Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Lê Văn Hoàng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Lê Văn Hoàng

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép nhân hai phân số

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: + Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK. Phiếu bài tập.

* Học sinh: - Giấy bìa. Các đồ dùng liên quan tiết học.

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 37 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Lê Văn Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012
Tiết 1 TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quat, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, dõng dạc, quả quyết,....
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
 2. Đọc - hiểu:
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, ...
Kỹ năng sống:
 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích 
Các kỹ thuật dạy học: 
- Trình bày ý kiến cá nhân 
- Thảo luận cặp đôi...
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:(3’)
2. Bài mới:(30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi các câu của tên cướp quát: 
- HS đọc hai câu trên.
+ GV giải thích: hung hãn là: sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo.
- Gọi 1 HS đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài.
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch và dứt khoát, gấp gáp dần theo diến biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ. Đọc phân biết lời các nhân vật. 
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi.
? Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ?
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH:
? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
? Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH:
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc thầm câu truyện trao đổi TLCH:
? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
 * Đọc diễn cảm:
- HS tiếp đọc từng đoạn của bài. 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân vật trong truyện.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung.
- Lớp lắng nghe. 
- 3 HS đọc theo trình tự.
+ Đ1: Từ đầu đến .bài ca man rợ. 
+ Đ 2: Tiếp theo ... toà sắp tới.
+ Đ 3: Trông bác sĩ  như thóc.
- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu: 
+ Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu. 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH:
- Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm. Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch: một bên thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một bên thì hung ác, dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng.
+ Nói lên sự cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài, trả lời câu hỏi.
+ Nội dung đoạn 3 cho biết tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ Ly. 
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta phải đấu tranh không khoan nhượng với những cái xấu, cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm, và kiên quyết sẽ chiến thắng. 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài 6 dòng in đậm ở đầu bản tin.
- 2 đọc, lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc phân vai toàn bài.
- HS trả lời.
- HS cả lớp về nhà thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
Tiết 2 TOÁN : 
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: + Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK. Phiếu bài tập.
* Học sinh: - Giấy bìa. Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:(3’)
2. Bài mới: (29’)
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật 
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ GV ghi đề bài toán, nêu câu hỏi, HS trả lời:
c) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số: 
* Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ.
+ Treo hình vẽ như SGK lên bảng.
 1m
 1m
 m
+ Hình vuông có diện tích bao nhiêu?
+ Hình vuông có mấy ô vuông, mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ?
+ Hình chữ nhật (tô màu) chiếm mấy ô vuông ?
- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?
* Phát hiện qui tắc nhân hai phân số 
- GV gợi ý :
+ Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích hình chữ nhật tô màu là bao nhiêu mét vuông? 
+ HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét:
8 (số ô vuông hình chữ nhật ) bằng 4 x 2 
15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3 
+ Từ đó ta có : x = = m2
- Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? 
+ GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1 :
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- HS lên bảng sửa bài.
- HS nêu giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu đề bài.
+ Lưu ý đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính:
- HS thực hiện các phép tính vào vở.
-HS khác nhận xét bài bạn
 Bài 3 :
- HS đọc đề bài, làm vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:(3’)
? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài.
- HS lắng nghe 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Theo dõi, trả lời.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Ta lấy : x 
+ Quan sát hình vẽ.
-  có diện tích là 1 m2.
- Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích là m2.
-  chiếm 8 ô vuông.
+ Diện tích HCN là: m2. 
+ Quan sát , suy nghĩ và phát biểu ý kiến :
+ Ta có : x = m2
- Ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu số nhân với mẫu số. 
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
 - HS làm bài trên bảng
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc, tự làm vào vở. 
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lên bảng giải bài. 
- HS thực hiện vào vở.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
 -------------------- ------------------ 
Tiết 3 ĐỊA LÝ 
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I. Mục tiêu:
	- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Cần Thơ:
	+ Tp ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
	+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của dồng bằng sông Cửu Long.
chỉ được Tp Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ).
GD HS biết tự hào về quê hương đất nước mình.
II. Đồ dùng dạy học:
 	- Các bản dồ: hành chính, giao thông VN.
 	- Bản đồ Cần Thơ (nếu có)
 	- Tranh, ảnh về Cần Thơ(sưu tầm)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)HS hát.
2. KTBC : (3’)
 - Chỉ vị trí giới hạn của TP.HCM trên bản đồ hành chính VN.
 - Kể tên một số ngành công nghiệp chính, một số nơi vui chơi, giải trí của tp HCM.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :(28’)
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b. Phát triển bài : 
Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long:
Hoạt động theo cặp:
 GV cho các nhóm dựa vào BĐ, trả lời câu hỏi : 
 + Chỉ vị trí cần Thơ trên lược đồ và cho biết TP cần thơ giáp những tỉnh nào ?
 + Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ?
 GV nhận xét.
Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long :
 * Hoạt động nhóm:
 - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, BĐVN, SGK, thảo luận theo gợi ý :
 Tìm dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là :
 + Trung tâm kinh tế (kể các ngành công nghiệp của Cần Thơ).
 + Trung tâm văn hóa, khoa học.
 + Trung tâm du lịch.
 Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long ?
 - GV nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế.
 4. Củng cố - Dặn dò: (3’) 
 - Cho HS đọc bài trong khung.
 - Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng của ĐBSCL.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn lại các bài tư bài 11 đến bài 22 để tiết sau ôn tập.
- Cả lớp hát.
HS trả lời.
HS thảo luận theo cặp và trả lời .
 + HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long.
 + Đường ô tô, đường thủy.
Các cặp khác nhận xét, bổ sung. 
HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 4 HS đọc bài. 
- HS trả lời câu hỏi.
- Cả lớp.
 -------------------- ------------------ 
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt thời gian đầu học kì II.
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống.
II. Tài liệu và phương tiện: 
- Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:(2’)
2. Bài mới: (31’)
Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học 
- HS kể một số câu chuyện liên quan đến: Kính trọng biết ơn người lao động.
 - GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại kiến thức đã học:
- Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao?
(xem SGV)
- Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện ...  hành các công việc chăm sóc cây rau, hoa:
- Phân công vị trí và nhiệm vụ thực hành cho HS
 - Yêu cầu HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa 
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập:
- Gợi ý để HS đánh giá công việc thực hành theo các tiêu chí sau:
+ Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ.
+ Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật.
+ Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian quy định
- GV đánh giá, nhận xét kết quả học tập của HS.
 3. Nhận xét- dặn dò:(3’)
 - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
 - HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS d ba
- HS nêu - HS khác bổ sung
- HS lắng nghe.
- HS tiến hành chăm sóc cây rau, hoa.
- Thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng cụ, tay chân
- Cả lớp.
- HS tự đánh giá công việc của mình, đánh giá công việc lẫn nhau theo tiêu chí 
 -------------------- ------------------ 
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: 
- Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
- GD HS có thái độ gần gũi yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên (GDBVMT)
Kỹ năng sống: GD:- HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả cây cối.
Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay cây cối định tả .
Mở bài gián tiếp - Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu cây định tả .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:(3’)
2. Bài mới : (30’)
 a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- 2 HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ HS chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây hồng nhung, đó có thể là cây hồng nhung được trồng ở trường hoặc ở nhà 
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn.
- HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.
- Nhận xét chung.
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài, trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ HS chỉ viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả cây về một trong ba cây mà đề bài gợi ý.
+ Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp chỉ khoảng 2-3 câu không nhất thiết phải viết dài.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 
+ Nhận xét chung.
Bài 3 : 
- HS đọc đề bài.
+ GV kiểm tra HS về sự chuẩn bị quan sát một loại cây em thích và vật thật là những loại cây mà HS mang theo.
+ GV treo tranh một số loại cây lên bảng. HS trả lời câu hỏi SGK.
+ GV nhận xét về câu trả lời của HS.
Bài 4 : 
- HS đọc đề bài.
+HS viết một đoạn mở bài theo một trong hai cách dựa theo bài tập 3.
+ HS trao đổi và viết đoạn văn mở bài.
+ HS phát biểu.
- GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài hay.
3. Củng cố – dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn:
 Giới thiêu về một cái cây và qua đó nêu lên tác dụng của cái cây đó.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
- Chú ý nghe giảng.
- 2 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây hồng nhung theo 2 cách như yêu cầu.
+ Chú ý nghe giảng.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Nhận xét cách mở bài của bạn.
- 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu cầu
+ Chú ý nghe giảng
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Nhận xét bài bạn.
- 1HS đọc.
+ Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên.
+ Quan sát tranh, trao đổi trả lời các câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS nghe GV gợi ý.
- Trao đổi để hoàn thành đoạn văn.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- Nhận xét cách mở bài của mỗi bạn.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
 -------------------- ------------------ 
Tiết 4 Khoa học 
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I.Mục tiêu 
 Giúp HS :
 -Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn ,vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn .
Sử dụng được nhiệt kế để xác định được nhiệt độ cơ thể nhiệt độ không khí.
 -Hiểu “nhiệt độ” là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật.
 -Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế.
II.Đồ dùng dạy học 
 -Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá đang tan, 4 cái chậu nhỏ.
 -Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
 2.KTBC(3’)
-GV hỏi: 
 +Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ?
 +Chúng ta không nên làm những việc gì để bảo vệ đôi mắt ?
-GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới (28’)
-GV hỏi: Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta làm gì ?
 a. Giới thiệu bài:
Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta có thể dựa vào cảm giác. Nhưng để biết chính xác nhiệt độ của vật, ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của vật. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em các loại nhiệt kế và cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
 Ø Hoạt động 1: Sự nóng, lạnh của vật
-GV nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật.
-GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi:
 +Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào ? Vì sao em biết?
-Gọi HS trình bày ý kiến và yêu cầu, HS khác bổ sung.
-GV giảng và hỏi tiếp : Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Trong H1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ lạnh nhất ?
 Ø Hoạt động 2: Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
-GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển nhanh vào chậu B,C. Hỏi: Tay em có cảm giác như thế nào? Giải thích vì sao có hiện tượng đó ?
-GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu nước C nóng hơn chậu nước B không đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì 2 chậu B,C có cùng một loại nước giống nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng nhau. Để xác định được chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế.
-Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau : nhiệt kế đo nhiệt dộ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân( một chất lỏng, óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó chính là nhiệt độ của vật.
-Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi:
 +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ ?
 +Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ ?
-GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
Trong lúc chờ đợi kết quả nhiệt độ, GV có thể cho HS dự đoán nhiệt độ của cơ thể người. Những dấu hiệu khi bị sốt, bị cảm lạnh.
-Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ.
-GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người lúc khoẻ mạnh vào khoảng 370 C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh , cần phải đi khám và chữa bệnh.
 Ø Hoạt động 3: Thực hành đo nhiệt độ
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.
-Yêu cầu:
 +HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội.
 +Đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm.
 +Ghi lại kết quả đo.
-Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm biết sử dụng nhiệt kế.
4.Củng cố-Dặn dò(3’)
-Hỏi: 
 +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ?
 +Có những loại nhiệt kế nào ?
-Chuẩn bị bài tiết sau
-Nhận xét tiết học.
Hát 
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Ta có thể sờ vào vật đó hay dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
-HS nối tiếp nhau trả lời:
+Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng.
 +Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủi lạnh.
-Quan sát hình và trả lời.
-HS trình bày ý kiến: Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước đá.
-HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc nước đá.
-HS tham gia làm thí nghiệm cùng GV và trả lời câu hỏi:
 +Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A có nước ấm nên chuyển sang chậu B sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn.
-Lắng nghe.
-Quan sát, lắng nghe.
-HS đọc : 300C
 + 1000C
+ 0 0 C
-HS làm theo hướng dẫn của GV.
-Đọc 370C
-Lắng nghe.
-HS quan sát và tiến hành đo.
-HS trả lời.
 -------------------- ------------------ 
Tiết 5 SINH HOẠT LỚP
 I.Mục tiêu :
 - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần 
 - Có kế hoạch cho tuần đến 
 - Rèn kỹ năng nói nhận xét 
 - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp 
 II.Chuẩn bị:
 Phương hướng tuần 26
 III. Các HĐ dạy và học 
 HĐ của GV
 HĐ của HS 
 1Ổn định :
2Nhận xét :Hoạt động tuần qua 
GV nhận xét chung 
 3 Kế hoạch tuần tới 
 - Học bình thường 
 - Truy bài đầu giờ 
 - Giúp các bạn còn chậm 
 -Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp 
-Xây dựng nền nếp lớp 
4. Dặn dò : 
Nhớ thực hiện tốt kế hoạch đề ra
Lớp trưởng nhận xét
 Báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần qua 
 Các tổ trưởng báo cáo 
Các tổ khác bổ sung 
 Tuyên dương cá nhân tổ 
Có thành tích xuất sắc hoặc có tiên bộ 
 -Lắng nghe ý kiến bổ sung 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2011_2012_le_van_hoang.doc