Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì 2.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại(thơ, văn xuôi)của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
III. Các hoạt động:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (1/6 số HS trong lớp)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (được xem bài 1 - 2 phút).
HS: Đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. HS: Trả lời.
Tuần 35 Ngày soạn:4/5 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012 Giáo dục tập thể chào cờ đầu tuần Tổng phụ trách đội soạn giảng Tiếng việt ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì 2. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại(thơ, văn xuôi)của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. III. Các hoạt động: 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (1/6 số HS trong lớp) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (được xem bài 1 - 2 phút). HS: Đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. HS: Trả lời. - GV cho điểm. c. Luyện tập. +Bài tập 2: - GV chia nhóm, phát giấy bút cho các nhóm. HS: Đọc yêu cầu của bài và làm bài theo nhóm vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên bảng lớp trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải như (SGV). 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tiếng việt ôn tập và kiểm tra cuối học ki 2 (tiết 2) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì 2. - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học “Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống”.bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới a. Giới thiệu: b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1 (kiểm tra 1/6 số HS trong lớp). c. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: GV giao nhiệm vụ cho HS. HS: Đọc yêu cầu và 1/2 số HS thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết mở rộng vốn từ tuần 29, 30, 33, 34. - Các nhóm thi làm bài trên phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng như SGV (T290, 291) + Bài 3: - GV giúp HS nắm yêu cầu. HS: Đọc yêu cầu bài tập. - 1 em làm mẫu trước lớp, giải nghĩa 1 từ đã thống kê được, đặt câu với từ đó. VD: Từ “góp vui”: góp thêm, làm cho mọi người thêm vui. - GV nhận xét. - Đặt câu: Hoạt cảnh kịch “ở vương quốc tương lai” do lớp em dàn dựng đã thực sự góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ của trường. - Cả lớp làm bài. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Toán ôn tập về tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó I.Mục tiêu: - Giải được bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Rèn kĩ năng giải toán nhanh chính xác. II.Đồ dùng dạy học: Bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. HD làm bài tập. + Bài 1: HS: Làm tính vào giấy. - Kẻ bảng như SGK rồi viết kết quả vào. Tổng hai số 91 170 216 Tỉ số của hai số Số bé 13 68 81 Số lớn 78 102 135 +Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 em lên bảng giải. - GV và cả lớp nhận xét bài, chấm bài cho HS. + Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. Hiêu hai số 72 63 105 Tỉ số của hai số Số bé 18 189 140 Số lớn 90 252 245 HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc của kho 1 là: 1.350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Số thóc của kho 2 là: 1.350 - 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho 1: 600 tấn. Kho 2: 750 tấn. +. Bài 4: HSKG HS: Đọc đầu bài và tự làm bài. - 1 em lên bảng chữa bài. Bài giải Tổng số phần bằng nhau 3 + 4 = 7 phần Số hộp kẹo cửa hàng bán được. 56 : 7 x 3 = 24 (hôp) Số hộp bánh cửa hàng bán được là. 56 - 24 = 32 (hộp) Đáp số: 32 hộp - GV chấm, chữa bài cho HS. +Bài 5: HSKG HS: Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau 4 -1 = 3 phần Tuổi con sau ba năm nữa là. 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện này là. 9 - 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện này là 27 + 6 = 33 (tuổi) Đáp số: 33 tuổi 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. Ngày soạn:5/5 Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012 Mĩ thuật GV bộ môn soạn giảng Tiếng việt ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì 2. - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, tranh vẽ cây xương rồng. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a. Giới thiệu: b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1 (kiểm tra 1/6 số HS trong lớp). c. Viết đoạn văn miêu tả cây xương rồng. HS: Đọc nội dung bài, quan sát tranh minh họa trong SGK, ảnh cây xương rồng. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. HS: Viết đoạn văn. - 1 số HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét, chấm điểm những đoạn văn viết tốt. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tinh giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán có lời văn về tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp. IIICác hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên chữa bài. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HSKG HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - Tên các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn là: Kon Tum; Lâm Đồng; Gia Lai; Đắc Lắc. + Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. a. b. c. d. + Bài 3: HS: Tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng. a) x - = x = + x = + x = b) x : = 8 x = 8 x = 2 + Bài 4: HSKG HS: Đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. Bài giải Ba lần số thứ nhất là: 84 - (1 + 1 + 1) = 81 Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27 Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 Số thứ ba là: 28 + 1 = 29 + Bài 5: - Tự làm bài rồi chữa bài. - 1 em lên bảng. Tuổi bố Tuổi con ? Bài giải: Ta có sơ đồ: 30 tuổi ? Hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi) Đáp số: Tuổi con: 6 tuổi. Tuổi bố: 36 tuổi. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. Tiếng việt ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 4) I. Mục tiêu: - Nhận biết được (câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến) trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên chữa bài. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập: +Bài 1, 2: HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1, 2. - Cả lớp đọc lướt lại truyện. - Đọc thầm lại truyện, tìm các câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài. - Làm vào vở bài tập sau đó lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải: Câu hỏi: Răng em đau phải không? Câu cảm: Ôi ! Răng đau quá! Bộ răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi! Câu khiến: Em về nhà đi! Nhìn kìa! Câu kể: Các câu còn lại. +Bài 3: HS: Đọc bài, tìm trạng ngữ. - Làm bài vào vở bài tập và lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm lại bài tập. Ngày soạn :6/5. Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2012 Tiếng việt ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 5) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì 2. - Nghe - viết đúng bài chính tả,( tốc độ viết khoảng 90 chữ /15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên chữa bài. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (1/6 số HS trong lớp) c. Nghe - viết bài: Nói với em. - GV đọc bài thơ 1 lần. HS: Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài thơ. - Nói về nội dung bài thơ: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ. - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở. HS: Gấp SGK, nghe đọc và viết bài vào vở. - GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả. - Thu 7 đến 10 bài để chấm điểm, nhận xét bài đã chấm. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại cho đẹp. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên. - So sánh được 2 phân số. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. + Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba tră sáu mươi tám. + Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm. + Chín mươi tư triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy tră linh tám. + Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi. b. Số 975368, chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, chỉ chín trăm nghìn. + Số 6 020 975, chữ số 9 thuộc hàng trăm, chỉ 9 trăm. +Bài2: HS: Tự đặt tính rồi tính. - + a. 24579 82604 43867 35246 68446 47358 b. 235 101 598 287 325 1549 354 1175 1148 470 0 705 76375 + Bài 3: HS: Tự so sánh từng cặp số rồi viết dấu thích hợp vào chỗ trống. ; ; + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu, tự tóm tắt bài toán rồi giải. Bài giải: Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 x = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 x (9600 : 100) = 4.800 (kg) = 48 (tạ) Đáp số: 48 tạ. + Bài 5: HSKG. - - a. ab0 230 ab 23 207 207 + b khác 0 vì nếu b = 0 thì 0 - 0 = 0 (khác 7) vậy phải lấy 10 ... S. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Đề và đáp án trường ra. c. Giáo viên thu bài, về nhà chấm. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài Ngày soạn :7/5. Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012 Thể dục GV bộ môn soạn giảng Tiếng việt Kiểm tra (đọc hiểu) tiết 7 I. Mục tiêu: - Kiểm tra( đọc) theo mức độ cần đạt HS đọc văn bản có độ dài 200 chữ, kết hợp trả lời câu hỏi của đoạn văn vừa đọc. - Rèn kỹ năng đọc hiểu cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Đề KT + giấy KT. III.Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: * Giáo viên phát đề cho từng HS: - Đề và đáp án trường ra. c. Giáo viên thu bài, về nhà chấm. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học Ôn tập cuối học kì II I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. - Vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất. - Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. II. Đồ dùng dạy học: Hình SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. Nêu chuỗi thức ăn trong tự nhiên 2.Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b HS ôn tập. Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng. *Mục tiêu: Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hưu sinh. Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên trái đất. *Cáh tiến hành: - GV chia nhóm - GV + HS trong BGK nêu tiêu chí đánh giá. + Nội dung: đủ, đúng +Lời nói: to, ngắn gọn, thuyết phục, thể hiện sự hiểu biết. - Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày 3 câu trong mục trò chơi trang 138 SGK. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. *Mục tiêu: Củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng. *Cáh tiến hành: - GV chuẩn bị các câu hỏi ra phiếu. - GV cùng HS nhận xét chốt kết quả đúng. - HS lên bốc thăm được câu nào trả lời câu đó. - HS trả lời câu hỏi, Hoạt động 3: Thực hành. *Mục tiêu: Củng cố kĩ năng phán đoán , giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng coa trong thức ăn *Cáh tiến hành: - GV cho HS làm lân lượt tự bài 1 đến bài 2. - Cho HS làm việc theo nhóm Hoạt động 4: Trò chơi: thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống. *Mục tiêu: Khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống *Cáh tiến hành: - GV chia lớp thành hai đọi. - Đội này hỏi đội kia trả lời. Nừu trả lời đúng mới được hỏi lại. +Cách tính điểm: -Đội nào có nhiều câu hỏi và nhiều câu trả lời đúng là đội thắng cuộc. - Mỗi thành viên trong đội chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần, đảm bảo mọi thành viên đêu được tham gia. - Hai đội trưởng bốc thăm xem đội nào được trả lời câu hỏi trước. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Viết được số. - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Tính được giá trị của biểu thức có chứa phân số. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, III.Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: Tự viết số rồi đọc lại số mới viết. a) 365 847 b) 16 530 464 c) 105 072 009 + Bài 2: Cột 1,2 HS: Tự làm rồi chữa bài. a. 2 yến = 20kg ; 2 yến 6kg = 26 kg; 40 kg = 4 yến b. 5 tạ = 500 kg 5tạ75kg = 575 kg 5 tạ = 50 yến 9tạ9 kg = 909 kg 800 kg = 8 tạ tạ = 40 kg c. 1tấn = 1000kg 4tấn = 4000kg 1tấn = 10 tạ 7000 kg = 7tấn 2 tấn 800kg = 2800kg 12000kg = 12 tấn 3 tấn 90 kg = 3090 kg 6000 kg = 60 tạ tấn = 750 kg + Bài 3: b,c,d HS: Tự tính rồi chữa bài. a) b. c. d. + Bài 4: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: HS trai HS gái 35 HS Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 3 = 7 (phần) Số học sinh gái của lớp đó là: (35 : 7) x 4 = 20 (HS) Đáp số: 20 HS. - GV chấm bài cho HS. + Bài 5: HSKG. HS: Trao đổi ý kiến theo nhóm nhỏ rồi cử đại diện báo cáo kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Địa lý kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II I. Mục tiêu: - Học sinh làm được bài kiểm tra cuối học kỳ II. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Đồ dùng dạy học: Đề KT + giấy KT. III.Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Đề và đáp án trường ra c. Học sinh suy nghĩ làm bài: d. Giáo viên thu bài chấm: 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn:9/5. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012 Toán Kiểm tra định kì cuối học kỳ II I. Mục tiêu: - Kiểm tra về nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số, viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. - Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số, cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên; chia phân số cho số tự nhiên khác 0. Tìm một thành phần chưa biết trong phép tính với các phân số. - Chuyển đổi, thực hiện phép tính với các số đo khối lượng, diện tích, thời gian. - Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một só đặc điểm của nó; tính chu vi diện tích hình chữ nhật, hình bình hành , hình thoi. - Giải bài toán có 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có bài toán tìm số trung bình cộng tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số tìm phân số của một số.. II. Đồ dùng dạy học. Đề KT + giấy KT. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. HD HS làm bài kiểm tra. GV phát đề cho từng HS làm. Đề bài và đáp án trường ra c. Giáo viên thu bài về nhà chấm. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Âm nhạc TậP BIểU DIễN I. Mục tiờu - HS biết biểu diễn cỏc bài hỏt đó học. - Biểu diễn tự nhiờn II. Chuẩn bị - Đàn, nhạc cụ gừ III. Cỏc hoạt động dạy - học chủ yếu 1: Phần mở đầu - Giới thiệu nội dung tiết học 2: Phần hoạt động Hoạt động của trũ Hỗ trợ của GV * HĐ 1: Biểu diễn cỏc bài hỏt đó học. - Gọi HS lờn biểu diễn. * HĐ 2: ễn 2 bài TĐN số 5, số 6 - HS ụn tập từng bài TĐN theo đàn kết hợp gừ đệm theo phỏch, nhịp - HS đọc nhạc, hỏt lời - Luyện tập nhúm, cỏ nhõn 3. Phần kết thỳc - Cả lớp đọc nhạc, hỏt lời 2 bài TĐN mỗi bài 1 lần - Theo dừi - GV đàn giai điệu - GV đàn giai điệu 3. Củng cố dặn dũ: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xột giờ học – HD về nhà Tiếng việt Kiểm tra viết (tiết 8) I. Mục tiêu: - Kiểm tra ( viết) theo mức độ cần đạt tập làm văn trong chương trình lớp 4. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Đồ dùng dạy học: Đề KT + giấy KT. III.Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: Đề và đáp án trường ra. 3. Củng cố , dặn dò: - Thu bài kiểm tra - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Khoa học Kiểm tra định kì cuối học kỳ II I. Mục tiêu: - Học sinh làm được bài kiểm tra cuối học kỳ II. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Đồ dùng dạy học: Đề KT + giấy KT. III.Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: * Giáo viên phát đề cho từng học sinh: - Đề bài và đáp án trường ra. c. Học sinh suy nghĩ làm bài: d. Giáo viên thu bài chấm: 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Giáo dục tập thể Tổng kết năm học I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong năm học. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - HS biết chia tay với bạn bè, thầy cô giáo trước khi về nghỉ hè. - Trao nhiệm vụ cho HS trong dịp nghỉ hè. II. Nội dung: 1. Ổn định: 2. GV nhận xột những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a.Ưu điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. b. Nhược điểm: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. . 3. Đỏnh giỏ kết quả hoạt động theo chủ điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 4. Phương hướng: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. 5. Văn nghệ : ......................................................................................................................... .............................................................................................................................. 6.Hoạt động GD ngoài giờ lờn lớp * HĐ 3: HĐ GD ngoài giờ lờn lớp Bước 1: Chuẩn bị. - GV phổ biến kế hoạch hoạt động cho HS - Giấy GT sinh hoạt hè, giấy mời PHHS. Bước 2: Chia tay. - Sau một năm học tập miệt mài, chúng ta đã hoàn thành năm học với nhiều thành tích xuất sắc. Hôm nay, chúng ta sẽ liên hoan chia tay nhau trước khi về nghỉ hè với gia đình. - GV phát giấy sinh hoạt hè cho HS, nhắc nhở HS về tham gia các hoạt động hè ở địa phương; dăn HS ngày giờ tập trung tại trường sau hè. - Bàn giao HS cho các phụ huynh HS. - Chuẩn bị sổ lưu niệm, hoa quả, bánh kẹo, văn nghệ. - HS phát biểu ý kiến về cảm súc của các em trươca khi về nghỉ hè, về dự kiến các em sẽ làm trong hè. - Cả lớp vừa liên hoan văn nghệ vừa ăn hoa quả bánh kẹo. - HS viết lưu niệm cho nhau. - HS cả lớp hát đồng thanh bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” và chia tay ra về.
Tài liệu đính kèm: