I. Mục đích – yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (TLCH trong SGK).
KN: Thêm yêu cây xanh nói chung và nhận thấy nét đẹp riêng của cây hoa phượng nói riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Ngày soạn: 16/2/2013 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013 Tập đọc Tiết 45 HOA HỌC TRÒ I. Mục đích – yêu cầu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (TLCH trong SGK). KN: Thêm yêu cây xanh nói chung và nhận thấy nét đẹp riêng của cây hoa phượng nói riêng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài “Bè xuôi sông La” - GV nx và cho điểm. - 2 HS đọc thuộc lòng bài và nêu nội dung của bài. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a-Luyện đọc (11’) * Chia đoạn: Chia bài thành 3 đoạn GV nghe và sửa lỗi đọc của HS: đóa, xòe, ... Chú ý đọc đúng câu hỏi. HD HS hiểu nghĩa của các từ được chú thích. Đọc lần 2: - Luyện đọc theo cặp * Đọc toàn bài. G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài. Giọng nhẹ nhàng, suy tư. Nhấn giọng: cả một loạt, cả 1 vùng, xanh um, mát rượi, e ấp, xòe ra, phơi phới, rực lên, ... - 1 HS đọc cả bài. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (6 em). 1 em đọc chú giải. - 3 HS đọc 3 đoạn (lần 2) - Luyện đọc theo cặp - Đọc cả bài (1 - 2 em) b. HD HS tìm hiểu bài (12’). - 1 HS đọc to cả bài. + Câu 1(SGK)? - Ý đoạn: Số lượng hoa phượng rất lớn +Câu 2: (SGK)? - “đỏ rực”: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng + Câu 3 (SGK)? - Ý đoạn: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng * GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng - Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm CH C1: Vì hoa phượng rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường, hoa nở vào .... C2: +HP đỏ rực, đẹp ko phải ở 1 đóa ... + HP gợi cảm giác vừa buồn, ... + HP nở nhanh đến bất ngờ, ... C3: Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa hoa càng tươi dịu. Dần .. - HS ghi nội dung vào vở. c. HD HS đọc diễn cảm (8’). - Y/c HS đọc toàn bài. G: Nêu giọng đọc cả bài. GV treo bảng phụ chép đoạn “Phượng không phải ... đậu khít nhau” và đọc mẫu. - Luyện đọc theo nhóm đôi - Thi đọc. GV+HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất - 3 HS đọc nối tiếp bài H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (4-5 em) - HS đọc diễn cảm nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm trước lớp (3 em) D. Củng cố (2’) + Học xong bài đọc em cảm nhận được gì? G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học - HS trả lời ý cá nhân –> nhận xét. H. Đọc toàn bài - nêu nd bài (1 em) E. Dặn dò (1’) - HS về đọc bài cho người thân nghe, sưu tầm tranh ảnh về HP. - HS đọc trước bài đọc giờ sau. ----------------*************--------------- Toán Tiết 111 LUYỆN TẬP CHUNG (trang 123, 124) I. Mục đích – yêu cầu - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Làm BT 1, 2 (đầu t.123), bài 1 phần a,c cuối t.123 KN: Áp dụng kiến thức bài học vào làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) So sánh hai p. số: . GV nhận xét, chữa bài - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (30’) Bài 1: = - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS nhắc lại cách so sánh hai phân số GV HD mẫu 1 phép tính - Cả lớp làm vào vở, 4 HS làm vào bảng nhóm GV nx, chữa bài a) ; - làm tương tự đối với 2 phép tính còn lại. Bài 2: Viết phân số tạo bởi từ số 3, 5 - 1 HS nêu y/c - HS làm bài vào vở và nêu miệng kq. GV nx, chữa bài a) b) Bài 1: (Dành cho HS K-G phần b) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 4 HS nhắc lại 4 dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9 - HS tự làm vào vở. 1 HS làm trên bảng GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. a) 752 b) 756 số này chia hết cho cả 2 và 3. D. Củng cố (2’) GV nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập chung” ----------------***************--------------- Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013 Chính tả (nhớ - viết) Tiết 23 CHỢ TẾT I. Mục đích – yêu cầu - Nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) KNS: Giáo dục tình yêu với con người và hiểu phong tục của một số vùng trung du. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (4’) - viết: chuyền bóng, trung bình, chung sức, ... - GV nx và cho điểm - 2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD HS nhớ viết. a) HD HS nhớ viết (4’) - y/c 1 HS đọc y/c của bài - 1 HS đọc thuộc lòng 11 thơ dòng thơ cần viết Từ dễ sai: ôm ấp, vền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh,. .. - HS gấp sách nhớ lại 11 dòng trong bài viết cả lớp theo dõi và đọc thầm lại trong sgk. - HS tìm từ khó hay viết sai - viết vào bảng con một số từ. b) Viết chính tả (15’) - HS tự viết bài H. nêu tư thế ngồi viết bài - HS viết bài vào vở. soát bài c) Chấm bài (2’) GV chấm 5-7 bài và nêu nhận xét chung về lỗi cùng cách khắc phục. - Đổi vở cho bạn kiểm tra chéo lỗi trên bài 3. HD HS làm bài tập (6’) - 1 HS nêu yêu cầu của bài - GV giải thích yêu cầu BT - HS đọc thầm và làm bài vào vbt - 2 HS đọc lại bài chính tả đã hoàn chỉnh - GV nx và chữa bài. Lời giải: họa sĩ – nước đức – sung sướng – không hiểu sao – bức tranh – bức tranh Nd: Họa sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ 1 bức tranh mất cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng tranh của Men-xen được nhiều nhười hâm mộ vì ông đã bỏ nhiều tâm huyết, công sức cho mỗi bức tranh - HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT. D. Củng cố (2’): G. nhận xét tiết học HS nêu lại nội dung tiết học E. Dặn dò (1’) - HS về xem lại lỗi trong bài của mình và kể cho người thân nghe câu chuyện vui - Chuẩn bị bài học sau ----------------***************---------------- Toán Tiết 112 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 124) I. Mục đích – yêu cầu - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Làm các bài BT2 (cuối t.123), Bt3 (t.124), BT2c,d (t.125). KNS: áp dụng vào thực tế tính toán. II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’ So sánh p.số: ; GV nhận xét, chữa bài - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào nháp C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD luyện tập (30’) Bài 2: - 1 HS nêu y/c. Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm gì? - HS tự làm vào vở. 1 em làm bảng nhóm - GV qs và HD nếu HS lúng túng - GV chấm 1 số vở. a) Tổng số HS là 14 + 17 = 31 (h/s) Phân số chỉ phần HS trai là: b) Phân số chỉ phần HS gái là: Bài 3 (t.124): Chọn (rút gọn) phân số - 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở. HS thi làm trên bảng. GV nhận xét và chữa, chấm bài Rút gọn các phân số đã cho ta có: ; .... Vậy các phân số bằng là: Bài 2 (t.125): (Dành cho HS K-G phần a, b) - 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở và 2 HS làm bảng nhóm. GV nhận xét và chữa bài c) 864752 – 91846 = 772906 d) 18490 : 215 = 86 Bài 3: HS K-G tự làm vào vở. D. Củng cố (2’) G: Củng cố kt bài học, nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Phép cộng phân số” ----------------***************---------------- Khoa học Tiết 45 ÁNH SÁNG I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa, ... + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn, ghế, ... - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. KN: Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. II. Đồ dùng dạy học: - hộp kín, tấm kính, nhựa trong. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. KTBC (4’) - Nêu bạn cần biết (T.89)? H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm. H: HS nêu (2 em) C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’). 2. Nội dung (30’). HĐ1: Vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng (8’) - HS qs tranh và thảo luận nhóm đôi về vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng (3’). - HS trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nx, GV chốt ý. H1: Ban ngày: vật tự phát sáng là MT, vật được chiếu sáng là bàn ghế, ... H2: Ban đêm: Vật tự phát sáng là bóng điện, vật được chiếu sáng là mặt trăng, bàn, ghế, gương, ... HĐ 2: Tìm hiểu về đường truyền của a/s (7’) * Dự đoán: GV cho 3 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau. 1 HS quay 3 cái đèn về hướng 3 HS đó và dự đoán xem a/s sẽ đi tói đâu và giải thích dự đoán của mình. - HS thực hành như t.90 KL: a/s truyền theo đường thẳng - HS nêu ý kiến và giải thích. -HS hđ theo nhóm 5 chiếu đèn pin qua khe hẹp và qs, nêu kết quả. HS+GV nx chốt ý đúng. HĐ 3: Sự truyền á/s qua các vật (8’) - Y/c HS làm thí nghiệm 2 trang 91 theo nhóm 5, TLCH và ghi lại kết quả + Vật cho gần như toàn bộ a/s đi qua: tấm thủy tinh, ... + Vật chỉ cho 1 phần a/s đi qua: tấm nhựa, ... + Vật không cho a/s đi qua: tấm bìa, quyển vở, .. - HS trình bày thảo luận, nx GV chốt ý HĐ 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào + Mắt nhìn thấy vật khi nào? - HS làm thí nghiệm phần 3 sgk t.91 Giảng: Ngoài ra để nhìn rõ 1 vật nào đó còn phải lưu ý tới kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt, - HS đọc “bạn cần biết” sgk t.91 - HS TL theo ý cá nhân. D. Củng cố (2’) GV hệ thống nội dung, khắc sâu kiến thức và nhận xét tiết học. KNS: Em sẽ giải thích thế nào nếu có bạn bảo mắt tự nhiên nhìn thấy vật? E. Dặn dò (1’) -Về học và chuẩn bị bài “Bóng tối”. ----------------***************--------------- Luyện từ và câu Tiết 45 DẤU GẠCH NGANG I. Mục đích – yêu cầu - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nd ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2) KNS: Giáo dục tình yêu môn học, vận dụng bài học vào thực tế học và làm bài. II. Đồ dùng dạy học: vbt tv tập 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Đặt câu với 1 từ ngữ chỉ cái đẹp - GV nhận xét, cho đ ... bổ sung - HS làm bài vào vở hoặc vbt Bài 3: Tìm từ (k-g viết ít nhất 5 từ vào vbt) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV phân tích mẫu: tuyệt đẹp - HS thảo luận nhóm và thi làm bài tiếp sức trên bảng - GV nx và nêu từ đúng. Đ.án: Tuyệt mĩ, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê li, mê hồn, vô cùng, không tả xiết, như tiên, không tưởng tượng được, ... - HS làm vào vbt Bài 4: Đặt câu (k-g đặt câu với từ tìm được) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đặt câu và nêu miệng trước lớp. - GV nx và chữa bài. VD: Chị Hoa đẹp như tiên. .... - HS chữa bài theo đáp án đúng D. Củng cố (2’) G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học. khen ngợi HS làm việc tốt E. Dặn dò (1’) - HS về học thuộc các câu tục ngữ. - Chuẩn bị 1 bức ảnh gđ cho nd bài học sau. ----------------***************---------------- Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013 Tập làm văn Tiết 46 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục đích – yêu cầu - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1,2 , mục III) KNS: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh nói chung. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Y/c HS đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích. GV nhận xét, bổ sung và cho điểm - 2 HS đọc bài. HS khác nx C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nhận xét (13’) Bài 1: - 1 HS đọc y/c 1,2,3 - Cả lớp đọc thầm bài “cây gạo” (t.32), trao đổi nhóm đôi. - GV chốt ý đúng. * HS thấy được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường tự nhiên. - HS trình bày trước lớp. Bài có 3 đoạn, mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo Đ1: thời kì ra hoa Đ2: lúc hết mùa hoa Đ3: thời kì ra quả 3. Ghi nhớ (sgk t.53) 3 HS đọc 4. HD HS làm bài tập Bài 1 - 1 HS đọc nd của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trao đổi với bạn về y/c của bài - GV+HS nx chốt lại lời giải đúng.. - HS phát biểu ý kiến Bài gồm 4 đoạn Đ1:tả bao quát thân, cành, lá Đ2: Trám đen có 2 loại tẻ và nếp Đ3 Ích lợi của trám đen Đ4: T/c của người tả với cây trám đen Bài 2: - GV nêu y/c của bài và gợi ý: Trước tiên xác định loại cây định tả. Sau đó suy nghĩ về lợi ích mà cây đó mang đến cho con ngươi. - GV đọc 2 đoạn kết mẫu (sgv t.95) - HS viết bài vào vbt và đọc trước lóp. GV+HS nx, góp ý và chấm 1 số bài - 5-6 em D. Củng cố (1’) GV nhắc lại nd và nx tiết học E. Dặn dò (1’) - Cả lớp về nhà viết lại cho hoàn chỉnh đặc biệt là những em chưa hoàn thành. Chuẩn bị trước bài học giờ sau ----------------***************---------------- Toán Tiết 115 LUYỆN TẬP (trang 128) I. Mục đích – yêu cầu - Biết rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra (5’) - Tính ; GV chữa bài và cho điểm 2 HS viết bảng, cả lớp làm vào nháp C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD làm bài tập (30’) Bài 1 Tính: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 3 HS làm vào bảng nhóm, dưới lớp làm vào vở - GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. a) Làm tương tự với các phép tính còn lại Bài 2: Tính (dành cho HS k-g phần c) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu cách làm GV HD HS làm bài và qs HS làm vào vở. - 3 HS làm bảng nhóm. - GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. a) Làm tương tự với các phép tính còn lại Bài 3: Rút gọn phân số - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách làm. + Quy đồng mẫu số + Rút gọn phân số - 1 HS làm bài vào vở, 3 HS làm trên bảng nhóm - GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. a) Quy đồng: Rút gọn: Làm tương tự với các phép tính còn lại Bài 4: Dành cho HS K-G - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm - GV ghi thành tóm tắt. - HS tự làm vào vở. GV ktra kq Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: (đội viên) Đáp số: đội viên D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài: luyện tập ----------------***************---------------- Địa lý Tiết 22 HOẠT ĐỘNG SX CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐB NAM BỘ (tt) I. Mục đích – yêu cầu - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đb NB: + Sx công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. * HS K-G gthich vì sao đb NB là nơi có ngành CN phát triển mạnh nhất nước ta: Do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. KNS: GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ nông nghiệp VN, tranh ảnh về nuôi và đánh bắt cá tôm của người dân ở ĐBNB III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài (2’) Nêu ghi nhớ bài “hđ sx của người dân ở đb NB” GV nhận xét và cho điểm -2 HS nêu, HS khác nx. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung (28’) . a) Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta (15’) + Ng.nhân nào làm cho đb NB có CN phát triển mạnh nhất nước ta? + Nêu dẫn chứng thể hiện đb NB có CN phát triển mạnh nhất nước ta? + Kể tên các ngành CN nổi tiếng của đb NB. - GV + HS nx và bổ sung câu TL - 1 HS đọc mục 1, suy nghĩ và TLCH + Có nguồn nhiên liệu và l/đ, lại được đầu tư xd nhà máy... + Hàng năm đb NB tạo ra được hơn 1 nửa gtrị sx CN của cả nước + Kh.thác dầu khí, chế biến LT-Tpham, hóa chất. cơ khí, điện tử, dệt may ... b) Chợ nổi trên sông (14’) - Y/c HS thảo luận nhóm đôi KNS: con người và c/s của người dân ở đb nb có gì đặc biệt?Em có thích được tham gia đi chợ ở đó ko? Vì sao? - 1 HS đọc mục 2. Cả lớp đọc thầm - Một vài nhóm hỏi - đáp kết quả của nhóm mình, nhóm khác nx, bổ sung. * Ghi nhớ (sgk t.126) 3 HS đọc D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’) - HS vê học ghi nhớ và chuẩn bị bài “tp Hồ Chí Minh” ----------------***************---------------- Sinh hoạt lớp: Tuần 23 I Muc tiêu - HS nghe và biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua và có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết yêu thương giúp đỡ bạn. II. Nội dung 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp. 2. Tổ trưởng các tổ đọc ưu khuyết điểm của tổ mình. 3. GV nhận xét chung các mặt. a. ưu điểm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... b. Nhược điểm: - Vẫn còn một số HS lười học bài cũ: .................................................................. - Không chú ý nghe giảng: ................................................................................................ - Giờ truy bài chưa thực sự nghiêm túc như: ......................................................................... c. Tuyên dương tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh. ........................................................................................... .................................. 4. Kế hoạch tuần 24 - Ổn định tổ chức, nề nếp. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Thi đua giành nhiều điểm tốt. - Phấn đấu 100% HS hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh. 5. Sinh hoạt văn nghệ. - Hát các bài hát ưa thích. ----------------***************---------------- Ôn Toán (buổi chiều) Bài 110 LUYỆN TẬP I. Mục đích Giúp HS: - Ôn tập bài luyện tập dạng bài cộng hai phân số. KNS: - Giáo dục tình yêu môn học. Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Nêu quy tắc so sánh 2 p.số khác mẫu. GV chữa bài và cho điểm. 2 HS nêu, cả lớp tự nhẩm lại. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Ôn tập Bài 1 Tính - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nhắc lại cách cộng 2 phân số. - GV HD HS làm mẫu 1 phép tính - 3 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vbt - GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. - Quy đồng mẫu số rồi mới cộng a) Làm tượng tự với các phần còn lại Bài 2: Rút gọn rồi tính - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm vào vbt. 3 HS làm bảng nhóm - GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. a) Làm tượng tự với các phần còn lại Bài 3: Tính rồi rút gọn - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm vào vbt. 3 HS làm bảng nhóm - GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. a) Làm tượng tự với các phần còn lại Bài 4: (Dành cho HS K-G) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm vào vbt - GV nhận xét và đưa ra đáp án chính xác a) Ốc sên leo lên được: mét D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập” ----------------***************---------------- Hđtt ÔN TẬP TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY I. Yêu cầu - Giúp hs có phản xạ nhanh nhẹn, tạo không khí vui vẻ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu trò chơi - Yêu cầu HS ổn định. - Nêu tên trò chơi: Tìm người chỉ huy. - Nêu nội dung: + 1 bạn nhắm mắt lại sau đó GV chọn 1 bạn làm chỉ huy thay đổi động tác cho cả lớp. Nếu bạn phải tìm tìm 3 lần không được thì bị phạt nhảy lò cò - Nêu cách chơi: + HS đứng theo vòng tròn. + 1 HS đứng giữa để qs và tìm người chỉ huy. - Nêu luật chơi: + Ai ko nhanh thay đổi động tác thì trở thành người đi tìm. + Cứ đủ 5 người phạm luật cho nhảy lò cò quanh các bạn 2 vòng. Cả lớp đồng nhanh “nhảy lò cò cho cái giò nó khỏe, vì chậm chân nên pahir nhảy lò cò” - Yêu cầu HS chơi thử. - Cho cả lớp chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy. - Sau mỗi lần chơi GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết, nhận xét và dặn dò. - Ổn định. - Nghe. - Theo dõi và ghi nhớ. - Lắng nghe. - Nghe. - Chơi thử. - Chơi trò chơi.
Tài liệu đính kèm: