Toán
Phân số
I. Mục tiêu
Giúp hs
Bước đầu nhận xét về phân só về tử số và mấu số
Biết đọc biết viết phân số
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
Gv hướng dẵn hs quan sát 1 hình tròn
Gv hỏi hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ? (6 phần)
Mấy phần đã được tô màu? (5 phần)
Gv nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 5 phần 6 hình tròn
Tuần 20 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010 Toán Phân số I. Mục tiêu Giúp hs Bước đầu nhận xét về phân só về tử số và mấu số Biết đọc biết viết phân số II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Gv hướng dẵn hs quan sát 1 hình tròn Gv hỏi hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ? (6 phần) Mấy phần đã được tô màu? (5 phần) Gv nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 5 phần 6 hình tròn Năm phần sáu viết thành Gv chỉ vào cho hs đọc: Năm phần sáu (vài hs đọc lại) Ta nói là phân số ( cho vài hs nhắc lại ) Phân số có tử là 5, mẫu số là 6 Gv hướng dẵn hs nhận ra Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu só cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau . 6 là số tự nhiên khác không Tử số viết trên dấu gạch ngang . Tử số cho biết tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. Gv làm tương tự với các phân số rồi cho hs nêu nhận xét là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số làm số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. 2. Thực hành Bài 1: Gv cho hs nêu yêu cầu của từng phần a,b sau đó cho hs làm bài và chữa bài VD: Hình 1: đọc làm hai phần năm; mẫu số là 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó. Bài 2: Hs đọc bài 1 hs viết bài trên bảng, cả lớp làm nháp. Hs chữa bài. VD: ở dòng 2 phân số có tử số là 8, mẫu số là 10 Bài 3(t/c): Hs nêu yêu cầu của bài Gv cho hs viết các phân số vào vở nháp Hs chữa bài Gv nhận xét Bài 4(t/c): Hs chơi trò chơi Gv nêu tên, yêu cầu Hs chơi Gv gọi hs A đọc phân số thứ nhất . Nếu đọc đúng thì hs A chỉ định hs B đọc tiếp. Cứ như thế cho đến khi đọc hết 5 phân số. Nếu hs A đọc sai thì gv sửa (hoặc cho hs khác sửa) hs A đọc lại rồi mới chỉ định hs khác đọc tiếp 3. Củng cố dặn dò. Gv nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ Tập đọc Bốn anh tài I. Mục đích yêu cầu Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết thuật lại sinh đông cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống lại yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh, chậm rãi khoan thai ở lời kết. Hiểu các từ ngữ mới Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây II. Các hoạt động dạy - học. A. Kiểm tra bài cũ 2 hs đọc thuọc lòng bài thư chuyện cổ tích về loài người trả lời cá câu hỏi trong sgk. Gv nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. Hs xem tranh minh hoạ sgk 2. Hướng dẵn hs luyện đọc và tìm hiẻu bài a. Luyện đọc Hs tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài từ 2 đến 3 lượt Gv sửa cách đọc cho hs giúp hs hiểu các từ mới được giải nghĩa trong bài. Hs luyện đọc theo cặp. Gv đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài Tổ chức hoạt dộng theo nhóm Mỗi nhóm đọc thầm từng đoan văn gắn với mỗi câu hỏi trả lời câu hỏi thuật lại sôi nổi cuộc chiến dấu của 4 anh em chống yêu tinh Đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi trước lớp đói thoại cùng các bạn. Gv nhận xét khen ngợi những hs thuật lại cuộc chiến đấu chính xác hấp dẫn ? Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ thế nào? ? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? ? Thuật lại cuộc chiến đáu chống yêu tinh của 4 anh em Cẩu Khây? ? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng yêu tinh ? ? ý nghĩa của câu chuyện này là gì ? c. Hướng dẵn hs đọc diễn cảm 2 hs nối tiếp nhau đọc bài. Gv hướng dẵn hs tìm đúng giọng đọc bài văn Gv hướng dẵn hs cả lớp luyện dọc và thi đọc diễn cảm 1 trích đoạn “Cẩu Khây.tối sầm lại” 3. Củng cố dặn dò. Nêu ý nghĩa của câu chuyện Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Đạo đức Kính trọng, biết ơn người lao động (Tiết 2) (Đã soạn thử hai tuần 19) _____________________________________________________ Khoa học Không khí bị ô nhiễm I. Mục tiêu Sau bài học học sinh biết: Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm) Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bầu không khí II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Nêu những thiệt hại do giông bão gây ra vầ cách phòng chống bão B. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí bị ô nhiễm và không khí sạch Học sinh các nhóm lần lượt quan sát các hình trang 78-79 và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm Một số học sinh trình bày kết quả làm việc theo cặp (hình 2: nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng) Hình 1: nhiều ống khói nhà máy đang thả những đám khói đen lên bầu trời,những lò phản ứng hạt nhân đang thả khói Hình 3: cảnh ô nhiễm do đốt rác thải ở nông thôn Hình 4: Cảnh đường phố đông đúc nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi, phía xa nhà máy đang hoạt động nhả khói lên bầu trời Học sinh nhắc lại một số tính chất của không khí từ đó rút ra nhận xét phân biệt không khí sạch và không khí bẩn Kết luận: Không khí sạch là không khí trong suốt không (màu, mùi,vị) chỉ chứa khói, bụi,vi khuẩn, khí độc ở một tỷ lệ thấp không làm hại đến sức khoẻ con người Không khí bị ô nhiễm là không khí có chứa một trong các lại khói khí độc, vi khiẩn,bụi quá tỷ lệ cho phép có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác 2. Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí Học sinh liên hệ thực tế và phát biểu Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng( do khí thải của nhà máy, khói khíđộc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra , vi khuẩn do các rác thải sinh ra Kết luận: Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí Do bụi: bụi tự nhiên, bụi núi sinh ra, bụi do các hoạt động của con người (nhà máy, phóng xạ, xe cộ, than,xi măng) Do khí độc: sự lên men thối của các vi sinh vật,rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc là, chất độc hoá học 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét chung giờ học Chuẩn bị bài sau ____________________________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Trống đồng Đông Sơn I. Mục tiêu Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn Hiểu từ ngữ mới trong bài Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú đa dạng với văn hoá rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đángcủa người dân Việt Nam II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 2 học sinh đọc bài bốn anh em phần hai và trả lời câu hỏi B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt Đoạn 1 .nai có gạc Đoạn 2 : còn lại Gv kết hợp hướng dẫn học sinh quan sát ảnh trống đồng (sgk) Giúp học sinh hiểu các từ ngữ khó và mới trong bài Yêu cầu học sinh đặt câu vời một số từ: chính dáng, nhân bản, Lưu ý cho học sinh cắt ngắt nghỉ Niềm tự hàoĐông Sơn/phong phú Con ngườihương/thần linh Học sinh luyện đọc theo cặp 1 – 2 em đọc cả bài Gv đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm đoạn 1 ? Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? (đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn ) ? Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào? (Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vữ công nhảy múa, trèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc) - Học sinh đọc đoạn còn lại ? Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? (lao động, đánh cá, săn bắn, trống đồng, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiền công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ) ? Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? (vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ hoà mình với thiên nhiên; con người nhân hậu,con người khát khao cuộc sống ấm no hạnh phúc) ? Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính của con người Việt Nam ta? (Trống đồng Đông Sơn đa dạng hoa văn trang trí đẹp là một cổ vật quý giá phản ánh chình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời bền vững) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài văn Gv hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài Gv hướng dẫn các em luyện đọc và thi đọc 1 đoạn “ Nổi bật trên nhân bản sâu sắc” 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau ___________________________________________________ Toán Phân số và phép chia số tự nhiên I. Mục tiêu Giúp hs nhận ra rằng Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác0) Không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác) có thể viết thành một phân số , tử số là số bị chia và mẫu là số chia. II. Các hoạt động dạy - học. A. Kiểm tra bài cũ Hs lên bảng làm bài 3. Lớp và gv nhận xét chữa bài B. Dạy bài mới 1. Gv nêu từng vấn đề rồi hướng dẵn hs tự giải quyết vấn đề a. Gv nêu: Có 8 quả cam chia đều vào cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam. Hs nêu lại vấn đề rồi có thể tự nhẩm để tìm ra: 8 : 2 = 4 (quả cam) từ đó gv nêu câu hỏi để khi trả lời câu hỏi hs nhận biết được kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thể là một số tự nhiên. b. Gv nêu: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh. Cho hs nhắc lại rồi tự nêu, chẳng hạn phải thực hiện phép chia 3 : 4. Nhưng nếu thực hiện cách chia nêu trong sgk có thể tìm được 3 : 4 = (cái bánh) tức là chia đều 3 cái bánh cho 4 ẽmm em được cái bánh. ậ trường hợp này kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số . Gv có thể nêu câu hỏi để khi trả lời hs nhận ra: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. Cho hs nêu các VD: 8 : 4 = 5 : 8 = 5 : 5 = 2. Thực hành Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. 7 : 9 = 5 : 8 = 6 : 9 = 1 : 3 = Bài 2(2ý đầu): Hs đọc yêu cầu của bài Cho hs làm bài theo mẫu rồi chữa bài 36 : 9 = = 4 88 : 11 = = 8 0 : 5 = = 0 7 : 7 = =1 Bài 3: Cho ... ấm bài VD: Sáng ấy, chúng em đến trường sớm hơn mọi ngày. Theo phân công của tổ trưởng chúng em làm việc ngay. Hai bạn Hạnh và hoa quét thật sạch nền lớp. Bạn Hùng và Nam kê dọn bàn ghế. Bạn Thơm lau bàn cô giáo, lau bảng đen. Bạn tổ trường thì quét trước cửa lớp. Còn em thì sắp xếp lại các đồ dùng học tâp và sách vở bày trong các tủ con kê cuối lớp. Chỉ một loáng chúng em đã làm xong mọi việc. 3. Củng cố dặn dò. Gv nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. _____________________________________________________ Ngày25/1/2010 Thứ 5 ngày 28 tháng 1 năm 2010 Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng khác II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh làm lại bài tập 3 Lớp cùng gv nhận xét B. Dạy bài mới Bài 1: Cho học sinh đọc từng số đo đại lượng (dạng phân số) kg đọc là một phần hai ki lô gam Gv có thể hỏi học sinh để khi trả lời học sinh biết được Có 1 kg chia thành 2 phần bằng nhau,lấy 1 phần tức là lấy kg Bài 2: Cho học sinh tự viết các phân số rồi chữa bài Cả lớp và gv nhận xét chốt kết quả đúng Bài 3: Học sinh đọc bài và nêu yêu cầu bài tập Học sinh tự làm bài và chữa bài 8 = 14 = 32 = 0 = 1 = Bài 4(t/c): a, b, c, Bài 5(t/c): Hs nêu yêu cầu của bài Gv hướng dẵn mẫu. Hs tự làm. Lớp và gv nhận xét chữa bài CP = CD PD = CD MO = MN ON = MN 3. Củng cố dặn dò. Gv nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Miêu tả đồ vật – Kiểm tra viết I. Mục đích yêu cầu Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật – bài viết đúng với yêu cầu của đề, cóđủ 3 phần(mở bài , thân bài , kết bài) diễn đạt thành câu , lời văn sinh động,tự nhiên II. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài 2. Gv chép đề bài lên bảng Đề 1: hãy tả một đồ vật em thích nhất ở trường chú ý mở bài theo cách gián tiếp Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà chú ý kết bài theo kiểu mở rộng Đề 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất, chú ý mở bài theo cách gián tiếp Đề 4: Hãy tả quyển sgk Tiếng Việt tập 2 của em, chú ý kết bài theo kiểu mở rộng Học sinh chọn đề, học sinh lập dàn bài – học sinh viết bài Gv thu bài chấm 3. Củng cố dặn dò Đọc trước nội dung bài tiết sau Quan sát những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường nơi mình sinh sống để giới thiệu được những nơi đổi mới đó _____________________________________________________ Chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I. Mục đích yêu cầu Nghe và viết đúng chính tả, trình bày bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn II. Các hoạt động dạy - học. A. Kiểm tra bài cũ 2-3 hs viết bảng lớp, dưới lớp viết vào giấy nháp các từ: sinh sản, sắp xếp Gv nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Gv nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. Hướng dẵn hs nghe viết Gv đọc toàn bài chính tả, hs theo dõi sgk Hs đọc thầm lại đoạn văn. Gv nhắc các em chú ý cách trình bày viết nhanh ra nháp để ghi nhớ cách viết những tên riêng nước ngoài, những chữ số, những từ ngữ dẽ viết sai. VD: nẹp sát, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm, Gv đọc cho hs viết bài Gv đọc cho hs soát lỗi Gv chấm chữa 7-10 bài , từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. Gv nêu nhận xét chung 3. Hướng dẵn hs làm bài tập chính tả Bài 2: Gv nêu yêu cầu của bài, chọn bài cho hs Hs đọc thầm khổ thơ làm bài vào vở bài tập Gv dán 3-4 tờ phiếu mời 3-4 hs lên thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống Từng em đọc kết quả , lớp và gv nhận xét 2-3 hs thi đọc thuộc khổ thơ hoặc cả thành ngữ Bài 3: Gv nêu yêu cầu của bài, chon bài tập cho hs Hướng dẵn hs quan sát tranh minh hoạ để hiểu thêm nội dung mẩu chuyện Các hoạt động tiếp theo tương tự bài tập 2 a, trí chẳng trình Tính khôi hài của truyện: Nhà bác học đãng trí tới mức phải tìm vé đến toát mồ hôi không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào 4. Củng cố dặn dò. Gv nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. _____________________________________________________ Lịch sử Chiến thắng Chi Lăng I. Mục tiêu Học xong bài này hs biết diễn biến trận Chi Lăng ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn Cảm phục sự thông minh sáng tạo trong cách đánh giặc của cha ông ta qua trận Chi Lăng II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Li có hợp lòng dân không ? Vì sao? Gv nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp Gv trình bày diễn biến trận Chi Lăng Hs theo dõi 2. Hoạt động 2 :Làm việc cả lớp Gv hướng dẵn hs quan sát sgk và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng 3. Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm Gv chia nhóm giao nhiệm vụ Hs thảo luận các câu hỏi ? Khi quân Minh đến trước cửa ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? ? Kị binh của nhà Minh đẫ hành động như thế nào trước hành động của quân ta? ? Kị binh của nhà Minh đã thua trận ra sao? ? Bộ binh của nhà Minh đã thua trận như thế nào? 2 hs dụa vào dàn ý trên để thật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng Gv nhận xét 4. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp Gv nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để hs nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả ý nghĩa của trận Chi lăng ? Trong chiến thắng trận Chi Lăng quan Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? ? Sau trận Chi Lăng thái độ của quân Minh như thế nào? Gv tổ chức cho hs trao đổi để thóng nhất các kết luận như trong sgk Gv kết luận chung 5. Củng cố dặn dò. Gọi hs nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Toán Phân số bằng nhau I. Mục tiêu Giúp học sinh: Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 1 học sinh lên bảng làm lại bài tập 4. Lớp và gv nhận xét B. Dạy bài mới 1. Hướng dẫn học sinh hoạt động để nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số Gv hướng dẫn học sinh quan sát hai băng giấy(hình vẽ sgk) và nêu câu hỏi để khi trả lời học sinh nhận ra được 2 băng giấy như nhau, băng thứ nhất chia làm 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần tức là tô màu băng giấy Băng thứ 2 chia làm 8 phần bằng nhau đã tô màu 6 phần tức là đã tô băng giấy băng giấy bằng băng giấy. Từ đó học sinh tự nhận ra phân số = Gv giới thiệu và là hai phân số bằng nhau. Gv hướng dẫn học sinh tự viết : = = Và = = Gv cho học sinh tự nêu kết luận như sgk Gv giới thiệu đó là tính chất cơ bản của phân số. Hs nhắc lại nhiều lần 2. Thực hành Bài 1: Cho học sinh tự làm bài rồi đọc kết quả = = ta có = Bài 2(t/c): Học sinh nêu yêu cầu bài tập Học sinh tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần a, b hoặc nhận xét gộp cả hai phần a, b như sgk Bài 3(t/c): Hs làm bài. Lớp và gv nhận xét chữa 3. Củng cố dặn dò. Gv nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ I. Mục đích yêu cầu Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của học sinh Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sứckhoẻ II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ 2 học sinh đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp chỉ rõ các câu Ai làm gì? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Gv nêu mục đích yêu cầu của bài học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: 1 học sinh đọc nội dung bài tập (cả mẫu) Học sinh đọc thầm lại yêu cầu của bài trao đổi theo nhóm nhỏ để làm bài. Gv phát phiếu choc các nhóm Đại diện các nhóm trình bày kết quả Lớp và gv nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc Tập luỵên, tập thể dục , đi bộ chạy chơi thể thao ăn uống điều độ, nghỉ ngơi an dưỡng, nghỉ mát, dulịch, giải trí Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài Học sinh trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao Gvdán 3-4 tờ phiếu khổ to mời 3-4 nhóm lên bảng thi tiếp sức, học sinh cuối cùng của nhóm đọc bài làm của nhóm Học sinh viết bài vào vở bài tập Ví dụ : Bóngđá, cầu lông, quần vợt, khúc côn cầuchạynhảy cao Bài 3: (Tiến hành tương tự bài tập 2) Khoẻ như: voi, trâu, hùm Nhanh như : cắt, gió, chớp, điện, sóc Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu của bài Gv gợi ýcho học sinh làm bài Học sinh phát biểu ý kiến, gv chốt lại Tiên : những nhân vật trong chuyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên đời tượng trưng cho sự sung sướng. Ăn được, ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt. Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét chung giờ học Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ Chuẩn bị bài sau Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục đích yêu cầu Học sinh nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu. Nét mới ở Vĩnh Sơn Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống Có ý thức đói với công việc quê hương II. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: 1 học sinh đọc nội dung bài tập Học sinh làm bài cá nhân, đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn suy nghĩ trả lời câu hỏi a. Bài văn giới thiệu những đổi mới ở xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạch tỉnh Bình Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huỵên, đói nghèo đeo đẳng quanh năm b. Đã biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm Nghề nuôi cá phát triển Đời sống của nhân dân được cải thiện Gv giúp học sinh nắm dàn ý bài giới thiệu Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên đặc điểm chung) Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương Kết bài : Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của đề bài Xác định yêu cầu của đề bài Gv phân tích đề giúp học sinh nắm vững yêu cầu tìm được nội dung cho bài giới thiệu Học sinh nối tiếp nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu Học sinh thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương Thực hành giới thiệu trong nhóm Thi giới thiệu trước lớp Lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn Gv nhận xét chung. 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà viết lại vào vở Ngày 27/1/2010
Tài liệu đính kèm: