Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Tích hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Tích hợp các môn)

I – MỤC TIÊU

v Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

v Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

v Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

v Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghéo vượt khó.

II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC:

1. Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.

- Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đở của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

2. Giáo dục bảo vệ môi trường:

3. giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:

III – CHUẨN BỊ:

 - Những sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để học tốt.

 - Giấy khổ to

IV - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

+ pp nêu vấn đề + pp đàm thoại

+ pp thảo luận nhóm + pp thực hành giao tiếp

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 (Tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4: 
Dạy ngày : Thứ hai 06 – 09 – 2010
ĐẠO ĐỨC 
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2 )
I – MỤC TIÊU
Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghéo vượt khó.
II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC:
Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đở của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
Giáo dục bảo vệ môi trường:
giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:
III – CHUẨN BỊ:
 - Những sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để học tốt.
 - Giấy khổ to
IV - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
+ pp nêu vấn đề	+ pp đàm thoại
+ pp thảo luận nhóm	+ pp thực hành giao tiếp
V - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1:: Làm việc nhóm ( Bài tập 2 )
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm .
-> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 3 SGK ) 
Mục tiêu: Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Giải thích yêu cầu bài tập .
-> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK ) 
Mục tiêu: Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Giải thích yêu cầu bài tâp 5.
- Ghi tóm tắt ý kiến ccủa HS lên bảng .
-> Kết luận , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt . 
=> * Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng .
 * Để học tập tốt , cần cố gắng vượt qua những khó khăn .
3 – Kết luận
HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên trong học tập.
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài Biết bày tỏ ý kiến cho tiết học sau. 
- HS nhắc lại
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày .
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .
- HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục .
TẬP ĐỌC 
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
I – MỤC TIÊU
	v Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
v Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.( trả lời được câu hỏi trong SGK).
II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC:
1. Giáo dục kĩ năng sống:
- Xác định giá trị 
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
2. Giáo dục bảo vệ môi trường:
3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
III – CHUẨN BỊ:
- Tranh minh học bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
IV – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
+ pp đàm thoại
+ pp thảo luận nhóm
V - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc,đọc rành mạch, trôi chảy.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành.
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi.
 Các hoạt động cụ thể:
Đoạn này kể chuyện gì ?
 Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? 
Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
 Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm
Mục tiêu: bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một hôm  tiến cử Trần Trung Tá . ”
3 – Kết luận
Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Hs đọc đoạn 1.
-(Thái độ . . ngôi vua )
-(Tô Hiến Thành . . .lên làm vua.)
-(Quan tham tri . . hầu hạ ông. )
-(Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.)
-(Vì Vũ Tán Đường . . . được tiến cử. )
-Cử người tài . . . . hầu hạ mình
Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước.
4 học sinh đọc 
HS thi đọc. 
TOÁN 
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I – MỤC TIÊU
v Bước đấu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đấu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II – CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, bảng con.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
+ pp đàm thoại	+ pp thảo luận nhóm
+ pp trò chơi học tập	+ pp luyện tập
IV - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
Mục tiêu: Biết hệ thống hóa một số hiểu biết ban đấu về so sánh hai số tự nhiên.
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 – 99
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
 Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 25136 và 23894
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết luận 23894 > 25136
GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét 
Nhận xét : 
Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (VD: 2 < 5)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
Mục tiêu: Biết xếp thứ tự các số tự nhiên.
GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
GV chốt ý.
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: Rèn kĩ năng làm tính. 
Bài tập 1: HS làm bài rồi chữa bài 
Bài tập 2: HS làm bài rồi chữa bài
Bài tập 3: HS làm bài rồi chữa bài
3 – Kết luận
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài cho tiết học sau. 
HS nêu
HS nêu
HS nêu
HS làm việc với bảng con
Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
LỊCH SỬ 
NƯỚC ÂU LẠC
I – MỤC TIÊU
v Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: 
v Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
II – CHUẨN BỊ:
- Hình ảnh minh hoạ
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Phiếu học tập của HS 
III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
+ pp trực quan 	+ pp nêu vấn đề
+ pp đàm thoại
IV - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
Mục tiêu: Biết cuộc sống của người nhân Âu Lạc.
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương
GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ)
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Biết Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc.
- GV yêu cầu HS đọc SGK
Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- GV ... nh
III – CHUẨN BỊ:
-Hình trang 18,19 SGK.
-Phiếu học tập. 
IV – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
+ pp trực quan 	+ pp nêu vấn đề
+ pp đàm thoại	+ pp thảo luận nhóm
V - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.“Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật”
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Trò chơi “Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm”
Mục tiêu: Lập ra được danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm.
-Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra 1 bạn ghi vào giấy khổ to và 1bạn là đội trưởng.
-Lần lượt mỗi đội sẽ nói tên các thức ăn liên tiếp nhau,thư kí mỗi đội sẽ ghi lại. Đội nào nói lại món ăn của đội bạn hoặc nói chấm sẽ thua. Hai đội chơi trong thời gian 10 phút.
-Bấm giờ,khi kết thúc sẽ treo bảng danh sách thức ăn lên. Tuyên bố đội thắng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật 
Mục tiêu: Kể tên một số thức ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
-Dựa trên các thức ăn đã lập ở hoạt động trước, yêu cầu hs chỉ ra thức ăn nào chứa đạm động vật thức ăn nào chứa đạm thực vật?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
-Phát cho hs phiếu học tập (Kèm theo), yêu cầu hs làm việc nhóm để trả lời câu hỏi trên.
-Nhận xét kết quả các nhóm và chốt lại bằng mục “Bạn cần biết”
Kết luận:
--Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ ở tỉ lệ khác nhau. Aên kết hợp đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Trong tổng số lượng đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3 đến ½ đạm động vật
-Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá.
3 – Kết luận
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài cho tiết học sau. 
-Kể tên các loại thức ăn: gà rán, cá kho, mực xào
-Hai đội chơi.
-Dựa trên thông tin trong phiếu học tập giải thích câu hỏi .
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN .
I – MỤC TIÊU
 v Dựa vào gọi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II – TÍCH HỢP GIÁO DỤC:
1. Giáo dục kĩ năng sống:
2. Giáo dục bảo vệ môi trường:
3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
III – CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm
Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm
Bảng phụ viét sẳn đề bài.
IV – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
+ pp nêu vấn đề	+ pp đàm thoại
+ pp thảo luận nhóm	+ pp rèn luyện theo mẫu
V - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài
Mục tiêu: Nắm được yêu cầu của đề bài.
* Đề bài yêu cầu điều gì ?
* Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài)
- GV nhấn mạnh: xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi được kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện
Mục tiêu: Chọn được chủ đề câu chuyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi.
Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.
- GV nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK đã gợi ý sẵn 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng, tạo lập cốt truyện theo 1 trong 2 hướng đã nêu.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng cốt truyện
Mục tiêu: Biết xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng.
- Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:
Người mẹ ốm như thế nào?
Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào?
Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào?
Nhận xét và tính điểm.
3 – Kết luận
+ Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.
+ Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được:
- Các nhân vật của truyện.
- Chủ đề của truyện
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài Đoạn văn trong bài văn kể chuyện cho tiết học sau. 
- HS đọc lại đề bài.
- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Bà mẹ ốm, người con của bà và một bà tiên.
* 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
* 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
* HS trong mỗi tổ thực hiện kể chuyện theo gợi ý 1 và 2
- HS thực hiện theo nhóm.
- Dựa váo câu hỏi gọi ý để xây dựng cốt truyện.
TOÁN 
GIÂY , THẾ KỈ
I – MỤC TIÊU
v Biết đơn vị giây, thế kỉ. 
v Biết mối quan hệ giữa phút và giây, giữa thế kỉ và năm .
v Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
II – CHUẨN BỊ:
Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
+ pp nêu vấn đề	+ pp thảo luận nhóm
+ pp trò chơi học tập	+ pp rèn luyện theo mẫu
+ pp luyện tập
IV - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu về giây
Mục tiêu: Biết đơn vị giây, thế kỉ.
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. 
Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. 
GV ghi 1 phút = 60 giây
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
Bài tập 1:
HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. 
Bài tập 2:
HS làm bài rồi chữa bài. 
Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ. 
VD: Bác Hồ sinh năm 1980, Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
Bài tập 3:
HS làm đầy đủ yêu cầu của đề bài. 
3 – Kết luận
Tính tuổi của em hiện nay? 
Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài Luyện tập cho tiết học sau. 
HS chỉ
1 giờ = 60 phút
Vài HS nhắc lại
HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
Vài HS nhắc lại
HS quan sát
HS nhắc lại
Thế kỉ thứ XX
Thế kỉ thứ XXI
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
 HÁT
BẠN ƠI LẮNG NGHE KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
I – MỤC TIÊU
v Biết bài này là dân ca.
v Biết hát theo giai điệu và lời ca .
v Biết nội dung câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ. 
- GD học tập và làm theo TGĐĐ HCM
Ca ngợi cảnh đẹp của đất nước, quê hương Việt Nam 
II – CHUẨN BỊ:
 Chép bài hát lên bảng phụ ; bản đồ Việt Nam ; băng bài hát và nhạc cụ 
 SGK, vở chép nhạc .
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
+ pp nêu vấn đề	+ pp đàm thoại
+ pp thảo luận nhóm	+ pp luyện tập
IV - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài: 
Giới thiệu nội dung tiết học
Nghe cao độ các nốt Đô, Mi, Son, La. 
Giới thiệu vài hát Bạn ơi lắng nghe. 
Khởi động giọng trước khi tập hát. 
2. Phát triển bài:
Nội dung 1: Dạy bài hát Bạn ơi lắng nghe. 
Hoạt động 1: Dạy hát từng câu. 
Hoạt động 2: Gợi ý co HS nhận xét: Bài hát nhỏ này gồm 4 tiết nhạc. 
Tiết 1 và 2 gần giống nhau.
Tiết 3 và 4 gần giống nhau. 
Nội dung 2: 
Hoạt động 1: Hát kết hợp gõ đệm hoặc gõ đệm theo tiết tấu. 
Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, theo phách. 
Nội dung 3: GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ và tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện này. Có thể dùng một số câu hỏi gợi ý sau: 
Vì sao nhân dân lại lập đền thờ người con gái có giọng hát hay ấy? 
Câu chuyện xảy ra ở giai đoạn nào trong lịch sử nước ta? 
3. Phần kết thúc:
Cả lớp hát với phần đệm đàn của GV hoặc hát cùng với băng nhạc. 
HS tập hát từng câu.
Hát kết hợp gõ đệm
Cả lớp hát 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 4 tich hop day du.doc