I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài: Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
2. Kỹ năng: Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
3. Thái độ: Giáo dục H lòng dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Chân dung Cô-péc-ních, ga-li-lê, sơ đồ quả đất trong vũ trụ ( nếu có ).
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY. I. Mục tiêu : Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài: Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Kỹ năng: Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Thái độ: Giáo dục H lòng dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Chân dung Cô-péc-ních, ga-li-lê, sơ đồ quả đất trong vũ trụ ( nếu có ). HS : SGK. III. Các hoạt động dạy và học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 32’ 10’ 10’ 8’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ga-vơ-rốt ngoài chiến lũy. GV kiểm tra 3 H. GV nhận xét – đánh giá. 3. Giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy 1 nét khác của lòng dũng cảm, dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của 2 nhà khoa học vĩ đại: Cô-péc-ních và Ga-li-lê ( giới thiệu chân dung 2 nhà khoa học ). GV ghi tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Luyện đọc MT: Đọc đúng câu, đoạn, bài, các tên riêng nước ngoài. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. PP: Đàm thoại, giảng giải, luyện tập, thực hành. GV đọc mẫu toàn bài. Chia đoạn: 3 đoạn. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu nghĩa từ: Thiên văn học, tà thuyết, tòa án Giáo hội, chân lí, Cô-péc-ních, Ga-li-lê. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. MT: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài. PP: Thảo luận, đàm thoại, động não, trực quan. GV chia nhóm, giao việc. GV đặt câu hỏi. + Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? GV giới thiệu sơ đồ quả đất trong vũ trụ. + Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? + Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông? + Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-le thể hiện ở chỗ nào?â ® GV chốt: Bài văn ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm MT: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. PP: Luyện tập, thực hành. GV lưu ý: giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê, với giọng cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của 2 nhà bác học. Hoạt động 4: Củng cố Thi đua đọc diễn cảm đọc đoạn văn mình thích và nên lí do? Lớp cùng GV nhận xét. ® Liên hệ giáo dục. 5. Tổng kết – Dặn dò : Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: “ Con sẻ”. Nhận xét tiết học. Hát H đọc và TLCH. + Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vơ-rốt? + Vì sao tác giả lại nói Ga-vơ-rốt là 1 thiên thần? H nghe và quan sát. Hoạt động lớp, nhóm đôi. H nghe. H đánh dấu vào SGK. H tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( 2 lượt ) Luyện đọc nhóm đôi. 1 H đọc cả bài. H đọc thầm phần chú giải và nêu lại nghĩa của từ. Hoạt động nhóm,lớp. H làm việc theo nhóm 8 H dựa theo những câu hỏi trong SGK. Các nhóm trình bày – và bổ sung, nhận xét. + Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: Chính trái đất mới là 1 hành tinh quay xung quanh mặt trời. + Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cơ-péc-ních. + Tòa án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phản bảo của Chúa Trời. + Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa Trời, đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. Hoạt động lớp, cá nhân. H luyện diễn cảm: từng đoạn, cả bài. 2 H/ 1 dãy. Toán TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : H hiểu đề bài và biết cách giải bài toán dạng tìm phân số của 1 số. 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải tóan: tìm phân số của 1 số. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh sự nhanh nhạy, tính toán chính xác và khoa học. II. Chuẩn bị : GV : Vẽ sẵn hình lên bảng hoặc giấy khổ to hình vẽ SGK 148. H : VBT, SGK , bảng con. III. Các hoạt động : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 32’ 5’ 10’ 15’ 2’ 1’ 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Luyện tập. Nêu tính chất giao hoán của phân số? Nêu tính chất kết hợp của phân số? ® Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài : Tìm phân số của 1 số. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Nhắc lại bài toán tìm 1 phần mấy của 1 số. MT: H nhớ lại cách tìm 1 phần mấy của 1 số. PP: Đàm thoại, hỏi đáp. Nêu đề bài: của 12 quả cam là mấy quả cam? Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài và cách giải bài toán tìm phân số của 1 số. MT: H biết cách giải bài toán tìm phân số của 1 số. PP: Đàm thoại, hỏi đáp. GV đọc đề toán SGK/ 48. ® Đính thẻ từ ghi đề bài lên bảng. GV hướng dẫn H tìm hiểu cách giải bài. Bài toán hỏi gì? GV cho H quan sát hình vẽ sẵn. ? 12 quả Nhìn hình vẽ em thấy số quả cam nhân với 2 thì được bao nhiêu? Để tìm số quả cam của số cam em làm thế nào? ® GV gọi 1 H lên bảng làm. Vậy, để tìm của số 12 ta làm sao? ® GV chốt. Để tìm của số 12 ta lấy 12 chia cho MS 3 rồi nhân kết quả với tử số 2: ( 12 : 3 ) ´ 2 = 8. Hoạt động 3: Luyện tập. MT: Rèn kĩ năng giải toán tìm phân số của 1 số. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1: GV gọi H nêu cách giải. ® GV nhận xét. Bài 2: Gọi 2 H lên làm bảng phụ. Bài 3: H nêu cách giải. Hoạt động 4: Củng cố. MT: Khắc sâu kiến thức. PP: Thi đua. Nêu cách giải bài toán tìm phân số của 1 số. Thi đua giải bài toán lớp 4A có 24 H Nam, số H nữ bằng H nam. Tính số H nữ? ® GV nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Học bài “ Tìm phân số của 1 số”. Chuẩn bị : “ Phép chia phân số”. Hát 2 H nêu. ® Cho ví dụ. Hoạt động lớp. Cả lớp tính nhẩm. ® Gọi H nêu cách tính. ® Gọi H nêu: của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 ( quả ). Hoạt động lớp, cá nhân. H đọc lại đề bài. H thực hiện theo hướng dẫn của GV. H nêu. Được số cam. Tìm số cam có mấy quả. Sau đó lấy kết quả vừa tìm được nhân với 2. H làm bảng. số cam trong rỗ là: 12 : 3 = 4 ( quả ). số cam trong rỗ là: 4 ´ 2 = 8 ( quả ). H nêu. H nhắc lại. Hoạt động lớp, cá nhân. Bài 1: H đọc đề. H nêu cách giải. 1 H lên bảng làm bài. Giải: Số H 10 tuổi của lớp 4B: ( 28 : 7 ) ´ 6 = 24 ( hs ). Đáp số: 24 hs. H sửa bài. Bài 2: H đọc đề. H tự làm vào vở. H nhận xét bài bảng phụ. ® Sửa bài. Sốù H nam của lớp là: ( 18 : 9 ) ´ 8 = 16 ( hs ) Đáp số: 16 hs. Bài 3: H đọc đề. H nêu H tự làm vào vở Kiểm tra chéo kết quả. Giải: Chiều dài sân trường là: ( 80 : 2 ) ´ 3 = 120 ( m ) Đáp số: 120 m. Họat động dãy. H thi đua giải nhanh, đúng, đẹp. Lịch sử NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG. I. Mục tiêu : Kiến thức: Nắm được việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước, chấm dứt thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh. Kỹ năng: Trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn. Thái độ: Tự hào về lịch sử dân tộc; có ý thức bảo vệ thành quả lao động của dân tộc. II. Chuẩn bị : GV : SGK, bản đồ khởi nghĩa Tây Sơn. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy và học: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 10’ 15’ 5’’ 1’ 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII Hãy mô tả lại một số thành thị ở thế kỉ XVI – XVII ? Theo em các cảnh buôn bán sôi động nói lên tình hình kinh đô ở nước ta lúc đó như thế nào? Ghi nhớ? Nhận xét. 3. Giới thiệu bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. MT: Nắm được ý nghĩa của cuộc tiến công. PP: Đàm thoại, thảo luận. Sau khi lật đổ chúa Nguyễn, đánh tan ý đồ xâm lược quân Xiêm, Nguyễn Huệ đã làm gì? Sau khi nghe tin đó Trịnh Khải đã làm gì? Các tướng của Trịnh Khải nói gì? Trong khi đó quân Tây Sơn đã tiến công như thế nào? Kết quả của cuộc tiến quân ra Thăng Long? Ý nghĩa? GV chốt ® Ghi nhớ. Hoạt động 2: Mô tả diễn biến cuộc chiến. MT: Mô tả lại được diễn biến cuộc chiến. PP: Đóng vai, kể chuyện. GV cho H đóng vai. GV nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì? Em hãy kể lại chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn diệt Chúa Trịnh? 5. Tổng kết – Dặn dò : Chuẩn bị: “Quang Trung đại phá quân Thanh.” Nhận xét tiết học. Hát H trả lời. Hoạt động nhóm đôi. Nguyễn Huệ họp các tướng quyết định tiến ra Thăng Long lật đổ họ Trịnh thống nhất đất nước. Chúa Trịnh họp các tướng lại bán cách đối phó. · Một viên tướng quả quyết: “Tây Sơn kéo quân vào xứ lạ chết.” · Một viên tướng khác quả quyết: “Bẩm chúa Thượng. Xin Chúa Thượng yên lòng, chín cha con tôi quyết đam cái chết để đền ơn chúa.” Quân Tây Sơn tiến như vũ bão về phía Thăng Long. Quân Trịnh đang dao chơi nên chạy không kịp phần bị chết, phần bỏ chạy hết. Quân Tây Sơn chiếm được Thăng Long. Trịnh Khải bỏ cả áo chúa, bỏ chạy nhưng vẫn bị nhân dân bắt được và sau đó tự tử. Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh giao quyền ở Đàng Trong cho vua Lê (1789) mở đa ... đọc. Lớp nhận xét. 2. Chọn cách mở bài. 1 H đọc gợi ý 2. Lớp đọc thầm. H làm việc cá nhân. 2, 3 H đọc mở bài. Lớp nhận xét. 3. Viết từng đoạn thân bài. 1 H đọc gợi ý 3. Lớp đọc thầm. H viết thân bài: 1, 2 đoạn. 2, 3 H đọc phần TB. Lớp nhận xét. 4. Chọn cách kết bài. 1 H đọc yêu cầu. H viết phần KB. 2, 3 H đọc phần KB. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. 2 H đọc bài văn hoàn chỉnh. Lớp nhận xét. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu : Kiến thức : Giúp H rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số. Thực hiện phép chia phân số cho số tự nhiên. Kỹ năng : Mở rộng kiến thức phép chia phân số. Thái độ : Giáo dục tính, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị : GV : Trò chơi khởi động cho H. HS : Làm bài tập về nhà. III. Các hoạt động : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 2’ 1’ 32’ 22’ 6’ 4’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Sửa bài tập 3/ 51. Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng, với 1 hiệu và ngược lại. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài : Luyện tập chung. GV ghi bảng. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện tập. MT: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia phân số. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu H đọc đề và làm bài Hỏi: khi đổi chỗ 2 phân số trong phép chia thì được kết quả như thế nào? GV nhận xét rút ý. Bài 2: GV yêu cầu H đọc đề và trả lời câu hỏi: đây có phải là phép chia 2 phân số? Hướng dẫn: viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu = 1 Yêu cầu H thực hiện phép chia 2 phân số. Rút ra cách viết gọn như SGK: nhân với phân số đáo ngược của 5 là Vì 2 ´ 1 = 2 nên không có viết 1 ở tử số. ( H xem mẫu ). Hướng dẫn H thực hiện các bài còn lại. GV nhận xét, bổ sung cách trình bày. Bài 3: Hướng dẫn H đọc đề và trả lời câu hỏi: Biểu thức có chúa mấy dấu phép tính? Yêu cầu H tính như cách tính giá trị biểu thức. GV nhận xét, bổ sung. Bài 4: Toán đố. Hướng dẫn H vẽ sơ đồ minh họa ra giấy nháp. Hướng dẫn H nhìn sớ đồ phân tích bài toán. 1 tấm vải chia làm mấy phần? Bán mấy phần? Còn lại mấy phần. 1 phần là bao nhiêu mét? Tìm chiều dài của tâm vải lúc chưa bán? Hoạt động 2: Rút kiến thức. MT: Hệ thống kiến thức đã học. PP: Hỏi đáp. Hỏi: + Khi đổi chỗ 2 phân số trong phép chia thì kết quả thế nào? + Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên? + Nêu cách tính giá trị biểu thức? ® GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 3: Củng cố. MT: Khắc sâu kiến thức. PP: Trò chơi. Thi đua tìm số điền vào chỗ trống trong phép tính sau: 5. Tổng kết – Dặn dò : Bài tập: 4, 5a/ 52. Chuẩn bị: “ Luyện tập ( tt ). Nhận xét tiết học Trò chơi 2 H sửa bài: 2 cách. Bài b làm tương tự. Hoạt động cá nhân. H đọc đề. Cá nhân tự làm bài vào vở. a) Kết quả tìm được là phân số đảo ngược của phép chia đã cho. b) Thực hiện tương tự. H đọc đề mẫu Trả lời: phép chia phân số cho số tự nhiên. H quan sát mẫu. H làm bài. Sửa bảng lớp. H đọc đề 2 phép tính trở lên. H trình bày quy tắc. H làm bài. a) b) Sửa bài bảng lớp. tấm vải 15m ? 4 phần. 3 phần. 4 – 3 = 1 phần. 15 mét. Lúc đầu chiều dài tấm vải: 15 ´ 4 = 60 ( mét ) Đáp số: 60 m vải. Hoạt động cá nhân. H trả lời. Hoạt động nhóm, dãy. 2 dãy cử đại diện thi đua điền số, dãy nào trình bày nhanh, đẹp, đúng dãy đó nhận phần thưởng. Khoa học VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT. I. Mục tiêu : Kiến thức: Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt ( kim loại: đồng, nhôm), và những vật dẫn nhiệt kém ( gỗ, nhựa, len, bông).Không khí dẫn nhiệt kém. Len, bông có khá nhiều không khí bị giữ lại giữa các sợi nhỏ nên cách nhiệt tốt và thường được dùng làm đồ mặc trong trời rét Kỹ năng: Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. Thái độ: Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. II. Chuẩn bị : GV : Chuẩn bị chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay HS : Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, 1 số giấy báo, dây chỉ, nhiệt kế. III. Các hoạt động : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 32’ 16’ 13’ 3’ 1’ 1. Khởi động : 2. Bài cũ: Nóng và lạnh nhiệt độ ( tt ). Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? Nêu các cách chống nóng, chống lạnh của con người khi trời nóng hoặc trời rét? GV nhận xét, tuyên dương 3. Giới thiệu bài : Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. MT: H biết được có những vật dẫn nhiệt tốt ( kim loại: đồng, nhôm), và những vật dẫn nhiệt kém ( gỗ, nhựa, len, bông) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được 1 số hiện tượng và vận dụng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. PP : Thí nghiệm, giảng giải. Có thể cho H dự đoán trước khi làm thí nghiệm ( dựa vào kinh nghiệm ): Cho vào một cốc nước nóng một thìa kim loại và mộ thìa nhựa. Cán thìa nào nóng hơn? Vậy vật nào dẫn nhiệt tốt hơn? Chú ý: Với thìa kim loại thì nên dùng thìa nhôm hoặc đồng để thìa nóng nhanh và kết quả rõ hơn. Các nhóm trình bày kết quả quan sát và kết luận. GV nhận xét: các kim loại ( đồng, nhôm) dẫn nhiệt tốt, gỗ, nhựadẫn nhiệt kém. GV có thể hỏi thêm: Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh? Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. MT: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí. Biết được: khi thực hiện thí nghiệm so sánh để kiểm tra hiệu quả của 1 tác động ( hiệu quả cách nhiệt của việc có thêm các lớp không khí ) ta phải giữ các điều kiện khác như nhau ( nhiệt độ ban đầu, lượng nước rót vào 2 cốc, thời gian, lượng giấy quấn quanh các cốc). PP: Hướng dẫn H đọc mẫu đối thoại của 2 bạn và hướng dẫn làm thí nghiệm theo SGK trang 105. Cho H quan sát giỏ ấm nước ( thấy xốp, làm bằng bông, len). Dựa vào kiến thức đã biết về không khí. GV đặt vấn đề: Trong thí nghiệm, vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2 cốc. Còn cần đảm bảo điều kiện giống nhau nào nữa? GV lưu ý H: Khi quấn giấy báo: với cốc quấn lỏng: có thể vo tờ báo lại để làm cho giấy quăn và quấn lỏng sao cho có các ô chứa không khí giữa các lớp giấy báo, với cốc quấn chặt: để tờ báo phẳng sau 1 vài lớp quấn có thể buộc giây cho chặt, cần đảm bảo an toàn ( cho H quấn giấy trước khi rót nước.GV có thể giúp H rót nước ). Mỗi cốc có thể dùng khoảng 2 tay báo ( mỗi tay có 4 trang ) để quấn. Cho H đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần: sau khoảng 5’ và 10’ ( trong thời gian đợi có thể cho H trình bày lại cách sử dụng nhiệt kế hoặc thực hiện trước hoạt động 3 ). Hoạt động 3: Thi kể tên và nói công dụng của các vật cách nhiệt. MT: Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt và cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. PP: Có thể chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm lần lượt kể tên và nói công dụng của các vật cách nhiệt? Thông tin về 3 cách truyền nhiệt: 1. Dẫn nhiệt: truyền nhiệt từ hạt này đến hạt khác ( trong 1 vật hoặc các vật kề nhau ). Ví dụ: đặt thìa sắt vào cốc nước nóng. Nước truyền nhiệt cho thìa. Sau đó nhiệt truyền dẫn lên phía giữa rồi dần về phía cuối của cán thìa. Có vật dẫn nhiệt tốt nhưng cũng có vật dẫn nhiệt kém ( cách nhiệt ). 2. Đối lưu: truyền nhiệt bởi các dòng khí hay các dòng chất lỏng. Ví dụ: khi đốt lò sưởi trong phòng, không khí nóng gần lò bốc lên, không khí lạnh đi xuống. Cứ như vậy sau 1 thời gian cả phòng sẽ ấm. 3. Bức xạ nhiệt: phát ra các tia nhiệt đi thẳng. Ví dụ: Khi ta đứng gần bếp lửa, phía người hướng về ngọn lửa thấy nóng. Đó là do nhiệt lượng từ nguồn nhiệt trực tiếp phát xạ theo đường thẳng và đi tới người ta ( ở đây không phải do dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém ). GV nhận xét. 5. Tổng kết – Dặn dò : Xem lại bài. Chuẩn bị: “ Các nguồn nhiệt”. GV nhận xét tiết học. Hát H nêu Hoạt động nhóm, lớp. H làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung. Thìa kim loại. Thìa kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thìa nhựa. H giải thích được: Những hôm trời rét, khi chạm vào ghế sắt tay ta đã truyền nhiệt cho ghế ( vật lạnh hơn ) do đó tay ta có cảm giác lạnh, với ghế gỗ ( nhựa ) thì cũng tương tự như vậy nhưng do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. Vì vậy, tay không có cảm giác lạnh như khi chạm vào ghế sắt mặc dù thực tế nhiệt độ ghế sắt và ghề gỗ cùng đặt trong 1 phòng là như nhau. Hoạt động nhóm,lớp. H có thể nêu được trong lớp đệm có chứa nhiều không khí. H tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Có thể yêu cầu H dự đoán kết quả trước khi làm. Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận rút ra từ kết quả. Hoạt động nhóm, lớp. Sau đó các nhóm lần lượt kể tên ( không được trùng lặp ) và nói về chất liệu làm vật, công dụng , việc giữ gìn ( ví dụ: không nhảy trên chăn bông, bật lại chăn). Khối trưởng kí duyệt Hiệu phó kí duyệt
Tài liệu đính kèm: