Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Dương Văn Khoa

I. Mục đÍch – YÊU CẦU

1.Kiến thức: HS biết: - Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài - Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên.

2.Kĩ năng: - HS nêu được nguyên nhân đất nước bị chia cắt vào thế kỉ XVI - Trình bày được quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ

3.Thái độ: - Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.

II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII - Phiếu học tập của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Môn: Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, bạo ngược..
2 – Kĩ năng: + Đọc lưu loát toàn bài. - Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện ( giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc), phù hợp với lời nói của từng nhân vật (giọng tên cướp cục cằn, hung dữ; giọng bác sĩ Li điềm tĩng nhưng kiên quyết). 
3 – Thái độ: - Kiên quyết đấu tranh chống lại cái xấu, cái ác; hiểu được cái thiện luôn chiến thắng cái ác.
II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy – học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3-4’
1’
8-10’
10-12’
6-8’
3’
1’
1.Khởi động 
2.Bài cũ: Đoàn thuyền đánh cá
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3.Bài mới 
a Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động1:Hướng dẫn HS luyện đọc
-GV chia đoạn:3 đoạn 
-3 HS đọc nối tiếp lượt 1
- 3 HS đọc nối tiếp lượt2
- 1 HS đọc chú giải 
-HS đọc theo cặp 
-1 HS đọc toàn bài 
- GV đọc toàn bài 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào? 
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li cho thấy ông là người như thế nào?
- Vì sao bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
Bài văn ca ngợi điều gì?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
-3 HS luyện đọc theo phân vai 
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn 3 lên bảng 
-HS luyện đọc 
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất 
4. Củng cố: Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- HS đọc và trả lời.
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn ( 3 đoạn). 
- 1,2 HS đọc cả bài. 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc theo cặp 
- HS theo dõi 
- Hung hãn là sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo. Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện ở các chi tiết: đập tay xuống bàn quát tháo mọi người im; quát bác sĩ Li” Có căm mồm không” một cách thô bạo; rút soạt đao ra, lăm lăm chực đăm bác sĩ Li... 
- Qua lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li, ta thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. 
- Vì bác sĩ Li đứng về phía lẽ phải, dựa vào pháp luật để đấu tranh với tên côn đồ và đã đấu tranh một cách quyết liệt, với thái độ cứng rắn, với tinh thần tiến công, không lùi bước trước sự hăm doạ của tên cướp biển. 
- HS phát biểu tự do
Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng được sự hung ác bạo ngược
- 3HS đọc 
- HS theo dõi 
- HS thi đọc 
- HS bình chọn 
+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác trong cuộc sống.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, giữa người tốt với kẻ xấu, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.
Môn: Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Giúp HS Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật)
2. Kĩ năng: Biết phát biểu quy tắc nhân hai phân số & vận dụng vào thực hiện các phép nhân cụ thể.
II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 ‘
3-5 ‘
1’
10-12’
4-6’
4-6’
3-5’
2-3’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Luyện tập chung
Tính:
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu phép nhân phân số 
 GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m.
Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị.
Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu?
Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như thế nào?
Bằng cách tính số ô trong hình chữ nhật & số ô trong hình vuông, HS rút ra kết luận diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông. Vì diện tích hình vuông là 1m2, nên diện tích hình chữ nhật là m2
GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm ra kết quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ nhật: S = x (m2)?
 x = = 
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?: 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài 1/133: GV ghi đề 
- Cho HS làm bài vào vở 
Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích.
Bài 2/133:
Yêu cầu HS giải thích các bước mẫu, rồi cả lớp giải tiếp
- Nêu cách rút gọn phân số?
Bài 3/133: HS đọc đề 
-Cả lớp làm bài vào vở 
4. Củng cố: Nêu cách nhân phân số?
5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Luyện tập. Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp
HS quan sát hình vẽ
HS nêu
S = x (m2)
HS theo dõi
Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4 x 2 và 5 x 3
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
4 HS lên bảng làm 
-Cả lớp nhận xét 
-HS phát biểu thành quy tắc
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS nêu 
1 HS lên bảng giải,Cả lớp giải vào vở
Môn: Chính tả
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU: Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ: Cơn giận.... như con thú dữ nhốt chuồng trong bài Khuất phục tên cướp biển. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/g. hoặc ên/ênh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2a hoặc 2b viết sẳn. Viết sẳn các từ trên giấy lớn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1’
3-4’
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra Hs đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của giờ chính tả trước.
3HS lên bảng
Nhận xét bài viết của HS
3. Dạy – học bài mới: 
1’
20-
a.Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới
Hoạt động1: Nghe viết chính tả 
23’
GV đọc đoạn văn
Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ 
- HS theo dõi 
-Những từ ngữ: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.
Hướng dẫn viết từ khó:
Hướng dẫn Hs đọc và viết các từ dễ lẫn khi viết chính tả
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
- HS viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, quả quyết, nghiêm nghị, gườm gườm.
- GV đọc cho HS viết chính tả
- HS nghe và viết vào vở
Soát lỗi và chấm bài
-GV thu 10 bài chấm và nhận xét 
- HS kiểm tra lỗi 
Hoạt động 2: Bài tập 
5-7’
2’
1’
Bài 2b/68: 1HS đọc đề 
-Cho HS làmbài,GV phát phiếu cho 3 HS làm bài 
-Cho HS trình bày kết quả 
-Cả lớp tho dõi nhận xét 
4. Củng cố: 
-GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tuần 26
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
3 HS thi làm nhanh trên bảng lớp
Kết quả: Mênh, lênh đênh, lên, lên,
Lênh khênh, kềnh 
 Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2010
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức: HS nắm được cách nhân phân số với số tự nhiên & cách nhân số tự nhiên với phân số (tập 
suy diễn từ quy tắc chung về phân số). Nắm thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên () là tổng của 3 phân số bằng nhau )
2. Kĩ năng: Củng cố quy tắc nhân phân số & biết nhận xét để rút gọn phân số.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3-5’
1’
3-5’
3-5’
3-5’
5-7’
3-5’
3-5’
1’
1. Ổn định: 
2.Bài cũ: Phép nhân phân số
Nêu cách nhân hai phân số
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới
Bài 1/133: HS nêu yêu cầu
-HS làm bài vào vở 
-Muốn nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể làm như thế nào?
Bài 2/133:Tương tự như bài 1
Bài 3/133: HS làm bài 
- Cả lớp làm vào vở 
- Vậy tổng của các phân số bằng nhau ta có thể viết thành phép tính nào?
Bài 4/133: HS xác định yêu cầu của bài - - Cho HS làm bài 
-Cho HS trình bày 
Bài5/133: HS làm bài 
-Nêucách tính chu vi hình vuông? 
-Nêu cách tính diện tích hình vuông?
4.Củng cố:
- Nêu cách nhân hai phân số?
-Nêu cách nhân phân số cho một số tự nhiên?
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS trao đổi nhóm & sau đó làm bài 1.
Lấy số đó nhân với tử còn mẫu giữ nguyên 
- HS làm bài 
- HS làm bài 
-2 HS lên bảng làm 
-Phép nhân
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 
- HS làm bài 
-2 HS nêu 
2 HS nêu 
Môn: Lịch sử
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. Mục đÍch – YÊU CẦU 
1.Kiến thức: HS biết: - Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài - Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên.
2.Kĩ năng: - HS nêu được nguyên nhân đất nước bị chia cắt vào thế kỉ XVI - Trình bày được quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ
3.Thái độ: - Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.
II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII - Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 ‘
4-5’
1’
4-6’
5-7’
5-7’
3-4’
2-3’
1
1.Ổn định: 
2.Bài cũ:Nêu các giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 938 đến đầu thế kỉ XV
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI.
- GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung
- GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
- Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
- Sau năm 1592, tình hình nước ta thế nào? 
- Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn ra sao?
Hoạt động 5: Hoạt động cả lớp
Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì?
4.Củng cố: Vì sao nói chiến tranh Nam, Bắc triều và chiến tranh Trịnh- Nguyễn là cuộc chiến tranh phi nghĩa 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
- HS theo dõi 
HS đọc đoạn:”Năm 1527 khoảng 60 năm”
HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ.
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên báo cáo
HS nhận xét, bổ sung ý kiến
- Làm trên phiếu học tập. 
- HS trình bày cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn.
Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau.
Nhân dân lao động cực kh ... g dẫn làm bài tập:
3-5’
Bài 1 /72-73:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS đọc thầm các tin
1 Hs đọc thành tiếng
Cả lớp đọc thầm
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
13-15’
8-10’
2’
1’
Bài2/73:-Từ việc nắm được các ý chính của bản tin, các em hãy tóm tắt mỗi tin trên bằng 1 hoặc 2 câu
-Gọi HS viết bài vào phiếu, dán lên bảng. Và đọc đoạn văn của mình
-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình theo từng đoạn
Nhận xét cho điểm bài tốt
Bài3/73: HS đọc đề
- Em sẽ viết tin gì?
-Cho HS làm bài 
-Cho HS trình bày 
4. Củng cố: Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: Làm hoàn chỉnh BT 3. Yêu cầu những HS làm bài tập chưa đạt về nhà làm lại, Dặn Hs mang ảnh một vài cây mà em thích đến lớp và chuẩn bị bài sau.
Hs tự làm bài
2 HS viết vào khổ giấy to
HS dưới lớp làm vào vở
Theo dõi quan sát để sửa bài cho bạn mình
2 HS đọc thành tiếng
HS nêu 
HS làm bài vào vở
HS lần lượt đọc bài làm 
Kỹ thuật
CHĂM SÓC RAU , HOA (2 TIẾT )
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU: 
-HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
-Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa, tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. 
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vườn đã trồng rau, hoa ở bài học trước. -Dầm cới hoặc cuốc. -Bình tưới nước. -Rổ đựng cỏ. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3-5’
1’
17-19’
3-5’
3’
1’
1. Ổn định:
2. KTBC: Để chăm sóc cây rau,hoa ta làm những công việc gì?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động1: Thực hành chăm sóc rau, hoa 
-Để tiến hành chăm sóc rau,hoa ta làm những công việ nào?
-Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS 
-Gv phân công vị trí và giao nhiệm vụ cho từng nhóm 
-HS thưch hành chăm sóc rau,hoa 
-GV quan sát và nhắc nhở HS đảm bảo an toàn lao động 
- Hs làm xong thu dọn dụng cụ 
Hoạt động2: Đánh giá kết quả học tập 
GV đánh giá kết quả làm việc theo nhóm 
4.Củng cố: Gv nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tuần26
HS nêu 
HS nêu 
Hs để dụng cụ GV kiểm tra 
-
-HS từng nhóm nhận nhiệm vụ 
HS theo dõi 
 Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Toán: PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3-4’
1’
10-12’
3’
4-6’
3-5’
3-5’
2’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Nêu cách Tìm phân số của một số.
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới
Hoạt động1: Giới thiệu phép chia phân số
GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình đó.
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng của hình đó.
GV ghi bảng: : 
GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại.
Phân số đảo ngược của phân số là phân số nào?
GV hướng dẫn HS chia:
 : = x = 
Chiều dài của hình chữ nhật là: m
Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện tích)
Yêu cầu HS tính nháp: : 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài/136:
Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ô trống.
Bài 2/136: HS nêu yêu cầu 
-Cho cả lớp làm bài 
-3 HS lên bảng làm bài 
-Nêu cách chia hai phân số 
Bài 3/136: HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
-Cả lớp trình bày 
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết? 
Bài 4/136: 2 HS đọc đề 
-Cho HS làm bài 
- Cả lớp nhận xét sửa chữa 
4.Củng cố: Nêu cách thực hiện phép chia phân số? Nêu VD? 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tapä
HS nêu 
HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng hình đó: lấy diện tích chia cho chiều rộng.
Là 
HS thử lại bằng phép nhân
HS làm nháp
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Tính
- HS làm bài 
-Cả lớp nhận xét và nêu cách làm 
- HS nêu 
HS thực hiện từng nhóm ba phép tính
- Cho HS trình bày 
HS làm bài
HS sửa bài
Luyện từ &câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU:
Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm.
Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặ câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. Biết được những thành ngữ gắn với chủ điểm.
Thái độ: Biết dùng từ ngữ trong giao tiếp.
CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài tập 1, 3, 4. Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV. Giấy khổ to.
CÁC HOẠT DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động học của HS
1’
3-5’
1’
8-10’
4-6’
4-6’
4-6’
4’
1’
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập về câu Ai là gì?
2, 3 HS đọc đoạn văn bài tập 3..
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: MRVT: Dũng cảm.
b. Nội dung bài mới
Bài tập 1/73: HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài 
- Cho HS trình bày 
- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
 Bài tập 2/74: Gv nêu yêu cầu 
Gợi ý: Muốn đặt câu đúng phải nắm nghĩa của từ và xem từ ấy sử dụng vào trường hợp nào, nói về phẩm chất g? của ai?.
GV nhận xét.
 Bài tập 3/74: 1 HS nêu yêu cầu 
Gợi ý: HS làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm 
Bài tập 4/74:
Gợi ý: HS cần nắm đựơc đúng nghĩa của thành ngữ
GV nêu nghĩa của từng thành ngữ.
Dựa vào ý nghĩa của thành ngữ, HS đặt câu.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
-Người” Dũng cảm” Là người như thế nào?
-Nêu một tấm gương về người Dũng cảm?
5. Dặn dò: Xem bài LT câu kể: Ai là gì?
- HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm dán nhanh lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
* Từ gần nghĩa với dũng cảm là gan dạ, anh hùng, anh dũng, gan lì.
* Từ trái nghĩa với dũng cảm là nhát gan, nhút nhát, hèn nhát...
- HS đọc yêu cầu.
HS tập đặt câu, viết ra nháp.
Lần lượt từng HS nêu câu văn của mình.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS gắn từ cần điền vào ô trống.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp sửa bài.
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế dũng mãnh.
* Hi sinh anh dũng
- HS đọc yêu cầu.
HS làm bài.
* Vào sinh ra tử.
* Gan vàng dạ sắt.
- Cả lớp nhận xét.
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU: Hiểu và thấy được sự khác nhau, giống nhau giữa 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp. Thực hành viết hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp khi làm bài văn miêu tả cây cối. Yêu cầu dùng từ hay, sáng tạo, chân thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị ảnh về cây cối. Hai cách mở bài ở BT1 viết vào bảng phụ. Giấy khổ to – bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1’
2-4’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 HS đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt động của chi đội, liên đội của trường mà em đang học hoặc tìm về hoạt động của thôn xóm, phường xã nơi em ở.
3 HS thực hiện theo yêu cầu
3.. Dạy – học bài mới:
1’
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới:
3-5’
Bài 1/74:
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Điểm khác nhau của 2 cách mở bài là: 
Cách 1: Mở bài trực tiếp, giới thiệu ngay cây cần tả.
Cách 2: Mở bài gián tiếp, nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây cần tả.
1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp
2 HS ngồi cùng bàn cùng trao đổi thảo luận.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
6-8’
Bài 2 /74:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS tự viết đoạn văn 
HD: Các em hãy viết mở bài gián tiếp cho một trong ba loài cây trên, mở bài gián tiếp có thể chỉ cần 2 đến 3 câu.
GV yêu cầu HS làm bài
Gọi HS viết bài vào phiếu, dán lên bảng. Và đọc mở bài của mình
Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình theo từng đoạn
Nhận xét cho điểm bài tốt
1 HS đọc thành tiếng
HS viết đoạn văn vào vở
Lắng nghe
Theo dõi quan sát để sửa bài cho bạn mình
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp
Nhận xét bổ sung bài làm của bạn.
Lớp theo dõi và nhận xét
5-7’
Bài 3/74:
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm
GV ghi nhanh câu hỏi lên bảng
HS giới thiệu về cây mình chọn
GV cho điểm HS làm tốt
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp
4 HS giới thiệu về cây mình yêu thích dựa vào ảnh mang theo.
3 – 5 HS trình bày trước lớp
8-10’
2’
1’
Bài 4/74
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS tự làm bài
Yêu cầu 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán lên bảng và đọc bài.
Cả lớp nhận xét, sửa bài cho bạn
Gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài của mình.
GV cho điểm HS làm tốt
4. Củng cố: Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: xem bài tuần 26
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập
3 HS làm vào giấy to
HS cả lớp làm vào vở
Nhận xét chữa bài
3 – 5 HS trình bày trước lớp
Địa lí: ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người & hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ.
2.Kĩ năng: HS chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. Biết so sánh sự giống & khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ & Nam Bộ. Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ & nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu về các vùng đất của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ: Bản đồ thiên nhiên, hành chính. lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 ‘
3-5’
1’
5-7’
5-7’
8-10’ 
3’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài mới: Tại sao nói thành phố Cần Thơ là trung tam kinh tế văn hoá của đồng bằng sông Cửu Long?
3. Bài mới:
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV phát cho HS bản đồ
GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi 1
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ 
GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm câu hỏi 5 
Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
4. Dặn dò: Nêu đặc điểm chính của đồng bằng Bắc Bộ
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Duyên hải miền Trung.
2 HS nêu 
HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ
HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường.
Các nhóm thảo luận
Các nhóm trao đổi bài để kiểm tra.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
HS làm bài
HS nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 25 DVKhoa.doc