Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

A.Mục tiêu, yêu cầu:

- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.

- Hiểu nội dung : Cuộc thi vẽ Em muốn sông an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. ( Trả lời được các câu hỏi trong Sgk )

B.Đồ dùng dạy học:

C.Các hoạt động dạy và học:

 

doc 26 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tiết1:GDTT:	 Chào cờ
	 _______________________________________
Tiết 2:Toán(116): Luyện tập( trang 128, 129 )
 A, Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Thự hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên .
 - Nhận biết tính chât kết hợp của phép cộng phân số. áp dụng làm bài tập.
B. Các hoạt động dạy và học:
I. Bài cũ: Không KT.
II.Bài mới: GTB.
Bài 1: Tính.
– GV HD :
a, 
Bài2: Tính chất kết hợp
 Viết tiếp vào chỗ chấm:
 () ; ( + ) = 
 () ( + )
- Khi thực hiện một tổng hai phân số với PS thứ ba ta làm thế nào?
Bài3: Gọi HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc bài giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
III.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng. Lớp làm nháp.
b, 
c, 
- HS nêu cách làm.
- Khi cộng một tổng 2 phân số với phân số thứ 3, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ 2 và phân số thứ 3.
- HS làm vào vở.
 Bài giải
 Nửa Chu vi hình chữ nhật là:
 ( m )
 Đáp số: m
____________________________________________________________________
Tiết 3: Tập đọc (47): Vẽ về cuộc sống an toàn.
 A.Mục tiêu, yêu cầu: 
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu nội dung : Cuộc thi vẽ Em muốn sông an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. ( Trả lời được các câu hỏi trong Sgk )
B.Đồ dùng dạy học:
C.Các hoạt động dạy và học:
 I. Kiểm tra bài cũ: 
- ĐTL bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
- GV nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới: GTB.
1. Hướng dẫn HS luyện đọc: 
 a, Luyện đọc:
- Gv ghi bảng 1 số từ ngữ Khó:
UNICEF, 50.000
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong Sgk.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GVHD cách đọc 1 bản tin, đọc mẫu. 
b, Tìm hiểu bài:
- Chủ đề cuộc thi vẽ là gì ? 
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? 
- Điều gì cho thấy các em nhỏ nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi? 
 - Những nhận nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ?
- Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì ? 
- Nêu ý nghĩa của bài? 
2.Luyện đọc diễn cảm: 
- HD cách đọc giọng báo tin vui trong đoạn 3.GV đọc mẫu.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GVNX, cho điểm
III. Củng cố - dặn dò: GVNX giừ học.	 
- 2-3 HS đọc.
- HS qs tranh sgk. 
- HS luyện phát âm.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi.
- 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
-1 HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- Em muốn sống an toàn.
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miềnđất nước gửi về Ban tổ chức.
- Chỉ cần điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn giao thông rất phong phú : Đội mũ bảo hiểm, gia đình được bảo vệ an toàn
- Phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng..
- Những dòng in đậm ở đầu bản tin tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.
- HS nêu.
- 5 hs đọc nối tiếp 5 đoạn.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3-5 HS thi đọc.
 _____________________________________
Tiết 4: Đạo đức(24): 
 Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 2)
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
B. Chuẩn bị:
	- Phiếu bài tập 4., mỗi học sinh có 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu phần ghi nhớ của bài học trước? Em đã làm gì để giữ gìn các công trình công cộng?
- 2,3HS trả lời, lớp nx, trao đổi.
II.Bài mới: GTB.
* Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra bài tập 4.
- Thảo luận nhóm 4: 
- N4 tổng hợp theo phiếu điều tra của nhóm mình.
- Trao đổi trước lớp:
- Từng nhóm báo cáo về tình trạng hiện nay của các công trình công cộng.
- Lớp nx bổ sung.
- Cả lớp trao đổi về cách bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng.
- GV nx kết luận.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến BT3.
- GV đọc từng ý kiến :
- GVcùng HS nx, trao đổi và thống nhất từng nội dung trên.
- HS làm việc cá nhân.
- HS thể hiện ý kiến của mình 
*Kết luận: ý kiến a - Đ
 ý kiến b,c - S.
- Đọc phần ghi nhớ:
- 3,4 HS đọc.
* Hoạt động tiếp nối: HS thực hiện các nội dung ở mục "thực hành" trong sgk. ________________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Toán (117): Phép trừ phân số
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết hai phân số cùng mẫu số.
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số. 
- Thuộc quy tắc áp dụng làm được BT.
B. Đồ dùng dạy học:
-HS chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật : 124 cm, thước chia vạch, kéo.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
Tính:; 
- GV cùng HS nx chữa bài và trao đổi cách làm.
II.Bài mới: GTB.
1.Thực hành trên băng giấy.
- Chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau.
- Lấy một băng cắt 5 phần: Có bao nhiêu phần băng giấy?
; .
- HS thực hành trên băng giấy cùng GV và TLCH.
- Cắt lấy 3/6 từ 5/6 băng giấy, cắt phần còn lại trên băng giấy nguyên. Còn bao nhiêu phần băng giấy?
- Còn băng giấy
2. Hình thành phép trừ:
 = ?
- HS thực hiện vào nháp và trao đổi cách làm: = 
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào?
- - Trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
- Lấy ví dụ và thực hiện để minh hoạ cho quy tắc trên?
 - Mỗi học sinh tự lấy ví dụ vào nháp, nêu miệng...
3.Thực hành:
Bài 1: Tính :
- Mỗi phép tính 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con:
- Gv cùng Hs nx chữa bài và trao đổi cách làm:
a .
( Phép tính còn lại làm tương tự)
Bài 2 a,b: Rút gọn rồi tính:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn Hs để giải phép tính a.
a) .
- Tự làm bài vào nháp:
- 3 Hs lên bảng, lớp đổi chéo nháp chấm bài bạn.
b) .
(Bài còn lại làm tương tự).
- Gv cùng Hs nx chung, chữa bài, trao đổi cách làm.
Bài 3: Bài toán.
- Hs đọc yêu cầu bài toán, phân tích và tóm tắt bài miệng.
- Cả lớp trao đổi cách làm bài:
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng Hs nx chung, chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải.
Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp đã dành được là:
 ( Tổng số huy chương)
 Đáp số: Tổng số huy chương
III. Củng cố, dặn dò: Nx tiết học. 
_____________________________________
Tiết 2: Kể chuyện (24): 
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
A. Mục đích, yêu cầu: 
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng ( đường phố, trường học) xanh ,sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- GDBVMT qua đề bài:Em (hoặc người xq) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng(đường phố, trường học)xanh,sạch đẹp?Hãy kể lại câu chuyện đó.
B.Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường.
C. Các hoạt động dạy học.
I.Kiểm tra bài cũ:
 - Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu?
- 1 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
II.Bài mới: GTB
1.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Đọc đề bài.
- 1 Hs đọc.
- Tìm hiểu đề.
- Hs nêu.
 * Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó.
- Đọc gợi ý sgk (58, 59)
- 3 Hs đọc nối tiếp.
- Gv lưu ý Hs: Có thể kể ngoài gợi ý 1 như : Em tham gia trang trí lớp học, em cùng bố, mẹ dọn dẹp nhà cửa,...
2.Thực hành kể chuyện:
- Hs đọc dàn ý kể chuyện.
- Kể theo cặp:
- Từng cặp luyện kể.
- Thi kể:
- Cả lớp đặt câu hỏi cho bạn?
- Cá nhân thi kể.
- Mỗi em kể xong đối thoại cùng bạn về ý nghĩa ND chuyện: Cách kể,cách dùng từ, câu.
- Lớp nx, trao đổi, bình chọn bạn có câu chuyện kể hay, hấp dẫn nhất.
- Gv nx khen Hs kể tốt.
III.Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Về nhà viết vào vở nội dung câu chuyên em vừa kể.
______________________________________
Tiết 3: Lịch sử (24) : Ôn tập
A. Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập thời Hậu Lê (thế kỉ XV); tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện.	
 Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981 , cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất,...
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê( thế kỉ XV).
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho Hs.	- Tranh ảnh từ bài 7- 19:
C.Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các tác giả và tác phẩm tiêu biểu của văn học thời Hậu Lê?
- Học thuộc ghi nhớ?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
II.Bài mới:GTB.
* Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi 1 sgk(53).
*Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi 2 sgk(53). 	 - Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.
- Tổ chức hs trao đổi theo N4. 
- N4 hoạt động.
 - Gọi HS Trình bày: 
- GV kết hợp ghi bảng.
- Một số Hs nêu miệng, lớp nx.
Thời gian
Tên sự kiện
Năm 938
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Năm 981
Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
Năm 1010
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Năm 1075 - 1077
Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
Năm 1226
Nhà Trần thành lập
Năm1258;1285;1287-1288
Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên
Năm 1428
Chiến thắng Chi Lăng.
*Hoạt động 3: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử.
- Hs tự kể về các sự kiện hoặc nhân vật lịch sử.	
- Chủ đề cuộc thi: kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử.
- Hs tự suy nghĩ chuẩn bị cho bài kể viết vào nháp.
- Hs kể theo nhóm đôi.
- Kể trước lớp:
- Từng HS kể, lớp trao đổi.
- Gv nx, cùng Hs bình chọn và khen Hs kể hấp dẫn.
III.Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học.
 _______________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu (47): 
Câu kể Ai là gì?
A.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?	(ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn(BT1, mục III). Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình(BT2, mục III).
B.Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
	- ảnh gia đình học sinh.
C.Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc 4 câu t ... ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kĩ thuật: Trừ sâu bệnh hại rau, hoa.
A, Mục tiêu: 
	- Hs biết được tác hại của sâu, bệnh hại và cách trừ sâu, bệnh hại phổ biến cho cây rau, hoa.
	- Có ý thức bảo vệ cây ra, hoa và môi trờng.
B, Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa bị bệnh.
	- Mẫu một số loại cây rau, hoa bị sâu bệnh hại.
C, Hoạt động dạy học.
I, Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao phải bón phân cho cây rau, hoa?
? Nêu cách bón phân cho rau, hoa?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx đánh giá chung.
II, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Mục đích của việc trừ sâu bệnh hại.
? Kể tên các loại sâu bệnh hại rau, hoa?
- Hs nêu
? Qs hình 1 mô tả những biểu hiện cây bị sâu bệnh phá hoại?
- Sâu ăn lá, hoa, rễ, củ ...rau hoa.
? Tác hại của sâu bệnh đối với cây rau, hoa?
- Sâu bệnh hại làm cho cây phát triển kém, năng suất thấp, chất lợng giảm. Vì vậy cần thờng xuyên theo dõi, phát hiện sâu, bệnh và diệt trừ sâu bệnh hại kịp thời cho cây.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp trừ sâu bệnh hại.
- Quan sát hình 2 và nêu các biện pháp trừ sâu bệnh?
- Dùng vợt bắt bướm.
- Phun thuốc trừ sâu.
- Bắt sâu.
? Nêu các ưu, nhược điểm của các cách trừ sâu bệnh hại?
- Hs nêu từng cách trừ sâu bệnh hại.
? Tại sao không thu hoạch rau, hoa ngay sau khi phun thuốc trừ sâu bệnh hại?
- Giữ cho rau sạch, người sử dụng không bị ngộ độc.
? Khi tiếp xúc với thuốc từ sâu người lao động phải mạng những trang bị ntn?
- ...mang gang tay, kính đeo mắt, đeo khẩu trang, đi ủng, mặc quàn áo bảo hộ lao động để tránh bị nhiễm độc.
- Đọc phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
4. Nhận xét, dặn dò:\
ĐịA Lí: THàNH PHố CầN THƠ
A, Mục tiêu:
	Học xong bài này, Hs biết:
	- Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
	- Vị trí địa lí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
	- Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ.
B, Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ hành chính, lược đồ, tranh ảnh về Cần Thơ.
C, Các hoạt động dạy học.
I, Kiểm tra bài cũ:
? HTL phần ghi nhớ bài TP HCM?
- 1 Hs nêu, lớp nx.
? Kể tên một số ngành công nghiệp chính, một số nơi vui chơi giải trí của TPHCM?
- 1-2 Hs trả lời, 
- Lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
II, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.
?: - Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam và biết TP Cần Thơ giáp dòng sông nào, giáp với tỉnh nào?
- HS trao đổi theo N2:
- Chỉ TP Cần Thơ trên bản đồ.
- Lên chỉ bản đồ hành chính?
- 2,3 Hs lên chỉ.
? TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào?
? TP Cần Thơ giáp với những tỉnh nào?
- ...nằm bên dòng sông Hậu.
-...Tỉnh: Vĩnh Long Đồng Tháp; An Giang; Kiên Giang; Hậu Giang.
- Chỉ trên bản đồ Cần Thơ?
- 3,4 HS lên chỉ và nêu.
? Từ TP Cần Thơ đi đến các tỉnh khác bằng con đường giao thông nào?
- ...ôtô, đường sông, đường hàng không.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Trung tâm văn hoá, kinh tế, khoa học của Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Hs nêu được những điều kiện thuận lợi để kinh tế phát triển. TP Cần Thơ còn là trung tâm văn hoá, khoa học của cả nước.
- Quan sát hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ và nêu nhận xét về hệ thống kênh rạch của TP này?
- Hệ thống kênh rạch của Cần Thơ chằng chịt, chia cắt thành phố ra nhiều phần.
? Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện gì cho kinh tế của Cần Thơ?
- Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản, thuỷ sản.
? Nêu dẫn chứng chứng tỏ TP Cần Thơ là trung tâm văn hoá khoa học của ĐB sông Cửu Long?
- ở đây có viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho ĐB sông Cửu Long.
- Là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón thuốc trừ sâu.
- Có trường ĐH Cần Thơ và nhiều trường CĐ và dạy nghề đào tạo nhiều cán bộ khoa học kĩ thuật có chuyên môn giỏi.
? Các viện nghiên cứu, các trường đào tạo và các cơ sở sản xuất phục vụ cho ngành nào?
- Phục vụ ngành nông nghiệp.
ở Cần Thơ có thể đến những nơi nào để tham quan du lịch?
-...Chợ nổi, bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn chim, các khu miệt vườn ven sông và kênh rạch.
	* Kết luận: HS đọc ghi nhớ bài.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhân xét tiết học.
Tiết2 Khoa (47) ánh sáng cần cho sự sống.
A, Mục tiêu: + Saubài học Hs biết:
 - Kể ra vai trò ánh sáng đối với đời sống thực vật . 
 - Nêu ví chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức vào cuộc sống.
B, Đồ dùng dạy học: Hình ( 94, 95 SGK).
C, Các hoạt động dạy và học.
1, HĐ1: 1, Tìm hiểu về vai trò ánh sáng đối với sự sông cua thực vật.
- Vì sao bông hoa H2 tên là hoa hướng dương?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu thực vât không có ánh sáng.
-GV KL: Không có ánh sáng thực vật sẽ bị tàn lụi
2, HĐ2: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng rừng thưa của thực vật.
? Tại sao có một loại cây chỉ sống được ở rừng thưa, các cánh đồng được chiếu sáng nhiều.
- Một số loại cây khác lại sống ơ nơi rừng rậm?
- Hãy kể tên 1 số cây cần nhiêu ánh sáng, 1 số cây cần ít ánh sáng?
- Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kỹ thuật trồng trọt?
- Từng nhóm trình bầy.
- GV KL 
- HS đọc bài học.
- HS quan sát các hình sgk. Nhận xét gì về cách mọc H1.
- Các nhóm đại diện trả lời.
- Nhóm khác bổ sung.
- N4.
- N4.
- Cây ưa ánh sáng.
- Cây không ưa ánh sáng.
- Chú ý khoảng cách trông cây.
- 2 em đọc.
3, Củng cố dặn dò.
toán: luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS rèn kỹ năng cộng được các phân số khác mẫu số phải quy đồng mẫu số rồi cộng 2 phân số.
- Hiểu thuộc quy tắc ap dụng làm bài tập giải toán có lời văn.
B. Chuẩn bị: 
C. Các hoạt động dạy và học.
I, Kiểm tra bài cũ:
II, Bài mới:
Bài 1(128). Tính –HS làm miệng
a,b,c
_Gọi HS trả lời
a, 
Bài 2 Gọi 2 HS lên bảng- lớp nháp bài
a, 
b, 
Bài 3: Rút gọn rồi tính- HS làm vào vở.
a, 
b, 
Bài 4: HS đọc đầu bài- tóm tắt
Lớp làm vào vở- 1HS lên bảng
 Bài giải:
Số đội viên tham gia cả 2 hoạt động là:
 (số đội viên chi đội)
 Đáp số (số đội viên chi đội)
3. Củng cố, dặn dò:
 ___________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2010_2011_ban_2_cot_chuan_kien.doc