Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Lê Hồng Ngọc – Trường Tiểu Học Tân Thành A3

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Lê Hồng Ngọc – Trường Tiểu Học Tân Thành A3

THỨ HAI , NGÀY THÁNG NĂM 20

TIẾT : 1 MÔN : TẬP ĐỌC

BÀI : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

- Bước đầu đọc diển cảm 1 đoạn phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi .

- Hiểu ND : Ca ngợi anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa đã có công cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nến khoa học trẻ của đất nước ( trả lời được CH trong SGK )

II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Lê Hồng Ngọc – Trường Tiểu Học Tân Thành A3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG – TUẦN 21
Từ ngày : đến :..
THỨ 
TIẾT 
Môn 
Tên bài dạy 
Hai
1
Chào cớ 
Sinh hoạt dười cờ 
2
Tập đọc 
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
3
Đạo đức 
Lịch sự với mọi người - T1 
4
Toán 
Rút gọn phân số 
5
 Mĩ thuật 
Vẽ trang trí . Trang trí hình tròn 
Ba
1
Chính tả 
Nhớ – viết : Chuyện cổ tích về loài người 
2
Kể chuyện 
KC được chứng kiến hoặc tham gia 
3
Toán 
luyện tập 
4
LT& Câu
Câu kể Ai thế nào?
5
Âm nhạc 
Học hát : Bàn tay mẹ 
Tư
1
Tập đọc 
Bè xuôi sông La 
2
Toán
Quy đồng mẩu số các phân số 
3
Địa lý 
Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ 
4
Thể dục 
Nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
Trò chơi “Đi qua đường lội”
5
Thể dục 
Năm
1
Lịch sử 
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước 
2
Toán
Quy đồng mẩu số các phân số 
3
 Khoa học 
Aâm thanh 
4
Tập làm văn 
Miêu tả đồ vật ( Trả bài ) 
5
Sáu
1
L từ và câu
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? 
2
Khoa học 
Sự lam truyền âm thanh 
3
Toán 
Luyện tập 
4
Tập làm văn 
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 
5
Kĩ thuật 
Điều kiện ngoại cảnh để trồng cây rau , hoa
THỨ HAI , NGÀY THÁNG NĂM 20
TIẾT :	1	MÔN : TẬP ĐỌC 
BÀI : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Bước đầu đọc diển cảm 1 đoạn phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi . 
- Hiểu ND : Ca ngợi anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa đã cĩ cơng cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phịng và xây dựng nến khoa học trẻ của đất nước ( trả lời được CH trong SGK ) 
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Trống dồng Đông Sơn
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét
3 – Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thên về sự nghiệp của con người tài năng này của dân tộc.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy ? 
- Nêu đại ý của bài ? 
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
4 – Củng cố – Dặn dò 
- HS nêu ý nghĩa của bài. 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Bè xuôi sông La. 
- HS hát
- HS đọc và trả lời 
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm đoạn đầu – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1. 
- Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc .
Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
+ HS đọc đoạn “ Những cống hiến . . . hết “ 
Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Oâng yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
- Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
**************************************************************************************
TIẾT :	2	MÔN : đạo đức
BÀI : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người .
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người . 
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh . 
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
 - Phiếu thảo luận nhóm
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Khởi động : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động 
- Vì sao cần phải kính trọng , biết ơn người lao động ? 
- Kể về một người lao động mà em tôn trọng nhất 
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Nêu yêu cầu .
- > GV rút ra kết luận 
+ Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. 
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. 
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến .
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 trong SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
=> Kết luận : 
- Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng .
- các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai.
d - Hoạt động 4 : 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
-> GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở 
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. 
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ.
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. 
+ Ăn uống từ tốn , không rơi vãi , không vừa nhai , vừa nói 
4 - Củng cố – dặn dò :
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
- HS hát 
- HS trả lời 
- Đọc và kể chuyện “ Chuyện ở tiệm may “ , thảo luận câu hỏi 1, 2 .
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ 
( TIẾT 2 )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Lịch sự với mọi người 
- Như thế nào là lịch sự ? 
- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
=> Kết luận : 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
c - Hoạt động 3 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .
- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung : 
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa :
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày .
- Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng. 
- HS hat
- HS trả lời 
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước 
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
- Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai 
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . 
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết .
*****************************************************************************************
TIẾT :	3	MÔN : toán 
BÀI : RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I - MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản ( trường hợp đơn giản ) 
- Làm được BT : Bài 1 (a) ; Bài 2 (a)
* HS khá , giỏi làm các BTcịn lại
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ:
-HS sửa bài tập ở nhà. 
-Nhận xét phần sửa bài.
3.Bài mới 
Giới thiệu: Rút gọn phân số 
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số 
- GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần bài học ). Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế. 
 = = Vậy : = 
Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số 
Ta nói rằng phân số được rút gọn thành phân số 
 Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho 
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số 
6 và 8 đều chia hết cho 2 nên 
 = = 
3 và 4 khô ... êu cầu các bài tập.
HS phát biểu ý kiến 
HS phát biểu ý kiến 
HS đọc yêu cầu đề
HS phát biểu ý kiến 
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc đoạn văn và các yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm..
- HS làm bài.
- Trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đặt câu.
*****************************************************************************************
TIẾT :	2	MÔN : khoa học
BÀI : SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I-MỤC TIÊU:
-Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, lỏng hoặc rắn .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị nhóm: 2 vỏ lon; vài vụn giấy; 2 miếng ni lông; dây chun; một sợi dây mềm (gai, đồng); trống; đồng hồ; túi ni lông; chậu nước.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Khởi động: 
2.Bài cũ:
-Aâm thanh do đâu mà có?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
Bài “Sự lan truyền âm thanh”
b.Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh
-Tại sao khi gõ trống ta nghe được tiếng trống?
-Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 1 trang 84 SGK. Điều gì xảy ra khi gõ trống?
-Tại sao tấm ni lông rung? 
-Gợi ý: khi nào trống phát ra âm thanh?
-Dùng những hòn bi xếp thành dãy minh hoạ cho sự lan truyền âm thanh: tác động lên hòn bi đầu sẽ làm cho hòn bi cuối chuyển động (hay Vd về nước lan truyền khi rung động)
-Đưa ra nhận xét: mặt trống rung làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động.
-Tương tự, em hãy giải thích vì sao tai ta nghe được âm thanh.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn 
-Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK.
-Như trên, em hãy giải thích tại sao ta nghe được âm thanh của chiếc đồng hồ? Em rút ra được điều gì?
-Em hãy nêu ví dụ âm thanh truyền được qua chất rắn và chất lỏng
Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh hơn khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn 
-Em hãy cho VD cho thấy gần nguồn âm thì nghe rõ hơn và xa nguồn âm thì nghe âm nhỏ dần..
-Trong thí nghiệm trên nếu ta đưa trống xa dần mặt ống thì các vụn giấy có còn rung động không?
-Em có kết luận gì ?
4.Củng cố:
Trò chơi “Nói chuyện qua điện thoại”
-Yêu cầu hs làm điện thoại nối dây. Phát cho mỗi em một mẫu tin ghi trên tờ giấy, hs phải truyền tin này cho bạn ở đầu dây kia, chú ý nói nhỏ không cho người giám sát nghe. Nhóm nào nói đúng tin là đạt yêu cầu.
Dặn dò:Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
- HS hát 
- HS trả lời 
-Nêu ý kiến.
-Làm thí nghiệm như SGK và quan sát: Giơ trống phía trên mặt ống bơ, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần tấm ni lông; tấm ni lông rung 
-Mặt trống rung chuyền sự rung động vào không khí và chuyền tới bề mặt tấm ni lông.
-Rung động lan truyền trong không khí đến tai ta làm cho màng nhĩ rung và ta cảm nhận được âm thanh.
-Làm như hướng dẫn và đặt tai sát thành 
chậu chỗ gần chiếc đồng hồ để nghe.
-Giải thích. Aâm thanh truyền được qua chất lỏng và chất rắn.
-Gõ thước lên mặt bàn, áp tai xuống nghe và bít tai kia lại, ta sẽ nghe được âm thanh.
-Aùp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa, bước chay tứ xa
-Cá heo, cá voi nói chuyện với nhau
-Đứng gần trống nghe to, xa nghe nhỏ
-Aâm thanh càng xa nguồn thì càng nhỏ đi.
*****************************************************************************************
TIẾT :	3	MÔN : toán
BÀI : LUYỆN TẬP 
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số .
- Làm được BT : Bài 1 (a) ; Bài 2 (a) . BT4 
* HS khá , giỏi làm các BTcịn lại
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS sửa bài tập ở nhà. 
- Nhận xét phần sửa bài.
3.Bài mới 
Giới thiệu: Luyện tập 
Bài 1 a: HS làm lần lượt từng bài và sau đó chữa bài. 
Lưu ý HS trường hợp có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia. 
- GV nhận xét – chữa bài 
* HS khá giỏi làm phần còn lại 
Bài 2 a : 
HS làm lần lượt từng bài và sau đó chữa bài.
- GV nhận xét – chữa bài 
* HS khá giỏi làm phần còn lại 
Bài 4: 
HS làm bài và chữa bài
- GV nhận xét – chữa bài 
Bài 3 ( HS khá giỏi ) : 
Quy đồng mẫu số các phân số theo mẫu
 Hướng dẫn: Muốn quy đồng mẫu số ba phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia.
- GV nhận xét – chữa bài 
Bài 5 ( HS khá giỏi ): 
Tính theo mẫu : Yêu cầu HS làm theo mẫu. 
- GV nhận xét – chữa bài 
4.Củng cố – dặn dò 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
*****************************************************************************************
TIẾT :	4	MÔN : tập làm văn
BÀI : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
 - Nắm được cấu tạo 3 phần ( MB – TB – KB ) của 1 bài văn tả cây cối ( ND ghi nhớ ) 
 - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ( BT1 . mục III ) ; biết lập dàn ý tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học ( BT2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo, phiếu
 -Trò: SGK, vở ,bút,nháp 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thầy
Trò
1/Khởi động: 
 2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết: Tả đồ vật.
	-GV tổng kết sơ lược về văn tả đồ vật.
-Nhận xét chung.
3/Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa
Hoạt động 1: Cấu tạo một bài văn tả cây cối.
Nhận xét:
Bài 1: -Gọi hs đọc lại bài “Bãi ngô”
 -GV nêu yêu cầu và cho cả lớp đọc thầm lại bài: xác định các đoạn và nội dung của từng đọan.
 -Gọi hs trình bày ý kiến thảo luận.
 -cả lớp nhận xét, gv chốt ý ghi bảng.
.Đoạn 1: 3 dòng đầu giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
.Đoạn 2: “4 dòng tiếp” Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. 
.Đoạn 3: Phần còn lại: Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. 
Bài 2:
*Gọi hs đọc đoạn văn “Cây mai tứ quý”
*GV yêu cầu hs so sánh về trình tự có gì khác nhau. 
-GV nhận xét, chốt ý -> ghi bảng.
 Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. 
Ghi nhớ:
Bài 3: -GV nêu yêu cầu và gọi hs nêu ghi nhớ.
 -Cả lớp, gv nhận xét và kết luận ghi nhớ 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: -Gọi hs đọc to bài “Cây gạo”
 -GV nêu yêu cầu bài và cho hs đọc thầm bài văn và nêu ý kiến.
 -Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.
.Bài văn được cấu tạo theo 3 phần: (mở bài, thân bài, kết luận)
 .Tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo.
 Bài 2: -GV nêu yêu cầu và cho hs tự chọn cây.
 -Cho hs tự lập dàn bài (dàn ý) vào phiếu.
 -Gọi vài hs đọc dàn ý đã lập được.
 -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
4/ Củng cố, dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại nội dung ghi nhớ..
Nhận xét tiết học
-Về nhà học lại ghi nhớ hoàn chỉnh lại dàn ý tả cây ăn trái mà em vừa làm viết vào vở.
- Hát
- HS nêu 
-3 Hs nhắc lại
-2 hs đọc lại bài.
-Hs trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi.
-Vài nhóm nêu ý kiến
-Vài hs nhắc lại 
-1 hs đọc to
-hs tiếp tục trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi.
-Vài nhóm nêu ý kiến
-Vài hs nhắc lại
-hs phát biểu cá nhân.
-Vài hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-1 hs đọc to bài “Cây gạo”
-hs phát biểu cá nhân
-Vài hs nhắc lại
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp làm dàn ý vào phiếu-Vài hs đọc.
*****************************************************************************************
TIẾT :	5	MÔN : kĩ thuật 
BÀI : ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
A. MỤC TIÊU :
- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây ra hoa . 
- Biết cách sử dụng 1 số dụng cụ trồng rau , hoa đơn giản 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : - Hình ảnh trong SGK phóng lớn; Hoặc 1 số hình ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa .
Học sinh : - SGK .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Cần có những dụng cụ nào khi tồng trọt? Sử dụng chúng nhu thế nào?
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Bài “Điều kiện ngoại cảnh của cây rau và hoa”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa 
-Hướng dẫn hs đọc SGK và nêu các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển của cây rau và hoa.
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs tim hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây và hoa 
-Đặt câu hỏi để hs tìm hiểu từng điều kiện.
IV.Củng cố:
Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- HS hát 
- HS nêu 
-Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí.
-Nêu vai trò và ảnh hưởng của từng điều kiện.
**************** Hết tuần 21 ***************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21 lop2.doc