Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (3 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (3 cột hay nhất)

I – MỤC TIÊU:

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.

- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả năng.

GDBVMT:- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh.

- Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.

II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

-KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động BVMT ở nhà, ở trường.

III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:

- Đóng vai.

- Thảo luận

IV/ Phương tiện dạy học::

- Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .

V/ Tiến trình dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (3 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 01/04/2011
Ngày dạy: 04/04/2011
 ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 )
I – MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả năng.
GDBVMT:- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh.
- Những việc HS càn làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động BVMT ở nhà, ở trường.
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Đóng vai.
- Thảo luận
IV/ Phương tiện dạy học::
- Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng ..
V/ Tiến trình dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1- Khám phá:.
- Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Kết nối.
Hoạt động 1 : Tập làm nhà “Tiên tri” (Bài tập 2, SGK) 
Mục tiêu: biết cách sử lý tình huống và ứng sử. 
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : 
a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng 
ồn ). 
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 , SGK )
- Kết luận về đáp án đúng : 
a) Không tán thành 
b) Không tán thành 
c) tán thành 
d) Tán thành 
g) Tán thành 
d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm .
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : 
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác .
b) Đề nghị giảm âm thanh . 
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng .
3. Luyện tập: Dự án “ Tình nguyện xanh”
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học .
+ Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học .
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
=> Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường .
3. Vận dụng:
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
- Làm việc theo từng đôi một .
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
Ngày soạn: 01/04/2011
Ngày dạy: 04/04/2011
 TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT
Theo Những kì quan thế giới
I – MỤC TIÊU:
- Biết đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các CH trong SGK)
- GDBVMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia 
- Suy nghĩ sang tạo.
-Lắng nghe tích cực
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Thảo luận chia sẻ
- Trình bày 1 phút.
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
V/ Tiến trình dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ : 
1. Khám phá: Giới thiệu bài mới.
2. Kết nối:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài văn.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu: biết Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Ang – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
* Đoạn 2 :  kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
=> Nêu đại ý của bài ?
3. Luyện tập : Đọc diễn cảm.
Mục tiêu: đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi.
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách..
4. Vận dụng:
* GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Ang – co Vát được xây dựng ở 
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Ang – co Vát thật huy hoàng .
+ Anh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
Ngày soạn: 01/04/2011
Ngày dạy: 04/04/2011
TOÁN
 THỰC HÀNH (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II – CHUẨN BỊ:
- Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
- Phiếu thực hành (trong VBT)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Thực hành.
Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện:
Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm)
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
Thực hành: 
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . 
Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. 
3 – Kết luận:
Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hành
HS thực hành vẽ. 
Ngày soạn: 01/04/2011
Ngày dạy: 06/04/2011
LỊCH SỬ
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I – MỤC TIÊU:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ơ Phú Xuân (huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoang hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi viẹc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...)
+ Ban hành bộ lực Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
II – CHUẨN BỊ:
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân.
Mục tiêu: biết được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn.
Yêu cầu HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào?
=> Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Anh đã đam quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . 
- Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn .
- Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệ Trị , Tự Đức .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
Mục tiêu: Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn.
GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua
Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào?
Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai?
Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm?
Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào?
3 – Kết luận:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế
HS đọc đoạn: “Năm 1792.. Tự Đức”
HS trả lời
Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức)
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo
=> Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình .
Ngày soạn: 01/04/2011
Ngày dạy: 05/04/2011
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I – MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số ... hận chính của một con vật trong đđoạn văn (BT1, BT2).
- Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đđầu tìm đđược những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Thu thập, xử lí thông tin
-Đảm nhận trách nhiệm 
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Làm việc nhóm 
- chia sẻ thông tin
- Trình bày 1 phút 
IV/ Phương tiện dạy học::
SGK , bảng phụ có ghi dàn ý.
V/ Tiến trình dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ : 
1- Khám phá. Giới thiệu bài mới.
2- Kết nối.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
Mục tiêu: biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật.
Bài tập 1,2. 
GV chốt lại: 
Hai tai: to, dựng đứng..
Hai lỗ mũi: ươn ướt..
3 Luyện tập: 
GV treo một số ảnh con vật. 
Lưu ý HS: Đọc kĩ 2 ví dụ trong SGK để hiểu bài.
Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai cột. 
HS và giáo viên nhận xét.
4. Vận dụng:
Nhận xt chung tiết học. 
Chuẩn bị bi cho tiết học sau. 
HS đọc nội dung bài tập 1,2. 
HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, làm bài vào vở. 
HS phát biểu ý kiến. 
Một HS đọc yêu cầu bài tập 3. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
Một vài HS nhắc tên con vật em chọn để quan sát. 
HS viết bài theo hai cột
HS đọc kết quả.
Ngày soạn: 01/04/2011
Ngày dạy: 07/04/2011
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
II – CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Thực hành.
Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
Bài tập 1:
Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, 9 (xét tổng các chữ số của số đã cho)
Bài tập 2:
Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu của số chia hết cho cả 2 và 5 (tận cùng bằng 0)
Bài tập 3:
HD cách giải như sau:
x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 ; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. 
 Vì 23 < x < 31 nên x là 25 
Bài tập 4:
Yêu cầu HS tự làm
HS giải thích cách làm nhưng khi trong bài làm chỉ yêu cầu HS viết số. 
Bài tập 5:
Hướng dẫn :
Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả. Vậy số cam là 15 quả. 
3 – Kết luận:
Nhận xt chung tiết học. 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Ngày soạn: 01/04/2011
Ngày dạy: 07/04/2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I – MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kiểm soát
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn
- Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận 
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Làm việc theo nhóm 
- chia sẻ thông tin
- Trình bày ý kiến cá nhân 
IV/ Phương tiện dạy học::
- Bảng lớp viết :
- Hai câu văn ở BT 1 (phần nhận xét ).
- Ba câu văn ở BT11 (phần luyện tập ).
- Ba băng giấy – mỗi băng viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập )
 - Bốn băng giấy – mỗi băng chỉ viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập )
V/ Tiến trình dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
1. Khám phá: Giới thiệu bài mới.
2. Kết nối.
Hoạt động 1: Nhận xét.
Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.
Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2
GV nhắc HS : trước tiên tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ. 
Bài 1: 
GV chốt lại lời giải đúng: 
Trước nhà
Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào, 
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được
Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? 
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
Ba HS đọc lại ghi nhớ.
3. Luyện tập:
Mục tiêu:Bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
Cách thực hiện như bài tập trên. 
Bài tập 1: 
Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước.
Bài tập 2: 
GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
GV cho 3 HS lên bảng làm vào phiếu.
Câu a: Ở nhà,
Câu b: Ở lớp,
Câu c: Ngoài vườn.
Bài tập 3: 
HS đọc nội dung bài tập.
HS làm tương tự bài tập 2
Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi.
Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 
4. Vận dụng:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài:
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét. 
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét
HS đọc ghi nhớ. 
HS đọc yêu cầu
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét
HS lên bảng làm bài.
HS khác nhận xét. 
HS suy nghĩ làm bài.
HS khác nhận xét. 
Ngày soạn: 01/04/2011
Ngày dạy: 08/04/2011
 KHOA HỌC
 ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I – MỤC TIÊU:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:	
- Quan sát , so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong các điều kiện khác nhau 
- Làm việc nhóm.
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan 
IV/ Phương tiện dạy học::
- Hình trang 124,125 SGK.
- Phiếu học tập.
V/ Tiến trình dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
- Kiểm tra bài cũ : 
1. Khám phá: Giới thiệu bài mới.
2. Kết nối.
Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống.
Mục tiêu: Chứng minh vai trò cảu nước, thức ăn, không khì và ánh sáng đời với đời sống động vật.
-Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm như thế nào?
-Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh: động vật cần gì để sống.
-Yêu cầu hs làm việc theo thứ tự:
+Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
3. Luyện tập: Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
-Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ như thế nào?
-Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát triển bình thường.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 125.
4. Vận dụng:
-Hãy nêu những điều kiện cần để động vật vật sống và phát triển bình thường?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Cho cây sống thiếu các điều kiện.
-Các nhóm làm theo hướng dẫn và viết vào bảng :
-Dự đoán kết quả và ghi vào bảng (kèm theo)
Ngày soạn: 01/04/2011
Ngày dạy: 08/04/2011
TẬP LÀM VĂN 
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT . 
I – MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1).
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2).
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu
-Đảm nhận trách nhiệm
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
Đặt câu hỏi
-Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
-Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
SGK, 
V/ Tiến trình dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
- Kiểm tra bài cũ : 
1. Khám phá: Giới thiệu bài mới.
2. Kết nối.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn.
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn 1: từ đầu đến như còn đang phân vân. 
(Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ)
Đoạn 2: Còn lại
(Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn)
Bài tập 2: 
GV chốt lại: thứ tự b, a, c. 
3. Luyện tập: 
GV nhắc HS:
Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
GV nhận xét, sửa chữa. 
4. Vận dụng:
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bi cho tiết học sau. 
HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc cá nhân, xác định thứ tự đúng cảu các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết dựa vào gợi ý trong SGK.
Một số HS đọc đoạn văn viết. 
Ngày soạn: 01/04/2011
Ngày dạy: 08/04/2011
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I – MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để ính thuận tiện.
- Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ . 
II – CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Thực hành.
Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
Bài tập 1:
Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính)
Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết”
Bài tập 3:
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
Bài tập 5:
Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm
3 – Kết luận:
Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 31 CKTKNS 3cot.doc