Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (2 cột mới nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (2 cột mới nhất)

II Nhận xét chung:

1/ Ưu điểm:

a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học vô tổ chức

-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 97-98 %

b/ Nề nếp học tập:

- Các lớp đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

c/ Nề nếp khác:

- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ.

-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.

-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công.

2 Những tồn tại:

-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học về buổi chiều, còn một số đông HS không học ở nhà

- còn một số HS đùa nghịch nguy hiểm trong giờ ra chơi.

3. Phương hướng tuần 34

-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần không để HS nghỉ học tràn lan.

-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.

- Tiếp tục học thêm buổi trên tuần.

- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh.

III . Hoạt động tập thể : Chủ điểm “Bác Hồ kính yêu”

- Hát bài hát : về Bác Hồ.

- Đọc và làm theo báo đội

- Trò chơi : Kéo co.

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (2 cột mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
 Ngày soạn: 30 / 4 / 2011.
 Sáng Ngày dạy: Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
 Nhận xét tuần 33
I. Lễ chào cờ.
 - Giỏo viờn cho học sinh tập hợp lớp và làm lễ chào cờ, hỏt quốc ca, đội ca,hụ đỏp khẩu hiệu.
II Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học vô tổ chức
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 97-98 %
b/ Nề nếp học tập: 
- Các lớp đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
c/ Nề nếp khác:
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ. 
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công.
2 Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học về buổi chiều, còn một số đông HS không học ở nhà
- còn một số HS đùa nghịch nguy hiểm trong giờ ra chơi.
3. Phương hướng tuần 34
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần không để HS nghỉ học tràn lan.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Tiếp tục học thêm buổi trên tuần.
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh...
III . Hoạt động tập thể : Chủ điểm “Bác Hồ kính yêu”
Hát bài hát : về Bác Hồ.
Đọc và làm theo báo đội
Trò chơi : Kéo co.
Nhận xét: .
---------------------------š&›----------------------------
 Tiết 2: Tập đọc 
 Tiết 67 : TIếNG CườI Là LIềU THUốC Bổ
I.Mục đích yêu cầu:
- KN: Bước đầu biết đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rõ ràng, dứt khoát.
- KT: Hiểu nội dung: Tiếng cười mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- TĐ: Sống vô tư, vui vẻ trong cuộc sống hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 +Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
 +Tiếng hót của chiền chiện gợi cho thức ăn những cảm giác như thế nào?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Trong cuộc sống, tiếng cười luôn đem đến cho chúng ta sự thoải mái sản khoái. Tiếng cười có tác dụng như thế nào? Bài tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó.
 b). Luyện đọc:
- Một HS khá đọc bài
 a/. Cho HS đọc nối tiếp. 
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 ư Đoạn 1: Từ đầu 400 lần.
 ư Đoạn 2: Tiếp theo ...hẹp mạch máu.
 ư Đoạn 3: Còn lại
 -Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai tiếng cười, rút, sảng khoái. 
 -Cho HS quan sát tranh.
 +Tranh vẽ gì?
 b/. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS đọc.
 ư Cần đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.
 ư Nhấn giọng ở những từ ngữ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù 
 c). Tìm hiểu bài:
 +Em hãy phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn.
 +Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ.
 +Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
 +Em rút ra điều gì qua bài học này?
 d). Luyện đọc lại:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà kể lại tin trên cho người thân nghe.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết tập đọc sau.
-1 HS đọc thuộc lòng bài Con chim chiền chiện.
+Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng.
+Gợi cho em về cuộc sống thanh bình hạnh phúc.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).
-HS luyện đọc từ ngữ.
+Vẽ 2 chú hề đang diễn trên sân khấu mọi người đang xem và cười.
-1 HS đọc chú giải. 2 à 3 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
+HS đọc thầm một lượt và trả lời câu hỏi sau:
-Bài báo gồm 3 đoạn:
ư Đ 1: Tiếng cười là đặc điểm của con người, để phân biệt con người với các loài động vật khác.
ư Đ 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
ư Đ 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
+Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100km/1 giờ các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
+ Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
+Bài học cho thấy chúng ta cần phải sống vui vẻ.
-3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc một đoạn.
-HS luyện đọc đoạn.
-3 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Nhận xét: .
---------------------------š&›----------------------------
Tiết 3: Mĩ thuật
 vẽ tranh
 ( GV : Hà Thanh Tùng soạn giảng )
---------------------------š&›----------------------------
Tiết 4 : Toán
 Tiết 167: ôN TậP Về ĐạI LượNG ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- KT: Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- KN: Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
- TĐ: Yêu thích học môn toán, ôn tập nghiêm túc. 
II. Đồ dùng dạy học
 - Vở BT toán , thước dây và bảng con. 
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 165.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
a).Hướng dẫn ôn tập
* Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
* Bài 2
 -Viết lên bảng 3 phép đổi sau:
 ư 103 m2 =  dm2
 ư 
 ư 60000 cm2 = 6 m2
 ư 8 m2 50 cm2 = 850cm2
 -Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
 -Nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm như sau:
 ư 103 m2 =  dm2
Ta có 1m2 = 100dm2 ; 103 Í 100= 10300 dm2
Vậy 103m2 = 10300dm2
 ư . 1000. cm2
Ta có 1m2= 1000cm2; 1000Í 1000 cm2
Vậy . m2 = 1000cm2
 ư 60000 cm2 = m2
Ta có 10000cm2 = 1m2; 60000 : 10000 = 6m2
Vậy 60000cm2 = 6m2
 ư 8 m2 50 cm2 = cm2
Ta có 1m2 = 10000cm2; 8 Í 10000 = 80000
Vậy 8m2 = 80000cm2
8 m250cm2= 80000cm2 + 50cm2 = 80050cm2
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT.
 -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
* Bài 3
 -Nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vị rồi mới so sánh.
 -GV chữa bài trên bảng lớp. 
* Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
 -Yêu cầu HS làm bài.
5.Củng cố dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
- Hai HS lên bảng làm bài.
 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1000000m2 
 1 m2 = 10000cm2 1 dm2 = 100 cm2 
- Hai HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con. 
 15 m2 = 150000 cm2 
 103m2 = 10300dm2 
 dm2 = 10cm2
 2110dm2 = 211000 cm2 
 dm2 = 1000cm2
-Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét.
-HS làm bài.
-Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 2m2 5dm2 ..... 25dm2 3m2 99dm2 ...4m2
 3dm2 5cm2 ...305cm2 65m2 ... 6500dm2 
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 Bài giải
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 64 Í 25 = 1600 (m2)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
 1600 Í = 800 (kg) = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ
Nhận xét: .
---------------------------š&›----------------------------
Tiết 5: Lịch sử
Tiết 34: Ôn tập học kì II
I. Mục tiêu: 
- KN: Hệ thống được quă trình phát triển của lịch sử nước ta buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX . Từ thời Hậu Lê cho đền thời Nguyễn, 
- KT: Nắm được quá trình phát triển của lịch sử từ thời hậu Lê đền thời nhà Nguyễn. 
- TĐ: Tự hào về truyền thống dụng nước và giữ nước của dân tộc. 
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nội dung ôn tiết trước?
- GV nhận xét 
2: Bài mới 
a. Giới thiệu bài: GV nêu nồi dung bài ôn và ghi tên bài 
b. Nội dung 
*. Hoạt động 1: 
- GV đa ra băng thời gian giải thích băng thời gian và yêu cầu học sinh điền nội dungcác thời kì triều đại vào ô trống chi chính xác? 
- GV nhận xét đưa ra ý kiến và đáp án đúng 
*. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự kiện nhân vật lịch sử 
- Nêu đặn điểm nước ta thời Văn Lang? 
- Nước ta dưới ách đô hộ của PK 
phương Bắc? 
- Đất nước ta sau ngày độc lập? 
- Đất nước từ nhà Lí đến nhà Nguyễn? 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà hoàn thiện bài tập trong vở bài tập 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp) 
- 1,2 học sinh nêu 
- Học sinh thảo luận nhóm và đa ra ý kiến 
- Học sinh nhắc lại
- HS đọc kênh chữ trong SGK 
- Cha ông tạo lập một đất nước riêng với phong tục tập quán của mình. Nước Đại Việt được hình thành xây dựng trong LĐ- đấu tranh.
- Có nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra như chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã giành lại độc lập cho dân tộc.
- Đất nước lâm vào thời kì loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn thống nhất đất nước nối nghiệp nhà Đinh, Lê Hoàn, đánh tan quân xâm lược nhà Tống.
Lúc thịnh, lúc suy. Vua Lý rời đô ra Thăng Long lo kể hoạch xây dựng đất nước mạnh giàu. 
- Học sinh nhắc lại 
- 1,2 học sinh đọc
Nhận xét: .
---------------------------š&›----------------------------
 Ngày soạn: 1 / 4 / 2011.
 Sáng Ngày dạy: Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011
Tiết 1:Toán
Tiết 168: Ôn tập về Hình học 
I.Mục tiêu: 
- KT: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc
- KN: Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Hs trung bình yếu làm bài 1-3 ,Hs khá giỏi làm bài 1- 4 sgk
- TĐ: Yêu thích học bộ môn, ôn tập nghiêm túc. 
II. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 học sinh cha bài 4(173)
- GV chữa nhận xét 
2. Bài mới 
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học và ghi tên bài 
b. Nội dung:
Bài 1 (173) Quan sát hình và chỉ ra 
a. Cạnh song song 
b. Cạnh vuông góc 
- Yêu cầu học sinh làm bảng lớp bảng con
Bài 2 (173) Vẽ một hình vuông có cạnh 3 cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó? 
- GV hướng dẫn học sinh làm 
- Học sinh làm bảng lớp và giấy nháp 
Củng cố cách tính P, S hình vuông 
Bài 3 (173) Đúng ghi Đ, Sai ghi S
- Yêu cầu học sinh làm Phiếu bài tập 
- Củng cố cách tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật 
Bài 4(172)
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung ôn 
- Về nhà hoàn thiện bài tập trong vở bài tập 
- ...  trái đất? 
3. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài? 
- GD liên hệ: Biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi cây trồng 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra cuối năm 
- 1,2 học sinh lấy ví dụ 
- Quan sát hình vẽ trang 136,137 
- Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn, 
Hình 8 Bò ăn cỏ 
Hình 9: Các lôaị tảo	Cá Cá hộp( Thức ăn của người)
- Học sinh hoạt động nhóm 
- Các lôaị tảo Cá Cá hộp
( Thức ăn của người)
- Cỏ Bò 	 Người 
- Lũ lụt, khí hậu khắc nghiệt, bầu không khí bị ô nhiễm 
- Mất sự sinh tồn của sinh vật 
- Thức ăn của sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia 
- Là cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên 
- Nhắc lại nội dung ôn 
Nhận xét: .
---------------------------š&›----------------------------
Tiết 4 : Thể dục
Tiết 68 : Nhảy dây trò chơi dẫn bóng
I, Mục tiêu:
- KN: Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, động tác nhảy nhẹ nhàng, nhịp điệu, số lần nhảy càng nhiều càng tốt.
- KT: Biết cách chơi và tham gia chơi được các nội dung trò chơi lăn bóng bằng tay 
- TĐ : Yêu thích môn thể thao, tích cực trong tập luyện. 
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị dây nhảy
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Tổ chức cho hs khởi động xoay các khớp cổ chân tay, chạy nhẹ một vòng quanh sân trường 
- Chơi trò chơi tự chọn
2, Phần cơ bản:
-a. Nhảy dây
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Thi vô địch cá nhân gữa các tổ 
- Tập luyện theo tổ hoặc cá nhân .
- GV bao quát lớp 
b. Trò chơi:Dẫn bóng 
- GV nêu tên trò chơi 
- Phổ biến luật chơi 
- Học sinh thực hành chơi thử 
- Học sinh thực hành chơi 
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện đi đều 3 hàng dọc, hát
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 phút
20 phút
12 phút
8 phút
5 phút
TTĐH
 0 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0
	 0 0 0 0 0
 0
 0
	 0 0 0 0 0 
 0
 0
 0
 0
Nhận xét: .
---------------------------š&›----------------------------
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 34
1. Đánh giá lại các hoạt động tuần qua:
a. Học tập: 
- Các em có ý thức chuẩn bị bài
- Hăng hái phát biểu, xây dựng bài
-Trong giờ một số em cha chú ý nghe giảng
- Tỷ lệ chuyên cần cao, truy bài tương đối tốt
- Ra vào lớp đúng giờ, tình trạng học sinh đi học muộn không còn
- Duy trì tốt các nền nếp .
b. Thể dục
- Ra xếp hàng tập thể dục tương đối tốt
- Một số em tập chưa nghiêm túc:
- Đeo khăn quàng đầy đủ
c. Vệ sinh
- Vệ sinh cá nhân vào tập thể sạch sẽ
2. Kế hoạch tuần 35:
- Đi học đầy đủ, duy trì tốt tỷ lệ chuyên cần.
- Ôn tập và thi học kì II
- Rèn chữ vào các buổi chiều 
- ăn mặc sạch sẽ gọn gàng.
- Tập thể dục đều đẹp .
3. Hoạt động tập thể: Chủ điểm (Bác Hồ kính yêu ) 
- Cho học sinh chơi một số trò chơi.
- Đọc và làm theo báo đội.
 - Hát bài hát .Về Bác Hồ
- Học sinh điều khiển và hát một số bài hát trong chương trình tiểu học đã học.
----------------------------------------------š&›-----------------------------------------------
Tiết 5. Đạo đức .
 $ 34:Dành cho địa phương .
 Bài : Quyền trẻ em
I. Mục tiêu .
- KT: Năm được nhiệm vụ quyền hạn của trẻ em 
- KN: Trả lời đúng các câu hỏi về quyền trẻ em 
- TĐ: Biết cư xử đúng về quyền trẻ em trong gia đình và trong XH. 
II. Đồ dùng dạy học .
Phiếu học tập .
Vở BT đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức : (2’)
B.. Kiểm tra bài cũ : (3’)
 - Vì sao phải bảo vệ môi trường ?
 - Nêu cách bảo vệ môi trường ?
- GV nhận xét 
C. Dạy bài mới : (28’)
1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu về một số quyền trẻ em .
2. Nội dung:
a.Hoạt động 1 : Hướng dẫn thảo luận .
- Nêu những mốc quan trọng trong công ước về quyền trẻ em ?
- Cho các nhóm nêu kết quả thảo luận .
- Gv nhận xét chung. 
b. Hoạt động 2: Cho hs làmviệc cá nhân.
- Nêu 8 nội dung cơ bản của công ước 
- Nêu những nguyên tắc cơ bản của công ước ?
- Nhận xét .
- Yêu cầu học sinh nhắc lại 
- HS nhắc lại 
4. Củng cố dăn dò : (2’)
- Nhận xét chung giờ học 
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập .
- Hát đầu giờ
2 hs nêu .
* HS thảo luận nhóm 
- Bản công  ươc về quyền trẻ em do liên hiệp quốc cùng với đại diện H3 nước trên thế giới tiến hành 
- Công ước được hội đồng liên hiệp quốc chính thức thông qua ngày 20-11-1989Tính đến năm 1999đã có 191 
nước ký và phê chuẩn công ước .
- Việt Nam là nước đầu tiên ở châu á và thứ 2 trên thế giới đã phê chuẩn công ước ngày 20-2-1990. 
Quyền được sống 
Quyền được bảo vệ 
Quyền được phát triển 
Quyền được tham gia  
- Trẻ em được xác định là tất cả những người dưới 18 tuổi .
- Tất cả các quyền và nghĩa vụ được nêu trong công ước .
- Tất cả những hoạt động được thực hiện đều cần phải tính lợi ích tốt nhất của trẻ em . 
Tiết 2: Toán
 Ôn tập về Hình học 
I.Mục tiêu: 
- KT: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc
- KN: Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. 
- TĐ: Yêu thích học bộ môn, ôn tập nghiêm túc. 
II. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 học sinh chữa bài 4(173)
- GV chữa nhận xét 
. B. Hướng dẫn ôn tập. 
Bài 1: Quan sát hình và chỉ ra 
a. Cạnh song song 
b. Cạnh vuông góc 
- Yêu cầu học sinh làm bảng lớp bảng con
Bài 2: Vẽ một hình vuông có cạnh 5 cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó? 
- GV hướng dẫn học sinh làm 
- Học sinh làm bảng lớp và giấy nháp 
Củng cố cách tính P, S hình vuông 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung ôn 
- Về nhà hoàn thiện bài tập trong vở bài tập 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học (tiếp theo)
- 1 học sinh lên bảng lớp giải 
- Học sinh đọc đề nêu yêu cầu
 A B
 D C
- Cạnh song song: AB // DC
- Cạnh vuông góc: BA & AD; 
AD &DC
- Học sinh thực hành làm 
 5 cm
Bài giải:
Chu vi hình vuông là:
5 x 4 = 20 (cm)
Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 ( cm2)
Đáp số: P= 20 cm; S = 25 cm2
Tiết 3: Luyện từ và câu:
 ÔN Tập
 Mở rộng vốn từ: Lạc quan- yêu đời
I. Mục đích yêu cầu: 
- KN: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1)
- KT: Biết đặt câu với các từ đó nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3)
- TĐ: Biết sử dụng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm lạc quan yêu đời trong nói và viết.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích? 
- GV nhận xét 
B. Bài mới: 
2. Hướg dẫn học sinh làm bài tập
Bài 
-GV hướng dẫn cho HS làm phép thử một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác, tính tình.. Đặt câu hỏi làm gì? Cảm thấy thế nào? Là người như thế nào? 
+ Từ chỉ hoạt động? 
+ Từ chỉ cảm giác?
+ Từ chỉ tính tình?
+ Từ chỉ cảm giác và tính tình? 
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của đề bài 
- GV gọi học sinh lần lượt đọc câu văn của mình 
- GV nhận xét 
Bài 3: Thi tìm các từ miêu tả tiếng cười và đặt cau với mỗi từ 
- GV gọi từng nhóm báo cáo kết quả 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung ôn 
- Về nhà hoàn thiện bài tập trong vở bài tập 
- Chuẩn bị bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu 
- 1,2 học sinh đặt 
- Học sinh đọc đề nêu yêu cầu 
- Học sinh thực hành đặt câu hỏi 
- Vui chơi, góp vui, mua vui 
- Vui thích, vui mừng, vui sướng vui lòng, vui thú, vui vui
- Vui tính, vui nhộn, vui tươi 
- Vui vẻ 
- Học sinh làm bài 
- HS thảo luận nhóm 
Ví dụ:
+ cười ha hả: Anh ấy cười ha hả.
+ cười hì hì: Cu cậu gãi đầu cười hì hì. 
+ cười khùng khục: Ông cụ cười khùng khục.....
- Học sinh nhắc lại nội dung bài 
I, Mục tiêu:
- KT: Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn 
- KN: Hs biết cách lắp từng bộ phận của mô hình tự chọn đúng quy trình.
- TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ô tô tải 
 II, Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu xe các loại mà các em đã lắp 
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III, Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét.
B, Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học và ghi tên bài 
2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Học sinh chọn mô hình lắp ghép 
- GV cho học sinh lựa chon mô hình lắp ghép 
b.Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra chi tiết 
- Lưu ý: Trong quá trình lựa chon chi tiết học sinh phải xếp vào từng laọi để trên lắp hộp 
c. Hoạt động 3: Học sinh thực hành lắp mô hình đã chọn 
- Hướng dẫn lắp các bộ phận:
- Học sinh nhắc lại cách lắp 
- Hướng dẫn thao tác lắp ráp 
- Thử chuyển động của xe.
- Hướng dẫn thao tác tháo các chi tiết:
- Lưu ý: quy trình tháo các chi tiết đi ngược lại quy trình lắp.
- Sau khi tháo cần phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
3, Củng cố, dặn dò:
- Đánh giá sản phẩm 
- Tuyên dương những học sinh đã hoàn thành sản phẩm và lắp đúng quy trình kĩ thuật 
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra học kì II
- Học sinh chuẩn bị bộ lắp ghép 
- Học sinh lắng nghe 
- Học sinh chon mô hình 
- Chọn chi tiết và kiểm tra cho đúng đủ 
- GV hướng dẫn HS
- Học sinh thực hành lắp mô hình tự chọn của mình 
- Hs chú ý quy trình tháo rời các bộ phận.
 Ngày soạn: 4 / 5 / 2010
 Ngày dạy:Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
Tiết 4: Mĩ thuật:
$ 34: Vẽ tranh đề tài tự do
Giáo viên chuyên dạy: Hà Thanh Tùng dạy
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
$ 34:Nhận xét chung tuần 34
A. Mục tiêu:
- Đánh giá lại các hoạt động tuần 34
- Đề ra phương hướng tuần 35
B. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá lại các hoạt động tuần qua
* Học tập: 
- Các em có ý thức chuẩn bị bài
- Hăng hái phát biểu, xây dựng bài ; Hiền, Toan, Nhung, SơnA ... ..
-Trong giờ một số em chưa chú ý nghe giảng : Kiên, Cầu.
- Tỷ lệ chuyên cần chưa cao còn nghỉ học tự do: như Cầu, Kiên. 
- Giờ truy bài tương đối tốt
*Vệ sinh
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ và tập thể dục giữa giờ nhanh nhẹn nghiêm túc
2. Kế hoạch tuần 35
- Đi học đầy đủ, duy trì tốt tỷ lệ chuyên cần
- Tập trung vào ôn tập cuối năm để thi hết học kì II
- Rèn chữ vào các giờ truy bài thứ 3,5 
- ăn mặc sạch sẽ gọn gàng.
- Tập thể dục đều đẹp với bài múa mới - Duy trì tốt nề nếp hoạt động đội 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T34.doc