I. Mục tiêu:
-Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
- Thực hành được các bài tập theo yêu cầu trong VBT.
II. Đồ dùng dạy học:
-HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III. Hoạt động trên lớp:
Tuần 31 Ngày soạn: 06 / 04 / 2008 Ngày dạy: Thứ hai 7 / 4 / 2008 Hoạt động tập thể ( Tiết 31 ) CĐ Hoà bình và hữu nghị. I. Mục tiêu: - Giúp hs nhận biết hoà bình và hữu nghị sẽ đem lại những gì cho con người và cuộc sống, - Hs biết giữ gìn và bảo vệ hoà bình. - Giáo dục hs: Biết quí trọng và gìn giữ hoà bình, sự hữu nghị. II. Chuẩn bị: - Những bài hát thuộc chủ điểm, những lợi ích của hoà bình đem lại cho quê hương, con người III. Nội dung và tiến trình: 1. Ổn định: Giới thiệu chủ đề. 2. Cho hs hát múa những bài hát ca ngợi, nói về hoà bình và hữu nghị; - Hát múa những bài hát; Trái đất này là của chúng mình, Em là chim câu trắng, Em đi trong tươi xanh, * Cho hs tìm hiểu và ý nghĩa của những bài hát, bài múa - Gv nhận xét và kết luận. + Gv cùng hs tìm hiểu về hoà bình đã đem lại cho đất nước, con người những gì trong cuộc sống cũng như trong sinh hoạt hằng ngày. - Cho hs tìm hiểu về ý nghĩa của câu nói của Bác Hồ “ Không có gì quí hơn độc lập tự do “ - Độc lập tự do đã đem lại cho người dân cuộc sống ấm no, không có bom rơi đạn nổ, không có chết tróc vì bom đạn, mọi người sống để yêu thương đùm bọc che trở cho nhau những lúc khó khăn hoạn nạn, “ Tự do “ là mọi người đều được tự do, không ai bóc lột sức lao động của ai, ai cũng có quyền nói lên tiếng nói của mình, mọi người đều dược tự do tín ngưỡng dưới sự cho phép của pháp luật - Hữu nghị đã đem lại sự thông thương về ngoại giao giữa các nước cũng như hàng hoá trên đất nước và trên thế giới, sự hỗ trợ về tiền tệ giữa các nước khi bị thiên tai, hoạn nạn, 3. Giao dục, liên hệ; - Nhận xét tiết học; TẬP ĐỌC ( Tiết 61 ) ĂNG – CO VÁT I.Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung của bài. 2. Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc lưu loát toàn bài 3.Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. II.Đồ dùng dạy học: -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. - Hs đọc HTL bài Dòng sông mặc áo. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Luyện đọc: a). Cho HS đọc nối tiếp. -GV chia đoạn: 3 đoạn. - HS luyện đọc những từ ngữ khó: b). HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. c). GV đọc diễn cảm cả bài một lần. c). Tìm hiểu bài: +Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1. - Gọi hs nêu ý 1: - Gọi hs nêu ý 2 +Đoạn 3: -Cho HS đọc đoạn 3. - Gọi hs nêu ý 3: d). Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: * Bài văn nói về điều gì ? -GV nhận xét tiết học. 4 38 3 Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi. TĐ Ăng-co Vát. +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII. +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa. +Đoạn 3: Còn lại. Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán -Từng cặp HS luyện đọc. -1 HS đọc cả bài một lượt. -HS đọc thầm đoạn 1. + Ý1: Sự rộng lớn đồ sộ của khu đền. + Ý2: Kiến trúc độc đáo của khu đền. + Ý3: Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của khu đền. -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -Cả lớp luyện đọc đoạn. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. * Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. Toán ( Tiết 151) THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: -Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. - Thực hành được các bài tập theo yêu cầu trong VBT. II. Đồ dùng dạy học: -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì. III. Hoạt động trên lớp: 1.KTBC: 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ -Nêu ví dụ trong SGK: -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ? -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm. -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. c). Thực hành Bài 1 ; -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình) Bài 2; -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. -Yêu cầu HS làm bài. d) Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại bài học - Giao bài tập về nhà. - Nhận xét tiết học. 4 38 2’ -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) -Dài 5 cm. +Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. -HS nêu (có thể là 3 m) 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là: 300 : 50 = 6 (cm) 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm Chiều dài lớp học thu nhỏ là: 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng lớp học thu nhỏ là: 600 : 200 = 3 (cm) Kĩ thuật ( Tiết 31 ) LẮP XE ĐẨY HÀNG (2 tiết ) I Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe đẩy hàng. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đẩy hàng đúng kỹ thuật, đúng quy trình. -Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe đẩy hàng. II Đồ dùng dạy- học: -Mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn, Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III Hoạt động dạy- học: Tiết 2 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp xe đẩy hàng. b)HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe đẩy hàng. a/ HS chọn chi tiết: -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe đẩy hàng. b/ Lắp từng bộ phận : -GV gọi HS đọc lại ghi nhớ. -HS thực hành lắp từng bộ phận.GV lưu ý: +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng các lỗ ở tấm lớn làm giá đỡ. +Vị trí trong, ngoài của các thanh thẳng 11,7,6 lỗ. -Lắp thành sau xe phải chú ý vị trí của mũ vít và đai ốc. -GV đến từng bàn để kiểm tra. c/ Lắp ráp xe đẩy hàng -Theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá SP thực hành: +Lắp xe đẩy hàng đúng mẫu và đúng qui trình. +Xe đẩy hàng lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Xe chuyển động được. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị vật liệu, dụng cụ bài “Lắp ô tô tải”. 3 29 3’ -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS chọn chi tiết để ráp. -HS đọc ghi nhớ. -HS làm cá nhân, nhóm. -HS trưng bày sản phẩm -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -Cả lớp. Đạo đức ( Tiết 31 ) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu: -Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người phải có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. -Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch. -Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. Vở bài tập III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 2 *Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45) òNhóm 1 : a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm. òNhóm 2 : b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định. òNhóm 3 : c/. Đố phá rừng. òNhóm 4 : d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ. òNhóm 5 : đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố. òNhóm 6 : e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. -GV đánh giá kết quả. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45) -GV nêu yêu cầu bài tập 3. tán thành, phân vân hoặc không tán thành -GV kết luận về đáp án đúng: *Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45) - Chia HS thành 3N và giao nhiệm vụ. òNhóm 1 : a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. òNhóm 2 : b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. òNhóm 3 : c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. 4.Củng cố - Dặn dò: * Liên hệ, giáo dục; - Dặn: Tích cực tham gia các HĐ bảo vệ MT tại địa phương. 15’ 10’ 10’ -HS thảo luận và giải quyết. - 6 nhóm thảo luận: a/. Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. b/. Th/ phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến SK con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c/. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ d/. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ/. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn) e/. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. - HS lên trình bày ý kiến. a/. Không tán thành b/. Không tán thành c/ d/ đ/. Tán thành a/. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b/. Đề nghị giảm âm thanh. c/. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - Tìm hiểu tình hình MT, ở làng, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Toán ( Tiết 152 ) ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Đọc viết các số tự nhiên trong hệ thập phân. Hàng và lớp; Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. -Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động trên lớp: 1.KTBC: 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - HS nêu Y bài tập/ bảng phụ. -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài. Bài 2: viết các số trong bài thành tổng của các hàng. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ? a).Đọc số, nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ? b). Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ giá trị của chữ số 3 trong mỗi số. Bài 4 -Yêu cầu HĐ cặp đôi. -GV lần lượt hỏi trước lớp Bài 5: -Yêu cầu HS nêu đề bài, sau đó tự làm bài. 4.Củng cố, dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập. - Nhận xét tiết học. 4 37 2’ -1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. -Nhận xét và rút ra bài làm đúng: 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 190909 = ... ước ta và vai trò của chúng. Rèn luyện kỹ năng quan sát ,phân tích lược đồ, bản đồ. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : * Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về biển đảo Việt Nam. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1.Bài cũ : -GV hỏi lại bài : -GV nhận xét. 2-Bài mới : a. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Vùng Biển Việt Nam. -Yêu cầu thảo luận nhóm. +Chỉ trên BĐ Địa lí tự nhiên VN, vị trí biển đông ,vịnh bắc bộ,vịnh Thái Lan. +Nêu n g/trị của biển Đông với nước ta . +Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta. -Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: * Hoạt động 2: Đảo và Quần Đảo. -GV giải thích nghĩa hai khái niệm : Đảo và quần Đảo . +Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh ,có nước biển và đại dương bao bọc . +Quần Đảo là nơi tập trung nhiều đảo . 1 ) chỉ trên các đảo và quần đảo chính . +Nhóm 1 Vịnh bắc Bộ . +Nhóm 2 Biển miền Trung. +Nhóm 3 Biển phía Nam và Tây Nam . -Kết luận : Không chỉ có vùng biển mà nước ta còn có rất nhiều đảo mang lại nhiều lợi ích về kinh tế , do đó chúng ta cần phải khai thác hợp lý nguồn tài nguyên vô giá này . 4.Củng cố, dặn dò : - Nêu giá trị của b/Đông đối với nước ta. - Về nhà xem trước bài của tiết sau . -GV nhận xét tiết học . -HS trả lời . -HS lắng nghe và nhận xét . -Chỉ trên bản đồ vị trí biển Đông ,Vịnh bắc Bộ ,vịnh Thái Lan . KL: vùng biển nuớc ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông .Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản - Kết quả làm việc tốt . -Vịnh Bắc Bộ : có đảo Cái Bầu, Cát Bà ,vịnh Hạ Long, hoạt động sản xuất chính của người dân ở nơi đây là làm nghề đánh cá và phát triển du lịch . -Ngoài khoảng biển Miền Trung ,quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. HĐsản xuất chủ yếu là mang tính tự cấp, cũng làm nghề đánh cá ven biển, có một số đảo nhỏ như : Lí Sơn (Q/Ngãi)và Phú Quốc (Bình Thuận ). -Biển phía Nam và Tây Nam, đảo Phú Quốc Côn Đảo hoạt động sản xuất ,làm nước mắm và trồng hồ tiêu xuất khẩu (Phú Quốc) và phát triển du lịch ( Côn Đảo ). - 3 nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét bổ sung và lắng nghe. Tuần 31 Ngày soạn: 10 / 04 / 2010 Ngày dạy: Thứ năm 12 / 4 / 2008 Hoạt động tập thể (Tiết 31) CĐ Hoà bình và hữu nghị. I. Mục tiêu: - Giúp hs nhận biết hoà bình và hữu nghị sẽ đem lại những gì cho con người và cuộc sống, - Hs biết giữ gìn và bảo vệ hoà bình. - Giáo dục hs: Biết quí trọng và gìn giữ hoà bình, sự hữu nghị. II. Chuẩn bị: - Những bài hát thuộc chủ điểm, những lợi ích của hoà bình đem lại cho quê hương, con người III. Nội dung và tiến trình: 1. Ổn định: Giới thiệu chủ đề. 2. Cho hs hát múa những bài hát ca ngợi, nói về hoà bình và hữu nghị; - Hát múa những bài hát; Trái đất này là của chúng mình, Em là chim câu trắng, Em đi trong tươi xanh, * Cho hs tìm hiểu và ý nghĩa của những bài hát, bài múa - Gv nhận xét và kết luận. + Gv cùng hs tìm hiểu về hoà bình đã đem lại cho đất nước, con người những gì trong cuộc sống cũng như trong sinh hoạt hằng ngày. - Cho hs tìm hiểu về ý nghĩa của câu nói của Bác Hồ “ Không có gì quí hơn độc lập tự do “ - Độc lập tự do đã đem lại cho người dân cuộc sống ấm no, không có bom rơi đạn nổ, không có chết tróc vì bom đạn, mọi người sống để yêu thương đùm bọc che trở cho nhau những lúc khó khăn hoạn nạn, “ Tự do “ là mọi người đều được tự do, không ai bóc lột sức lao động của ai, ai cũng có quyền nói lên tiếng nói của mình, mọi người đều dược tự do tín ngưỡng dưới sự cho phép của pháp luật - Hữu nghị đã đem lại sự thông thương về ngoại giao giữa các nước cũng như hàng hoá trên đất nước và trên thế giới, sự hỗ trợ về tiền tệ giữa các nước khi bị thiên tai, hoạn nạn, 3. Giao dục, liên hệ. - Nhận xét tiết học. Tuần 31 Ngày soạn: 10 / 04 / 2010 Ngày dạy: Thứ sáu 16 / 4 / 2010 Toán ( Tiết 155 ) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: -Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. -Các tinh chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT của tiết 154. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Y c HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, đồng thời yêu cầu HS giải thích cách điền chữ, số của mình: +Vì sao em viết a + b = b + a ? Bài 4 : -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện. -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em em đã áp dụng tính chất nào để tính. 4.Củng cố, dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau. 4 38 -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. a). x + 126 = 480 x = 480 – 126 x = 354 -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ: a). 1268 + 99 +501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 Áp dụng t/chất kết hợp của phép cộng. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình. TẬP LÀM VĂN ( Tiết 62 ) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: 1. Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. 2. Biết thế nào kết quả quan sát các bộ phận con vật; Sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. III.Hoạt động trên lớp: 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: ¶ Giới thiệu bài: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn ? -Cho HS làm bài.HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu phân vân. +Đoạn 2: Phần còn lại. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yc của đề bài. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -GV giao việc. HS làm bài. -GV nhận xét và khen HS viết đúng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - về nhà QS ngoại hình và hành động của con vật mình thích chuẩn bị cho tiết. -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. 5 37 -2 HS lần lượt đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. -HS đọc bài Con chuồn chuồn nước + tìm đoạn văn, tìm ý chính của mỗi đoạn. * Ý chính của mỗi đạon. +Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ. +Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. a – b - c. -HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho trước dựa trên gợi ý trong SGK. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét. KỂ CHUYỆN ( Tiết 31) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: -HS chọn được một câu chuyện mà mình đã chứng kiến hoặc tham gia. biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe:Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2. III.Hoạt động trên lớp: 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: -Cho HS đọc đề bài. -GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ quan trọng. -Cho HS đọc gợi ý. -GV lưu ý HS: Những em đã được đi du lịch hoặc đi cắm trại thì kể về những chuyến đi của mình. Những em chưa được đi có thể kể về chuyện mình đi thăm ông bà, cô bác -Cho HS nói tên câu chuyện mình chọn kể. c). HS kể chuyện: -Cho HS kể chuyện trong nhóm. -Thi kể trước lớp. -GV nhận xét + khen những HS kể hay, có câu chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe hoặc viết lại nội dung câu chuyện. 4 38 -HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hoặc thám hiểm. Đề: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em đã được tham gia. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS lần lượt nói tên câu chuyện. -Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe + nói về ấn tượng của mình về cuộc đi -Đại diện các cặp lên thi kể. -Lớp nhận xét. Tuần 31 Ngày soạn: 10 / 04 / 2010 Ngày dạy: Thứ sáu 15/4/2010 Thể dục ( Tiết 61 ) MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI : “CON SÂU ĐO” I. Mục tiêu : -Ôn và học mới một số nd của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. -Trò chơi “con sâu đo ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức TC “Dẫn bóng” tập môn tự chọn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1 .Phần mở đầu: -Tập hợp lớp: -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân. 2 .Phần cơ bản: - 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung của môn tự chọn, một tổ học trò chơi “DẪN BÓNG ”, a) Môn tự chọn : -Đá cầu : * Tập tâng cầu bằng đùi : -GV làm mẫu, giải thích động tác: -GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai chung. -GV chia tổ cho các em tập luyện. a) Trò chơi vận động : -Nêu tên trò chơi : “Con sâu đo ”. -GV nhắc lại cách chơi. -GV phân công địa điểm cho HS chơi chính thức do cán sự tự điều khiển. 3. Phần kết thúc: -GV cùng HS hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà “Ôn nội dung của môn học thự chọn : ĐÁ CẦU, NÉM BÓNG . 6 24 -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ===== ===== ====== 5GV ===== ===== ====== 5GV - Hô “khỏe”
Tài liệu đính kèm: