dung. +Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. Ví dụ: a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta./ b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh hoạ./ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện./ c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị luật phi thường./ d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản./ -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. -HS trình bày, nhận xét. Môn : Toán DẤU HIỆU CHI HẾT CHO 9 I/.Mục tiêu : Biết dấu hiệu chia hết cho 9 Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản Giúp HS: -Biết dấu hiệu chia hết cho 9. -Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập. II/.Đồ dùng dạy học : -SGK, SGV, bảng phụ. III/.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/.KTBC: -Gọi 2 HS lên sửa bài tập. -GV nhận xét, ghi điểm. 2/.Bài mới: a/.Giới thiệu: Tiết Toán hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9. b/.Dạy – học bài mới: 1.GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. -Tổ chức tương tự bài “Dấu hiệu chia hết cho 2”. GV cho HS nêu các VD về các số chi hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột. Cột bên trái ghi các phép tính chia hết cho 9, cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9 (GV chú ý chọn, viết các ví dụ để đủ các phép chia cho 9 có số dư khác nhau). -Em tìm ra các số chia hết cho 9 như thế nào ? -GV hướng sự chú ý của HS vào cột b ... đi tàu ta’’ và treo một cái ống để khách nào đồng tình với ơng thì vui lịng bỏ ống tiếp sức cho chủ tàu . Khi bổ ống , tiền đồng rất nhiều , tiền hào, tiền xu thì vơ kể. Khách đi tàu của ơng ngày một đơng. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ơng. Rồi ơng mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trơng nom. Lúc thịnh vượng nhất, cơng ti của Bạch Thái Bưởi cĩ tới ba mươi chiếc tàu lớn nhỏ mang những cái tên lịch sử : Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị,... Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế’’ như đánh giá của người cùng thời. Theo TỪ ĐIỂN NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM 1/ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? a. Mồ cơi cha mẹ từ nhỏ, được nhà họ Bạch nhận làm con nuơi và cho ăn học. b. Mồ cơi cha từ nhỏ, phụ me bán hàng rong, được nhà họ Bạch nhận làm con nuơi và cho ăn học. c. Là con ruột nhà họ Bạch, được ăn học cho đến thành đạt. 2/ Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho hãng buơn lúc ơng mấy tuổi ? a. 19 tuổi b. 20 tuổi c. 21 tuổi d. 22 tuổi 3/ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh khơng ngang sức với các chủ tàu người nước ngồi như thế nào? a. Ơng đã khơi dậy lịng tự hào dân tộc của người Việt. b. Ơng mua xưởng sữa chữa tàu, thuê kỹ sư trơng nom. c. Cả 2 ý trên đều đúng 4/ Trong khoảng thời gian bao lâu mà Bạch Thái Bưởi đã trở thành “ Một bậc anh hùng kinh tế” a. 5 năm b. 10 năm c. 15 năm d. 20 năm 5/ Em hiểu như thế nào là “ Một bậc anh hùng kinh tế” ? Là một người giành thắng lợi lớn trong kinh doanh. Là một người chiến đấu dũng cảm. Là một người lập nên nhiều chiến cơng. 6/ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành cơng Nhờ táo bạo trong kinh doanh Nhờ cĩ nghị lực trong kinh doanh Nhờ cĩ ý chí vươn lên, khơi dậy lịng tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh doanh 7/ Em hãy kể tên những nghề mà Bạch Thái Bưởi đã làm trước khi ơng mở cơng ty vận tải. 8/ Tìm trong bài 4 danh từ riêng Môn : Kĩ thuật C¾t, kh©u, thªu s¶n phÈm tù chän (TiÕt 4) I. Mơc tiªu:giĩp hs Sư dơng ®ỵc mét sè dơng cơ, vËt liƯu c¾t, kh©u, thªu ®Ĩ t¹o thµnh s¶n phÈm ®¬n gi¶n. Cã thĨ chØ vËn dơng hai trong ba kÜ n¨ng c¾t, kh©u, thªu ®· häc. II. §å dïng: - GV: c¸c mÉu kh©u, thªu ®· häc, bé ®å dïng c¾t, kh©u, thªu - HS: Dơng cơ c¾t kh©u, thªu - LÊy cc, nx III. Ho¹t ®éng d¹y- häc: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS 1. kiĨm tra bµi cị 2. Bµi míi : Giíi thiƯu bµi * H§1: ¤n tËp c¸c bµi ®· häc trong ch¬ngI GV tỉ chøc «n tËp c¸c bµi ®· häc trong ch¬ng I ( NÕu cÇn ) + Gäi HS nh¾c l¹i c¸c kiĨu kh©u ®· häc? - Kh©u thêng - Kh©u ®ét tha - Kh©u ®ét mau + C¸c kiĨu thªu ®· häc? - Thªu lít vỈn - Thªu mãc xÝch - cđng cè kiÕn thøc c¬ b¶n vỊ quy tr×nh kh©u thêng , kh©u ®ét tha, kh©u ®ét mau , thªu lít vỈn, thªu mãc xÝch. 2) Thùc hµnh - GV híng dÉn HS lùa chän s¶n phÈm HoỈc lµm tiÕp s¶n phÈm ®ang lµm tiÕt tríc - Cho HS tiÕn hµnh c¾t, kh©u, thªu s¶n phÈm tù chän. 3) §¸nh gi¸ - NhËn xÐt s¶n phÈm - Gäi mét sè HS mang s¶n phÈm cđa m×nh giíi thiƯu tríc líp - GV nhËn xÐt ®¸nh gi¸ 3. Cđng cè - DỈn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc - CB cho giê sau. - 1 HS nªu: Kh©u thêng, kh©u ®ét, - Suy nghÜ TL - 2 HS nh¾c l¹i - L¾ng nghe - HS nãi tªn s¶n phÈm: C¾t kh©u thªu kh¨n tay C¾t kh©u thªu tĩi rĩt d©y C¾t kh©u thªu v¸y ¸o cho bĩp bª - Thùc hµnh - HS nhËn xÐt s¶n phÈm cđa b¹n - HS nghe Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2010 Môn : Mĩ thuật VẼ THEO MẪU TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ 1 .MỤC TIÊU -Hs nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quảvề hình dáng và đặc điểm -Hs biết cách vẽvà vẽ được màu theo ý thích -Yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật 2.CHUẨN BỊ -Vật mẫu,SGK.màu. 3CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.ỔN ĐỊNH: 2.BÀI CŨ:GV kiểm tra bài vẽ trước của HS 3BÀI MỚI Gvgiới thiệu bài Hoạt động 1 :QUAN SÁT NHẬN XÉT Gv gợi ý Hs quan sát nhận xét -Bố cục của mẫu -Hình dáng tỉ lệ của lọ hoa quả -đậm nhạt và màu sắc của mẫu Hoạt động 2 :CÁCH VẼ LỌ HOA QUẢ Gv giới thiệu mẫu hoặc hình gợi ý cách vẽ -Dựa vào hình dáng của mẫu,sắp sếp khung hình theo chiều ngang hoặc chiều dọccho hợp lí ước lượng chiều cao -So sánh tỉ lệ và vẽ phác khung hìnhcủa lọ ,quả -Nhìn mẫu vẽ cho giống -Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu Hoạt động 3;THỰC HÀNH Gvtheo dõi nhắc nhở hs -Quan sát mẫu kĩ trước khi vẽ -Ước lượng khung hình -phác các nét chính -Nhìn mẫu vẽ -Tô màu hoặc vẽ đậm nhạt Hoạt động 4: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ Gvđánh giá 1 số bài đã hoàn chỉnhvề – Bố cục tỉ lệ -hình vẽ nét vẽ -Đ ậm nhạt và màu sắc GV khen ngợi bài vẽ đẹp 4CỦNG CỐ –DẶN DÒ Hỏi Hs cách vẽ ? GDTT;Yêu thích vẻ đẹp của tranh ,yêu phong cảnh quê hương Về tập vẽ thêm cho đẹp Chuẩn bị bài sau Xem tranh dân gian Việt Nam Hát HS để cho GV kiểm tra Hs nêu tựa HS quan sát Hsnghe hướng dẫn cách vẽ HS vẽ HStrình bày bài vẽ Hsnêu HSlắng nghe Môn : Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Đề bài I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Số gồm tám mươi triệu, tám mươi nghìn và tám mươi viết là : A. 808 080 C. 8 008 080 B. 80 080 080 D. 8 080 080 Câu 2 : Số bé nhất trong các số 384 257 ; 384 275 ; 384 752 ; 384 725 là : A. 384 257 C. 384 275 B. 384 752 D. 384 725 Câu 3 : 6 tấn 500 kg = kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 650 C. 6500 B. 6050 D. 6005 Câu 4: 4 phút 20 giây = .giây Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 420 C. 402 B. 206 D. 260 Câu 5 : Số lớn nhất trong các số 384 257 ; 384 275 ; 384 752 ; 384 725 là : A. 384 257 C. 384 275 B. 384 752 D. 384 725 Câu 6. Giá trị của biểu thức 20 + a x b, với a = 10 và b = 5 là: A. 140 C. 70 B. 460 D. 75 Câu 7 : Số “Tám mươi sáu triệu bảy trăm năm mươi nghìn viết là’’ : 86750000 C. 8675000 867500 D . 867500000 Câu 8. Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: A. 96542; 96452; 95642; 95462 B. 96542; 95642; 96452; 95462 C. 95462; 95642; 96452; 96542 Câu 9. Năm 2010 thuộc thế kỉ: A . XX B. XXVIII C. XXI Câu 10. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: Gĩc nhọn ........ gĩc vuơng. A . > B. < C. = Câu 11 : Hình vuơng cĩ cạnh 5cm . Diện tích hình vuơng sẽ là : A. 15 cm2 B. 25 cm2 C. 10 cm2 D. 30 cm2 Câu 12 : Đường cao của hình tam giác ABC là : A AF là đường cao của hình tam giác AB là đường cao của hình tam giác AC là đường cao của hình tam giác B C F Câu 13 :Nam cĩ 60 quyển vở , Bình cĩ 20 quyển vở , Lan cĩ 70 quyển vở . Vậy trung bình mỗi bạn cĩ : A . ( 60 + 20 + 70) : 3 = 50 ( quyển) B. ( 60 + 20 + 70 ) : 2 = 75 ( quyển) C . ( 60 + 20 + 70 ) : 4 = 37 ( quyển) A D B C Câu 14 : Cho hình tứ giác ABCD A. Cặp cạnh song song là : B. Các cặp cạnh vuơng gĩc là : C.Gĩc tù là gĩc : D. Gĩc nhọn là gĩc : II. Phần tự luận Câu 1 : Đặt tính rồi tính 2 814 + 65 248 966 995 - 47 856 2 148 x 9 124 : 4 ........................ ........................ ............... .............. ....................... ......................... ................ ............... ....................... ......................... ................ ................. Câu 2 : Tìm x biết: (1 đ) a/ x + 4035 = 9846 b/ x – 21584 = 87547 .. Câu 3 : Bài tốn : Lớp 4A cĩ 25 bạn. Số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 3 bạn. Hỏi lớp 4A cĩ bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ ? .. Môn : Khoa học Kh«ng khÝ cÇn cho sù sèng I. Mơc tiªu: Nªu ®ỵc con ngêi, ®éng vËt, thùc vËt ph¶i cã kh«ng khÝ ®Ĩ thë th× míi sèng ®ỵc. BVMT : HS có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch . II. Ho¹t ®éng d¹y- häc: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS 1. KiĨm tra bµi cị: bµi 35 2. Bµi míi : Giíi thiƯu bµi * Ho¹t ®éng1: Vai trß cđa kh«ng khÝ ®èi víi ®êi sèng con ngêi. - NhËn xÐt : Luång kh«ng khÝ Êm ch¹m vµo tay khi nÝn thë ... - Vai trß cđa kh«ng khÝ ®èi víi ®êi sèng cđa con ngêi : RÊt cÇn thiÕt * Ho¹t ®éng 2: Vai trß cđa kh«ng khÝ ®èi víi ®êi sèng thùc vËt, ®éng vËt YC hs tr¶ lêi: + T¹i sao s©u bä vµ s©y trong h×nh bÞ chÕt? + Vai trß cđa kh«ng khÝ ®èi víi ®êi sèng thùc vËt, ®éng vËt §V : H« hÊp TV : Quang hỵp, h« hÊp * Lu ý kh«ng ®Ĩ hoa t¬i, c©y c¶nh trong phßng ngđ * Ho¹t ®éng 3: C¸c trêng hỵp ph¶i dïng b×nh «-xi - YC hs th¶o luËn nhãm ®«i: 1 B¹n hái -1 b¹n tr¶ lêi 3. Cđng cè - DỈn dß: * Không khí rất cần cho sự sống , nếu không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ. Vì vậy chúng ta phải biết bảo vệ bầu không khí luôn trong sạch. NhËn xÐt giê häc 2 HS HS lµm theo HD mơc thùc hµnh Sgk / 72 HS nªu HS quan s¸t H3,4 Sgk / 72 HS tr¶ lêi HS quan s¸t 5, 6 SGK / 73 - HS th¶o luËn - HS nghe .. Môn : Luyện từ và câu KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I (VIẾT) Đề bài Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “ Chiếc áo búp bê” – SGKTV 4, tập 1 – trang 135 . 2/ Tập làm văn: (5 điểm) Nhân dịp năm mới , hãy viết thư cho một người thân(ơng, bà, cơ giáo cũ, bạn cũ,...) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới . . SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: + Đánh giá hoạt động để biết ưu, khuyết điểm. -Nắm kế hoạch tuần tới : Tuần 19 +Rèn kỹ năng nĩi, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. +Giáo dục tinh thần đồn kết, cĩ ý thức xây dựng nề nếp tốt. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Ổn định: Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần qua. -Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em cĩ cố gắng. -Tuyên dương các cá nhân, tổ cĩ hoạt động tốt. Hoạtđộng 2: Nêu kế hoạch tuần 19 -Học bình thường. -Phát động phong trào :Gĩư vở sạch, viết chữ đẹp HKI. -Kiểm tra vệ sinh cá nhân. -Tiếp tục củng cố nề nếp. -Giúp các bạn : Nghệ , Nhân , Sủi, Theng, Đĩi . - Hai em : Dung + Thư hồn thành bộ vở thi VSCĐ cấp huyện . *Nhận xét, dặn dị: -Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch. -Hát -Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua. + Kiểm tra cuối kì I + Học tập + Chuyên cần. + Lao động, vệ sinh. + Các cơng tác khác. -Các tổ khác bổ sung +Lớp trưởng nhận xét. -Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc: +Cá nhân tiến bộ: +Tổ xuất sắc: -Lắng nghe. -Phân cơng các bạn giúp đỡ.
Tài liệu đính kèm: