TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
I. Mục tiêu:
- HS làm được bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ II.
- Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Nội dung:
1. GV nhắc nhở HS trước khi kiểm tra:
- Đọc kỹ đề bài, tính ra nháp cẩn thận sau đó mới làm.
2. GV phát cho mỗi em 1 đề bài và yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
Tuần 27 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Dù sao trái đất vẫn quay I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô - péc - ních, Ga - li - lê. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô - péc - ních và Ga-li-lê. 2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm , kiên trì bảo vệ chân lý khoa học. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh chân dung hai nhà bác học. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. ổn định tổ chức : B. kiểm tra bài cũ: Bốn học sinh đọc truyện giờ trước theo phân vai và trả lời câu hỏi. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV kết hợp hướng dẫn phát âm, đọc các tên riêng nước ngoài, cách ngắt câu dài và nghỉ hơi, giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài: ? ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ? Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. - GV và cả lớp nhận xét bạn đọc. -Bốn học sinh đọc HS: Nối nhau đọc theo đoạn. HS: Luyện đọc theo cặp. 1, 2 em đọc cả bài. HS: Đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi. - Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô - péc - ních đã chứng minh ngược lại: Chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. - Nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô - péc - ních. - Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga - li - lê phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lý khoa học. HS: 3 em nối nhau đọc 3 đoạn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _______________________ Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập 1 số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số. - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Bài 2: - GV gọi HS lên bảng chữa bài. + Bài 3: GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 4: GV nêu các bước giải: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có. - GV chấm bài cho HS. HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm. a. b. ; HS: Đọc đầu bài rồi tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải. Giải: a) Phân số chỉ 3 tổ HS là b) Số HS của 3 tổ là: 32 x = 24 (bạn) Đáp số: a) b) 24 bạn HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và làm bài vào - 1 em lên bảng giải.vở. HS: Đọc yêu cầu và làm bài. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32.850 : 3 = 10.950 (l) Cả 2 lần lấy ra số lít xăng là: 32.850 + 10.950 = 43.800 (l) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56.200 + 43.800 = 100.000 (lít xăng) 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm vở bài tập _____________________ Buổi chiều: chính tả bài thơ về tiểu đội xe không kính I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Biết trình bày đúng bài thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Tiếp tục viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x, dấu hỏi/ngã. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. ổn định tổ chức : B. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết giấy những chữ hay viết sai. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: GV nhắc HS chú ý cách trình bày. GV chấm bài, nêu nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài 2: GV nêu yêu cầu và giải thích yêu cầu. -GV phát phiếu đã kẻ sẵn bảng nội dung cho các nhóm. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc + Bài 3: - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Sa mạc - xen kẽ. b. Đáy biển - thung lũng. HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài. -Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ. HS: Gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài. - Tự soát lỗi bài viết của mình. HS: Đọc yêu cầu bài tập. HS: Các nhóm làm bài vào phiếu. - Nhóm nào xong lên dán bảng. HS: Đọc yêu cầu bài tập, xem tranh minh họa sau đó làm vào vở bài tập. HS: 2 HS lên bảng làm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và tập viết bài. ______________________ Toán(bs) Luyện tập chung I. Mục tiêu : + Hs củng cố lại một số dạng toán cộng trừ, nhân, chia đã học, và dạng toán về phân số. + Vận dụng làm tính và giải toán. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. ổn định tổ chức : B.Kiểm tra bài cũ: -Gv nhận xét chữa bài C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: Tính gía trị của biểu thức sau : a/ 45876 + 43256 b/ 76372 - 9200 : 60 + 2000 Bài 2 : Tính theo mẫu: a/ ; b/ ;c/ Mẫu: Bài 3: tính: + = ;+ Bài 4:Lớp 4A có 32 học sinh được chia thành 4 tổ. Hỏi: a/ 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp? b/ 3 tổ có bao nhiêu học sinh? -HS lên bảng làm bài - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vào vở rồi chữa bài - Yêu cầu HS làm vào vở -2 HS lên bảng làm Cả lớp chữa bài - HS đọc yêu cầu - Nêu cách giải - Học sinh lên bảng giải HS đọc yêu cầu - Nêu cách giải - Học sinh lên bảng giải Bài giải: a/3 tổ chiếm 3/4 số học sinh cả lớp b/ Số học sinh của 3 tổ là: 32 x = 24 (học sinh) Đáp số:a/ 3/4 b/ 24 học sinh D. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung - Nhận xét giờ học ____________________ Tiếng việt (bs) Luyện viết bài 27 I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ, Vở Luyện viết chữ đẹp lớp 4. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS nghe- viết. - GV đọc mẫu một lượt. - GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta hiểu thêm điều gì? - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với thể loại. - GV đọc cho HS viết - Đọc soát lỗi. - Chấm bài HS thực hiện - HS đọc thầm bài đọc. - HS theo dõi trong SGK. - Viết bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Về nhà xem lại bài. Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu Câu khiến I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to... III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài học giờ trước, chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: HS: 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2. - Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - Tác dụng: Dùng để nhờ mẹ gọi. - Dấu hiệu: Dấu chấm than ở cuối. + Bài 3: - GV chia bảng lớp làm 2 phần và gọi HS lên bảng làm. HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh viết vào vở. - 4 - 6 em lên bảng làm, mỗi em 1 câu văn. - Tự đọc câu văn của mình. - GV và cả lớp nhận xét từng câu rút ra kết luận. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: 4 em nối nhau đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - 1 số em lên bảng làm. - GV cùng cả lớp chữa bài: Đoạn a: Hãy gọi ... vào cho ta! Đoạn b: Lần sau, khi ... boong tàu! Đoạn c: - Nhà vua ... Long Vương! - Con đi ... đây cho ta!. + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV cùng các nhóm khác nhận xét. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài tập. - Đặt câu khiến viết vào vở. - Nối nhau đọc các câu đó lên. - 1 số em lên bảng viết câu đó. VD: + Cho mình mượn bút của bạn một tí! - GV nhận xét, cho điểm những câu đúng. + Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé! + Em xin phép cô cho em vào lớp ạ! 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. ___________________________ Thể dục Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng Trò chơi: dẫn bóng I. Mục tiêu: - Trò chơi “Dẫn bóng” yêu cầu HS biết cách chơi, bước đầu tham gia được vào trò chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. II. Đồ dùng: Dây, bóng... III. Các hoạt động dạy - học: 1. Phần mở đầu: - GV tập nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. HS: Khởi động, chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng. 2. Phần cơ bản: a. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. HS: Chơi thử 1 - 2 lần sau đó cả lớp chơi chính thức. b. Bài tập RLTTCB: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng. HS: Cả lớp thực hiện. - ÔN nhảy dây kiểu chân trước chân sau. HS: Tập cá nhân theo tổ sau đó thi nhảy cá nhân hoặc đại diện các tổ thi. 3. Phần kết thúc: - GV cùng hệ thống bài. HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà tập cho người khỏe mạnh. _______________________ Toán Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II I. Mục tiêu: - HS làm được bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ II. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Nội dung: 1. GV nhắc nhở HS trước khi kiểm tra: - Đọc kỹ đề bài, tính ra nháp cẩn thận sau đó mới làm. 2. GV phát cho mỗi em 1 đề bài và yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. Đề bài: Bài 1: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng: a) Phân số bằng phân số: A. B. C. D. b) Trong các phân số ; ; ; phân số bé hơn 1 ... Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. H nắm cách đặt câu khiến, biết đặt câu khiến trong những tình huống khác nhau. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định B. Kiểm tra bài Cũ: Nêu lại khái niệm thế nào là câu khiến? C Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD học sinh làm bài tập Bài 1: Đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị, hoặc với thầy cô, cha mẹ. Bài 2: Chuyển các câu kể sau thành câu khiến: - Mai đi học - Tuấnđi lao động - Hằng chăm chỉ - Giang phấn đấu học giỏi Bài 4: Đặt câu khiến theo các yêu cầu dưới đây: a. Câu khiến có từ “hãy” ở trước động từ: Hãy giúp mình giải bài toán này với! b. Câu khiến có từ “đi” hoặc “nào” ở trước động từ: Chúng ta cùng học bài nào! c. Câu khiến có từ “xin” ở trước chủ ngữ: Xin thầy cho em vào lớp ạ! Nêu ví dụ? Đặt câu, cả lớp nhận xét. Mai đi học đi. Tuấn nên đi lao động. Hằng hãy chăm chỉ. Giang nên phấn đấu học giỏi. - HS làm bài vào vở, sau đó lên bảng đọc bài. III. Củng cố- Dặn dò: Thế nào là câu khiến? Đặt câu kể rồi biến câu kể đó thành câu khiến. Giải đề 29 Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn Trả bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - Nhận đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được thầy cô chỉ rõ. - Biết tham gia chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả ... - Nhận được cái hay của bài được thầy cô khen. II. Đồ dùng: Bảng, phấn màu, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp: *GV viết đề bài đã kiểm tra lên bảng. HS: 1 - 2 em đọc lại đề bài. - GV nêu những ưu điểm chính: + Xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý diễn đạt. - Những thiếu xót hạn chế: + Viết chữ xấu, sai nhiều lỗi câu quá dài... *Thông báo điểm số cụ thể và trả bài cho HS. HS: Cả lớp nghe GV nhận xét. 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi: + GV phát phiếu học tập cho từng HS. HS: Đọc lời phê của cô, đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi. + GV theo dõi kiểm tra HS làm việc. - Đổi bài cho bạn để soát lỗi. - Hướng dẫn chữa lỗi định chữa lên bảng. - 1 - 2 em lần lượt lên chữa từng lỗi. - Cả lớp tự sửa trên nháp. + GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. - Trao đổi về bài chữa trên bảng. - HS: Chép vào vở. 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay của HS hoặc sưu tầm được. HS: Trao đổi thảo luận tìm ra cái hay. - Viết lại đoạn văn, bài văn của mình theo cách hay hơn. 4. Củng cố - dặn dò: - GV khen ngợi những em làm tốt. - Nhận xét giờ học, về nhà đọc lại các bài học thuộc lòng để chuẩn bị kiểm tra. ___________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: Gọi HS chữa bài giờ trước. + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 em lên bảng làm. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Diện tích hình thoi là: = 114 (cm2) b. Đổi 7 dm = 70 cm. Diện tích hình thoi là: = 1050 (cm2) + Bài 2: HS: Đọc đầu bài, cả lớp theo dõi. - 1 em lên bảng tóm tắt và giải. - Cả lớp làm vào vở. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm. Bài giải: Diện tích miếng kính là: 14 x 10 = 140 (cm2) Đáp số: 140 cm2. + Bài 3: a. Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ để tìm ra cách xếp hình. Từ đó xác định độ dài 2 đường chéo của hình thoi. - Độ dài 2 đường chéo là 4cm và 6cm. b. Diện tích hình thoi đó là: (4 x 6) : 2 = 12 (cm2) - GV chữa bài, chấm điểm cho HS. + Bài 4: HS: Chuẩn bị giấy gấp hình thoi và nêu nhận xét: + Bốn cạnh đều bằng nhau. + Hai đường chéo vuông góc với nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - GV gọi vài học sinh nhắc lại các đặc điểm của hình thoi. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm vở bài tập. Khoa học Nhiệt cần cho sự sống I. Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. II. Đồ dùng: Hình trang 108, 109 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. Gọi HS đọc bài học giờ trước. - GV chia lớp thành 4 nhóm. HS: 3 - 5 em làm giám khảo, theo dõi ghi lại các câu trả lời của các nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. - Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. - Câu nào cũng yêu cầu đại diện cả 4 nhóm trả lời. - Mỗi thành viên trong nhóm ít nhất được trả lời 1 câu. *Tiến hành: - GV lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. - Khống chế thời gian cho mỗi câu. (Câu hỏi và đáp án SGV/ 182 - 183). => Kết luận: “Bạn cần biết” trang 108 (SGK). 3. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. - GV nêu câu hỏi: ? Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm HS: ... gió sẽ ngừng thổi, trái đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó nước trên trái đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái đất sẽ trở thành 1 hành tinh chết không có sự sống. => Kết luận như mục “Bạn cần biết” trang 109 SGK. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. ____________________________ Tiếng việt (bs) Luyện viết văn Đề bài: Hãy miêu tả một cây ăn quả đang trong mùa quả chín (cam, mít, vải, nhãn, ... xoài, sầu riêng, chôm chôm, vú sữa,...) I. Mục tiêu: - Thực hành viết hoàn chỉnh 1 bài văn miêu tả cây cối. - Bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời tả sinh động tự nhiên. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. GV viết đề bài lên bảng cho HS làm bài. 3. Hướng dẫn hs làm bài: - Xác định yêu cầu đề bài, ghạch chân các từ: miêu tả, cây ăn quả. 4. HS làm bài: - HS đọc đề bài - HS theo dõi gv giảng. - Cả lớp làm bài vào vở. - VD về đoạn văn tả cây cam đang mùa quả chín: Cây cam trông thật thích mắt. Mới ngày nào quả còn nhỏ, da dày, nay “chiếc áo ấy” cứ mỏng dần, rồi từ màu xanh nhạt chuyển sang màu vàng tươi. Đến hôm nay, những chùm cam đã vàng hươm, nổi bật giữa khu vườn. Những quả camvàng óng, da căng mọng như mời gọi mọi người thưởng thức. Chúng như những chiếc đèn lồng nhỏ treo lơ lửng trên cây. Từng chùm quả ngon lành đang đung đưa nhè nhẹ. Mặc những cành tre chống lên, những cành cam thấp vẫn xà thấp xuống mặt đất. Những chú “mặt trời con” áo xanh, áo vàng ấy ôm ấp biết bao “ông trăng khuyết”. Lá cam rung rinh trong gió như quạt cho “bé cam” yên giấc ngủ. Những cành cam khẳng khiu chìa ra như che chở cho các con. Còn thân cây thì khoác chiếc áo màu nâu giản dị đứng trụ đỡ cho những cành chi chít quả. “Tích! Tích!”. Mấy chú chim sâu đang nhảy nhót trên cành, đưa chiếc mỏ xinh xinh bắt sâu cho cành lá. Hai ông cháu đứng bên nhau, ngắm nhìn những chùm cam chín mọng,... 5. Giáo viên thu và chấm bài: - Chấm một số bài và nhận xét C. Củng cố dặn dò: -Nhận xét chung giờ học. ___________________________ Buổi chiều: Toán ( Bổ sung) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: -Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan. -Rèn cho HS kĩ năng giải toán II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ -HS lên bảng làm bài -GV chữa bài nhận xét. 3.Bài mới -Giới thiệu bài -Nội dung Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm Hình thoi Đường chéo Đường chéo Diện tích 14dm 7dm ............dm2 6dm 30dm ............dm2 24dm 5m .............dm2 -GV chữa bài nhận xét Bài 2:Một hình thoi có diện tích 360m2, độ dài một đường chéo là 24 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai? -GV chữa bài nhận xét -HS làm bài tập vào vở Bài giải Độ dài một đường chéo con lại là: 360 : 24 = 15(cm) Đáp số: 15 cm 36cm2 Bài 3:Diện tích hình thoi bằng một nửa diện tích hình chữ nhật. Tính chu vi hình chữ nhật 12cm -HS làm bài tập Diện tích hình chữ nhật là:36 x 2 = 72 ( cm2) Chiều rộng hình chữ nhật là: 72 : 12= 6(cm) Chu vi hình chữ nhật là: (12+ 6) x 2 = 36 ( cm) Đáp số: 36 cm 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung - Nhận xét giờ học _____________________ hoạt động tập thể kiểm điểm trong tuần A. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu, nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa. B. Nội dung: 1. GV nhận xét những ưu điểm, khuyết điểm của HS trong tuần: a. Ưu điểm - Nhận xét chất lượng thi giữa kỳ II - Nề nếp học tập của lớp tương đối tốt. - Khen ngợi hs có phát huy đạo đức tốt, chăm ngoan, tiến bộ. - Khen ngợi những hs có ý thức giữ gìn bàn ghế và có ý thức giữ vệ sinh chung. - Động viên khích lệ hs yếu có hướng tiến bộ trong học tập. - Có ý thức VS trường, lớp, cá nhân, chăm sóc bảo vệ cây xanh. - Nhìn chung các em đã có nhiều tiến bộ trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức làm bài tập ở lớp cũng như ở nhà. Chữ viết có nhiều tiến bộ. b. Nhược điểm: - Nhắc nhở những hs chưa có ý thức giữ vệ sinh chung. - Vẫn còn hiện tượng nói tục trong giờ ra chơi. - Nhắc nhở một vài hs chưa ngoan. - Còn vài hs chưa chuẩn tốt dụng cụ học tập và ý thức học tập chưa cao. 2. Phương hướng: - Phát huy những ưu điểm sẵn có. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại. - Phấn đấu vươn lên trong học tập để làm bài kiểm tra tốt. - Nhắc nhở hs khi ra chơi hạn chế đùa nghịch để tránh những va chạm đáng tiếc xảy ra. - Nhắc nhở HS giữ vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây xanh sân trường, lớp học. Không xả rác bừa bãi trong phòng học, sân trường. - Nhắc nhở HS không được tự ý mở đèn, quạt trong các phòng học. - HS không được quậy phá trong các phòng học, không được chạy đùa nghịch trên bàn, ghế. - Giáo dục một số hs có hành vi đạo đức chưa ngoan. - Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp học tập. - Rèn luyện hs yếu, kém. ______________________________________________________________ Phần ký duyệt giáo án Ban giám hiệu Tổ trưởng chuyên môn
Tài liệu đính kèm: