A. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
B.Đồ dùng dạy học:
C.Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ.
-Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam? - 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
tuần 28 thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Kỹ thuật Lắp cái đu A. Mục tiêu: -HS chọn đúng và đủ chi tiết để lắp cái đu - Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật đúng kỹ thuật - Rền luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình B. Đồ dùng:- Mẫu cái đu lắp sãn - Bộ lắp ghép C. Các hoạt động dạy và học: I. Bài cũ II. Bài mới: giới thiệu bài 1, HĐ1:GV nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu đu đã lắp sãn - GV HD quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi ?- Cái đu có những bộ phận nào?( Giá đỡ, ghế đu, trục quay) - GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế 2. HĐ3: Thực hành: GVHD thao tác kỹ thuật(SGK) a, Chọn các chi tiết b, Lắp từng bộ phận - Lắp giá đỡ đu( H2 SGK) - Để lắp giá đỡ đu phải có chi tiết nào? - Khi lắp giá đỡ em cần chú ý điều gì? - Lắp ghế đu: gồm chi tiết nào? c, Lắp ráp cái đu(H4+H2) d, HD các chi tiết - Lắp ráp đúng các chi tiết cho vào hộp III. Củng cố bài: Nhận xét dặn dò Tiết 3 :Toán Luyện tập A.Mục tiêu - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật . hình thoi đã học. - Tính đượcdiện tích của hình vuông , hình chữ nhật,hình bình hành và hình thoi. B. Đồ dùng dạy học: Sgk. C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ? - 1 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung. II.Bài mới * HS yếu - TB: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng Hs nx, chữa bài. a. Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 5dm và 20 dm là: (5 20) :2 = 50 (dm2). b. Đổi 4m = 40 dm Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 40dm và 15 dm là: (40 15) : 2 = 300 (dm2). Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng. * HS khá- giỏi làm thêm: Bài 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Trao đổi cách làm bài: - Tính nửa chu vi, tính chiều rộng rồi tính diện tích. - Học sinh làm bài vào vở: - 1 Học sinh lên bảng chữa bài. Gv thu vở chấm 1 số em: - Gv cùng Hs nx chữa bài, ghi điểm. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 62: 2 = 31(m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 31 - 18 = 13 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 13 = 234 (m2) Đáp số: 234 m2 III.Củng cố, dặn dò: Nx tiết học, Làm bài tập VBT tiết 136 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: tiếng việt- luyện chữ: dù sao trái đất vẫn quay A. Mục tiêu: - Học sinh luyện viết bài dù sao trái đất vẫn quay. - Rèn luyện cho học sinh viết chữ đẹp, đúng cỡ chữ, viết đúng chính tả trình bày bài sạch sẽ. B. Đồ dùng dạy học: Sgk. C. Các hoạt động dạy - học: I. Bài cũ: KT vở viết, bút của HS. II. Bài mới: GTB. - GV đọc mẫu bài viết. - ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?- Yêu cầu HS mở Sgk-tr 9 nhìn sách chép bài dù sao trái đất vẫn quay vào vở. - GV quan sát HS viết bài. - Hết giờ GV thu vở về nhà chấm bài. III.Củng cố - dặn dò: NX giờ học - Hs lắng nghe. - Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. - HS luyện viết vào vở. *Chú ý: Tư thế ngồi viết , Khoảng cách giữa mắt và vở, cỡ chữ. ----------------------------------------------- tiết 2: anh văn: gv bộ môn dạy. ------------------------------------------------------- tiết 3 : tự học -------------------------------------------- Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Khoa học (55) Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 1). Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành - Nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. I. Mục tiêu: 1.KT: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. 2. KN: - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: - Phiếu học tập câu 1,2. - HS: Vở, sgk 2. Phương pháp: Một số phương pháp khác. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1.Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ) - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất? - Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được mặt Trời sưởi ấm? - 2,3 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. + Giới thiệu bài. * Hoạt động 2. Trả lời các câu hỏi ôn tập. ( 28’ ) - Câu hỏi 1,2. - Hs đọc yêu cầu sgk/110. - Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm 4: - N4 trao đổi theo phiếu. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: - Hs nhắc lại:+ Câu 1: So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, rắn, khí. Nước ở thể lỏng Nước ở thể rắn Nước ở thể khí Có mùi không? Không Không Không Có vị không? Không Không Không Có nhìn thấy bằng mắt thường không? Có có Có Có hình dạng nhất định không? Không Có Không Câu 2. Điền theo thứ tự như sau: Hơi nước ngưng tụ nước ở thể lỏng Đông đặc Nước ở thể rắn Nóng chảy Nước ở thể lỏng Bay hơi Hơi nước Câu hỏi 3. - Hs đọc câu hỏi. - Hs trao đổi theo cặp trả lời. - Thực hành và trả lời: - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. Câu 4: Trao đổi, trả lời và kết luận: - Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. Câu 5. Làm tương tự như câu 4. ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. Câu 6. * HĐ 3: Củng cố, dặn dò. ( 3’ ) Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các côc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. - Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau: Tất cả các đồ dùng làm thí nghiệm về nước cho tiết trước: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế,... Quan sát cây ở các thời điểm khác nhau: sáng, trưa, chiều vào hôm trờ ---------------------------------------------------- Tiết 2: tiếng việt luyện từ và câu : ôn tập câu khiến A.Mục tiêu: - Củng cố cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô. B.Đồ dùng dạy học: C.Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: - Câu khiến được dùng khi nào? Lấy ví dụ minh họa. - 2 HS trả lời, lớp nx, bổ sung. - GV nx chung, ghi điểm. II.Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu khiến có: a.Hãy ở trước động từ b.Đi, thôi,nào ở sau động từ c.Xin ,mong ở trước chủ ngữ Bài 2: Đặt câu cầu khiến em dùng để nói với bạn. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào vở rồi trình bày. Bài làm a, Cô giáo Hoa gọi bạn Quỳnh đọc bài. Cô nhẹ nhàng nhắc cả lớp. - Các em hãy theo dõi trong sách và chú ý nghe bạn Hà đọc bầi Nàng tiên ốc của Phan Thị Thanh Nhàn b.Giờ sinh hoạt lớp, các bạn nói cười râm ran.bạn Phú lớp trưởng nhắc: - Đề nghị các bạn trật tự .Các bạn gái chú ý nào! Chúng ta hãy nghe bạn Trung đọc điểm thi đua của cả tổ. c. Sau khi nghe bạn Trung đọc điểm thi đua, các bạn giơ tay xin phát biểu. Bạn Thảo lớp trưởng lại nhắc: - Xin các bạn trật tự. Đề nghị bạn Hà tổ trưởng tổ 1 phát biểu ý kiến - HS làm vào vở * HS yếu - TB: Đặt một câu cầu khiến em dùng để nói với bạn. * HS khá- giỏi: Đặt ba câu cầu khiến em dùng để nói với bạn. - HS nối tiếp trình bày - HS, GV nhận xét bổ sung III.Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------- Tiết 2: âm nhạc : gv bộ môn dạy ------------------------------------------------------ tiết 3 : tự học --------------------------------------------------------------------------------------- thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. B.Đồ dùng dạy học: C.Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ. -Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam? - 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. II Bài mới: * HS yếu – TB: Bài 1 - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài: - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số bé; Tìm số lớn. - Làm bài vào vở nháp. - Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải ? Số bé: Số lớn: 432 ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Số bé là: 432 : 8 3 = 162 Số lớn là: 432 - 162 = 270 Đáp số: Số bé: 162 Số lớn: 270 * HS khá- giỏi: Bài 2 - Hs làm bài vào vở. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 420 : 2 = 210 (m) Ta có sơ đồ: ? m Chiều rộng: Chiều dài: 210m ? m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+ 4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 210 : 7 3 = 90 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 210 - 90 = 120 (m) Đáp số: Chiều rộng : 90 m Chiều dài : 120 m. III. Củng cố dặn dò: Nx tiết học. . ----------------------------------------------------- tiết 2: anh văn: gv bộ môn dạy. --------------------------------------------------- tiết 3 : tự học ---------------------------------------------------------------------------------------------------- thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 tiết1 : tự học ----------------------------------------------------- Tiết 2: Khoa học (56) Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 1). Những kiến thức đã biết liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành - Nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. I. Mục tiêu: 1.KT: - Nắm được các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. 2. KN: - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: - Phiếu học tập câu 1,2. - HS: Vở, sgk 2. Phương pháp: Một số phương pháp khác. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV * HĐ1.Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ) * HĐ2: Trò chơi đố bạn chứng minh được.... (15’ ) Hoạt động của HS - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động. - Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi để hỏi nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm thí nghiệm để chứng minh? - VD: Chứng minh rằng: + Nước không có hình dạng xác định. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. + Không khí có thể bị nén lại, giãn ra. - Tổ chức trình bày: - Lần lượt các nhóm trình bày thí nghiệm. - Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời của nhóm bạn. - Các nhóm thực hiện. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc. * HĐ 3: ứng dụng thực tế.. (14’ ) - Quan sát bóng cây trong ngày nắng giải thích tại sao bóng cây thay đổi? - Nhiều hs giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Buổi sáng bóng cây ngả về tây. - Trưa bóng cây ngắn lại ở gốc cây. - Chiều bóng ngả về đông. - Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt ... trong cuộc sống hàng ngày? - VD: đun nước không đổ nước đầy quá; Không nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nước ấm lâu; nuôi trồng cây thích hợp. *HĐ3. Củng cố, dặn dò. ( 2’ ) - Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết học sau: Theo 5 nhóm các nhóm chuẩn bị theo sgk/114. ------------------------------------------------------ Tiết 3: tin học: GV bộ môn dạy Tiết 1: tiếng việt: tập làm văn Luyện tập văn miêu tả cây cối A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Viết được bài văn miêu tả cây cối.Câu đúng ngữ pháp, dùng từ hay, sinh động, chân thực, giàu tình cảm. B. Đồ dùng dạy học: C. Hoạt động dạy – học: I. Bài cũ: II.Bài mới: GTB. Đề bài:Em hãy tả một cây bóng mát. - GV chép đề bài lên bảng. - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối - Yêu cầu HS tìm hiểu đề trước khi viết bài vào vở. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV nhận xét, cho điểm HS. - 2 HS đọc. - HS nêu. - HS làm vào vở. - Từng HS tiếp nối đọc bài trước lớp. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết, nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: