Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Chuẩn kiến thức hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Chuẩn kiến thức hay nhất)

Tiết 5:

Đạo đức( tiết 32)

 TÌM HIỂU UỶ BAN NHÂN DÂN

XÃ CỔ LŨNG

I/ Mục tiêu:

Học xong bài này, HS biết:

-Một số công việc của UBND xã Cổ Lũng

-Cần phải tôn trọng UBND xã Cổ Lũng

-Thực hiện các quy địng của UBND xã Cổ Lũng

II/ Các hoạt động dạy học:

 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14.

 2-Bài mới:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 01/03/2022 Lượt xem 112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Chuẩn kiến thức hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
 Ngày soạn: 18/4/2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009.
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2 :
Tập đọc ( tiết 63) : 
út vịnh
I. Mục đích ,yêu cầu.
1.Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng châmk rãi, thong thả( đoạn đầu)
2. Kiến thức: Hiểu được các từ ngữ trong bài, ý nghĩa của câu chuyện Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
 3. Thái độ: HS học tập tấm gương của chị út Vịnh có ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định an toàn giao thông , tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.
 II.đồ dùng dạy học. 
- GV:tranh minh bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy -học.
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ.
- y/c HS đọc thuộc bài thơ Bầm ơi kết hợp trả lời câu hỏi SGK.
3. Bài mới. 
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc .
- GV tổ chức cho HS xem tranh SGK – út Vịnh lao đến đường tàu , cứu em nhỏ.
- GV chia đoạn : 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
+ Đoạn 2: Tiếp đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3 : Tiếp đến tàu hoả đến.
+ Đoạn 4 Còn lại.
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Câu 1: Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
+ Câu 2 : út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn trai rất nghịch thường thả diều trên đường tàu. Thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa.
+ Câu 3: Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến. Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lao xuống mép ruộng.
+ Câu 4 : Em học được ở út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm.
-.GV tóm ý chính ghi bảng.
 d) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV tổ chức hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn nhóm bạn đọc tốt.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.
- 5HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.
- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 cặp đọc
- HS nhận xét và đánh giá.
- HS đọc thầm , đọc lướt nội dung và trả lời các câu hỏi.
- Mời đại diện HS trả lời
- Lớp nhận xét bổ sung
- Đọc lướt bài nêu nội dung
- Mời HS nêu nội dung chính của bài.
- HS đọc nối tiếp bài và nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm đoạn: " Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu...gang tấc".
- HS nhận xét và bình chọn bạn đọc diễn cảm và hay nhất
4. Củng cố.
- Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài.
- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương của chị út Vịnh và nhắc nhở HS chấp hành đúng luật lệ an toàn giao thông đường sắt.
5. Dặn dò :
- Dặn HS về tìm đọc một số câu chuyện kể nói về phụ nữ Việt Nam có ý thức của chủ nhân tương lại.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
Tiết 3:
Thể dục:
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4:
Toán ( tiết 156): 
luyện tập
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách thực hiện phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia và tìm tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS lên bảng tính.
 216,72 : 4,2 0,273 : 0,26
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài1( 156). HS tự thực hiện phép chia.
- HS lên bảng chữa bài và nêu cách làm.
+ Kết quả : a) 2/7 ; 22 ; 4.
 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 ; 0,3 ; 32,6 ; 0,45.
- GV nhận xét củng cố lại cách chia.
 *Bài 2( 156 ) : HS tự tính rồi nêu cách tính.
- GV và HS nhận xét bài làm. Củng cố lại cách tính nhẩm.
*Bài 3( 156 ): Y/C HS thực hiện như mẫu.
 - GV và HS chữa bài.
+ Kết quả :
 a) 3 : 4 = 3/4 = 0,75 ;
 b) 7 : 5 = 7/5 = 1,4 ; 
 c) 1 : 2 = 1/2 = 0,5 ; 
 d) 7 : 4 = 7/4 = 1,75.
 - Mời HS nhắc lại cách tính.
*Bài 4( 156 ): GV y/c HS làm bài vào vở.
 - GV chấm chữa bài cho HS. Củng cố cách tính tỉ số phần trăm.
+ Kết quả : Khoanh vào ý D.
Giải thích:
 Số HS cả lớp là: 12 + 18 = 30 ( HS)
So với số HS cả lớp số HS nam chiếm số phần trăm là:
12 : 30 = 0,4 = 40 %
 Đáp số: 40 %
- HS lên bảng làm.
- HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Đọc yêu cầu
- HS tự nhẩm kết quả rồi đại diện phát biểu lại cách tính nhẩm.
- Đọc yêu cầu.
- HS làm vở + bảng :
- Nhận xét đánh giá
- Đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- Đại diện HS lên bảng làm bài.
4. Củng cố.
- Y/c HS nhắc lại các kiến thức cơ bản về phép chia đã ôn và cách tính tỉ số phần trăm.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau.
Tiết 5:
Đạo đức( tiết 32)
 Tìm hiểu uỷ ban nhân dân 
xã Cổ lũng
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Một số công việc của UBND xã Cổ Lũng
-Cần phải tôn trọng UBND xã Cổ Lũng
-Thực hiện các quy địng của UBND xã Cổ Lũng
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14.
	2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Cổ Lũng
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã Cổ Lũng
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ UBND xã Cổ Lũng làm công việc gì?
+ UBND xã Cổ Lũng có vai trò rất quan trọng nên mỗi ngời dân phải có thái độ NTN đối với UBND?
-GV kết luận.
2.3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết của HS ở hoạt động 1.
*Cách tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2.
+ Nội Dung phiếu như sau:
+Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc cần đến UBND xã Cổ Lũng để giải quyết.
a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm.
b. Cấp giấy khai sinh cho em bé.
c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm.
d. Tổ chức các đợt tiêm vác - xin phòng bệnh cho trẻ em.
đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
e. Xây dựng trờng học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế
g. Mừng thọ người già.
h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phờng.
i. Tổ chức các hoạt động khuyến học.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: UBND xã Cổ Lũng làm các việc:
 b, c, d, đ, e, h, i.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo cặp
- Đại diện báo cáo kết quả
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
3-Củng cố, dặn dò:
	-Em cần có thái độ và ý thức như thế nào đối với UBND xã Cổ Lũng?
	-GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
Tiết 6:
Toán: ôn tập tiết 156
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố cách thực hiện phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia và tìm tỉ số phần trăm.
II/ Lên lớp:
1. Bài cũ:
- HS nhắc lại cách chia 1 STP cho 1 STP
2. Bài ôn:
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung ôn tập:
* Bài 1: Tính
- Kết quả: a) 2/7 ; 55
 b) 0.72 ; 2.8 ; 1,35
* Bài 2: Tính nhẩm
- GV nhận xét và củng cố lại cách nhẩm chia 1 số cho 0,1 ; 0,01 ; 0,5 ; 0,25
* Bài 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu)
a) 7 : 2 = 7/2 = 3,5 
b) 1 : 5 = 1/5 = 0,2
c) 6 : 4 = 6/4 = 1,5
d) 1 : 8 = 1/8 = 0,125 
- GV nhận xét 
* Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Khoanh vào ý C
- Giải thích:
Số HS nữ bằng số phần trăm HS nam là:
12 : 15 = 0,8 = 80 %
 Đáp số: 80 %
- HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở
- HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở
- Nối tiếp nêu miệng kết quả
- HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở
- HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở
- HS lên bảng chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV hệ thống lại bài 
- Về ôn và chuẩn bị bài sau
Tiết 7: 
Sinh hoạt tập thể
Ôn múa hát tập thể
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại các điệu múa bài hát đã học
- Rèn kỹ năng mạnh dạn cho học sinh
II/ Lên lớp:
- GV yêu cầu HS tập trung ôn lại các bài múa, hát tập thể.
- HS ôn lại các bài hát múa tập thể
+ HS tự chia tổ tập
+ Chia 4 tổ để tập
+ GV quan sát và hớng dẫn HS nếu tấy HS còn lúng túng
+ Các tổ trình diễn
+ HS và GV quan sát và nhận xét 
- HS ôn các động tác đội hình đội ngũ và đi đều
+ HS tự tập theo tổ
+ Từng tổ tập
+ Các tổ báo các kết quả
+ HS và GV nhận xét và tuyên dơng
- Cả lớp tập lại cá bài hát múa 
-GV nhận xét 
III/ Củng cố - Dặn dò:
 - Về ôn lại các bài hát múa đã học
 - Tập đi đều đúng nhịp
Tiết 8:
Luyện viết: Bài 32
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục củng cố và rèn luyện chữ viết cho học sinh
HS viết đúng đẹp theo cỡ chữ
Rèn tính cẩn thận cho HS
II / Hoạt động dạy học
Bài cũ - HS lên bảng viết 
 Công cha như núi ngất trời 
 Nghĩa mẹ như nước ngời biển đông
 - GV nhận xét ghi điểm
-2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung bài:
- Nêu nội dung đoạn cần viết?
 - Đoạn văn được trình bày như thế nào ?
- HS viết một số chữ khó viết: Quốc Tử Giám , Hà Nội, khoa thi, năm 1075, tiến sĩ 
- GV quan sát giúp đỡ HS
- GV thu vở chấm một số bài
- GV nhận xét về chữ viết
 -HS mở vở luyện viết ra đọc bài số 32: " Thủ đô Hà Nội"
- Lớp đọc thầm
- HS nêu
- HS viết
- HS khác nhận xét
- HS viết bài 
3. Củng cố:
 - GV nhận xét tiết học
4. Dặn dò: 
 - Về nhà luyện viết và chuẩn bị bài sau
************************************************************************
 Ngày soạn: 19/4/2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009.
Tiết 1:
Luyện từ và câu ( tiết 63 ): 
ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy )
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được tác dụng của dấu phẩy và sử dụng thành thạo dấu phẩy trong câu.
2. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy , biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
3. Thái độ. Có ý thức trong việc sử dụng đúng dấu phẩy trong câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- HS có vở  ... câu đầu ).
- Y/c 2 -3 HS nêu nội dung bài viết.
- Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai .
- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ khó và danh từ riêng .
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.
- Y/c HS gấp sách để viết bài.
- GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc.
- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm. 
c )Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 2( 137).- HS nêu y/c của bài tập 2.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- HS - GV nhận xét chữa bài theo cách sau:
Phân tích tên mỗi cơ quan đơn vị thành từng bộ phận cấu tạo, rồi viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận.
- GV chốt lại lời giải đúng và nhắc nhở HS nhớ để viết đúng.
*Bài3( 138): Một HS đọc yêu cầu bài.
- Mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan đơn vị viết sai rồi sửa lại cho đúng.
- HS và GV nhận xét chữa bài.
+ Kết quả :
a) Nhà hát Tuổi trẻ.
b) Nhà xuát bản Giáo dục.
c) Trường Mầm non Sao Mai.
- 2 em viết bảng, lớp viết nháp rồi nhận xét.
- 2, 3 em trả lời.
-1 HS đọc bài viết ,HS dưới lớp theo dõi 
- 2 em nêu nội dung.
- 2 HS đại diện nêu các từ dễ viết sai và luyện viết tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
- HS tự viết bài vào vở.
- HS rà soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.)
- 2 HS nêu.
- HS tự làm vào vở.
- 3 nhóm HS suy ngẫm tìm và viết cho đúng rồi đại diện chữa bài.
- Nhận xét đánh giá
- 2em nêu.
- HS tự viết hoa cho đúng.
- Nhận xét đánh giá
4. Củng cố.
- Yêu cầu HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan , đơn vị.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học, biểu dương những em HS tích cực 
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 :
Kĩ thuật( tiết 32) : 
lắp rô bốt ( tiết 3 )
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt
Lắp được rô bốt đúng kĩ thuật , đúng quy trình.
Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy – học:.
Mẫu rô bốt đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật ( cả GV và HS )
III/ Các hoạt động dạy – học:
ổn định:
Bài cũ : Nêu các bứơc lắp rô bốt.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HS thực hành lắp rô bốt ( Tiếp )
* Chọn chi tiết :
GV kiểm tra lại HS chọn các chi tiết.
* Lắp từng bộ phận :
- GV quan sát nhận xét.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
- Trình bày sản phẩm theo nhóm 6.
- GV nêu tiêu chí đánh giá.
- HS chọn đúng các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào lắp hộp.
- HS thực hành từng bước như tiết 1 SGK
- HS trình bày sản phẩm theo nhóm 6.
- Cử nhóm trưởng dựa vào tiêu chí đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
- Lớp nhận xét đánh giá.
- HS tháo rời các chi tiết cho vào hộp.
4. Củng cố: Để lắp được rô bốt phải cần lắp mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau.
Tiết 6:
Toán: ôn tập tiết 160
I/ mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về tính chu vi, diện tích một số hình và vận dụng giải toán. 
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính chu vi, diện tích và vận dụng vào giải toán có lời văn.
II/ Lên lớp:
1. bài cũ:
- HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích 1 số hình.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung ôn tập:
* Bài 1:
Bài giải
Chiều dài thật của sân bóng đó là:
15 x 1000 = 15 000 ( cm) = 150 ( m)
Chiều rộng thật của sân bóng đó là:
12 x 1000 = 12 000 ( cm) = 120 ( m)
 a) Chu vi sân vận động đó là:
( 150 + 120 ) x 2 = 540 (m )
b) Diện tích sân vận động đó là:
150 x 120 = 28 000 ( m 2)
 Đáp số: a) 540 m
 b) 28 000 m 2
* Bài 2:
Bài giải
Cạnh của hình vuông là:
60 : 4 = 15( m)
Diên tích hình vuông là:
15 x 15 = 225 ( m2 )
 Đáp số: 225 m2
- GV nhận xét 
* Bài 3:
Bài giải :
Chiều rộng thửa ruộng là:
120 x 2/5 = 48(cm)
Diện tích thửa ruộng đó là:
120 x 48 = 5760 (cm2)
1 m2 thu hoạch được là:
60 : 100 = 0,6 ( kg)
Thửa ruộng đó thu hoạc được là:
5760 x 0,6 = 3456 ( kg)
 Đáp số: 3456 kg
- GV nhận xét 
* Bài 4:
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật cũng là diện tích hình thang là:
( 16 + 8 ) x 10 : 2 = 120 ( cm2)
Chiều dài hình chữ nhật là:
120 : 10 = 12( cm)
 Đáp số: 12 cm
- GV chấm và nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài
- HS nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung
- Về ôn và chuẩn bị bầi sau
Tiết 7:
Tiếng anh:
Giáo viên chuyện dạy
Tiết 8:
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần
************************************************************************
Tiết 4 :
Khoa học ( tiết 63) : tài nguyên thiên nhiên
I. Mục đích yêu cầu: 
 Sau bài học, HS có khả năng :
1. Kiến thức: Hình thành khái niệm ban đầu về tài nghuyên và thiên nhiên 
- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
2. Kĩ năng: Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.
3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 130, 131 SGK.
III. Hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
 1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi em sinh sống?
 3. Bài mới.
 a). Giới thiệu bài. 
 b)Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về tài nguyên và thiên nhiên.
 * Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 Nhóm trưởng các nhóm điều khiển nhóm thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Và quan sát các hình trang 130, 131 SGK để xác định tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.Thư kí ghi lại kết quả làm việc vào phiếu.
Hình
Tên tài nguyên thiên nhiên
Công dụng
Hình1
Hình2
Hình3
Hình4
Hình5
Hình6
Hình7
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Các nhóm trình bầy kết quả thảo luận.
 - HS – GV nhận xét.
c) Hoạt động 2: Trò chơi: “ Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”
* Mục tiêu: HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
 * Cách tiến hành:
 Bước 1: Gv nêu tên trò chơi, nêu cách chơi và hướng dẫn cách chơi.
- GV chia lớp thành 3 đội tham gia chơi.
- Khi giáo viên hô bắt đầu lần lượt từng thành viên trong đội lên tham gia chơi.
- Trong cùng một thời gian đội nào viết được nhiều thì đội đó thắng.
Bước 2: HS và Gv bình xét đội thắng cuộc.
 4. Củng cố:
- Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
- Em đã làmgì để bào vệ tài nguyên thiên nhiên?
5. Dặn dò :
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau “ Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.
- Một số HS nêu.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát và thảo luận nội dung bài theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS trả lời.
Các đội theo dõi và tham gia chơi.
Bình chọn đội thắng cuộc.
*****************************************************************	 
Tiết 3:
Khoa học ( tiết 64) : vai trò của môi trường tự nhiên
I. Mục đích yêu cầu: 
 Sau bài học, HS có khả năng :
1. Kiến thức: Nêu được ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trình bầy tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác trong học tập, tự giác bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 132 SGK.
III. Hoạt động dạy học 
Giáo viên
 Học sinh
 1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Tài nguyên thiên nhiên là gì? Nêu công dụng của một số tài nguyên.
 3. Bài mới.
 a) Giới thiệu bài. 
 b) Hoạt động 1: Quan sát.
 * Mục tiêu: -HS biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 * Cách tiến hành.:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 132 SGK để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Thư kí ghi kết quả của nhóm làm việc vào phiếu.
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ các HĐ của con người
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Các nhóm trình bầy kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 
 * GV kết luận: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở,.
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu ( quặng kim loại, than đá, dầu mỏ,) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn.
- Môi trừng còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
 b) Hoạt động 2: Trò chơi. Nhóm nào nhanh hơn’’
 * Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người đã học ở hoạt động trên.
 * Cách tiến hành: 
 Bước 1. Làm việc theo đội .
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào phiếu giao bài những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ hoạt động của con người.
Môi trường cho
Môi trường nhận
 Bước 2. Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bầy kết quả làm việc của nhóm, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - HS – GV nhận xét.
 4. Củng cố.
- Liên hệ giáo dục về việc biết bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
5. Dặn dò :
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau “ Tác động của con người đến môi trường rừng ”.
- Một số HS nêu.
 - Các nhóm trao đổi và thảo luận nội dung bài.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS làm việc trên phiếu theo hướng dẫn.
- Đại diện các nhóm trình bầy kết quả làm việc
Tiết 4:
Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
Giúp các em thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình.
HS có hướng sửa chữa khuyết điểm.
II/ Nhận xét chung.
GV cho các tổ trưởng nhận xét.
Lớp trưởng nhận xét.
GV nhận xét chung.
+ Các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
+ Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập rất tốt.
+ Các em thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
+ Trang phụ gọn gàng, đẹp.
+ Vệ sinh trường lớp và khu vực được phân công sạch sẽ.
+ Còn một số em vẫn chưa chăm học,các em này cần cố gắng sang tuần sau chăm học hơn.
+ Không có hiện tượng nghỉ học không phép.
+ Trên đây là một số nhận xét của cô . HS cho ý kiến.
III/ Phương hướng tuần 33:
Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
Nghỉ học có lí do.
Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_chuan_kien_thuc_hay_nhat.doc