I- MUÏC TIEÂU:
KT: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK).
KNS: -Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
-Tư duy phê phán
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo Viên : - Tranh minh hoạ bài tập đọc Sách giáo khoa trang 46.
- Bảng phục viết sẵn câu, đoạn văn luyện đọc .
Học Sinh : ( Sách giáo khoa + vở )
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2011 Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 09 I- MỤC TIÊU: KT: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nĩi lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK). KNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Tư duy phê phán ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo Viên : - Tranh minh hoạ bài tập đọc Sách giáo khoa trang 46. - Bảng phục viết sẵn câu, đoạn văn luyện đọc . Học Sinh : ( Sách giáo khoa + vở ) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH 1 2 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ KT bài cũ : - Gọi 03 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam” và trả lời các câu hỏi sau : - Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ? - Nêu ý nghĩa chính đoạn 2, 3 ? - Nội dung bài thơ là gì ? 3/ Giới thiệu bài : - Giới thiệu trực tiếp : Qua câu chuyện : Những Hạt Thóc Giống, các em sẽ tìm hiểu xem ông cha ta muốn nói gì với chúng ta nhé . Dạy bài mới 1/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : - 04 em đọc nối tiếp đoạn . - Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh - Học sinh đọc lượt 2, Giáo viên hỏi học sinh : * Bệ hạ là từ dùng để chỉ ai ? * Sững sờ có nghĩa từ như thế nào ? + Từ hiền minh trong bài có nghĩa như thế nào ? * Luyện đọc theo cặp * Đọc cả bài . * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và trả lời : - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? - 03 học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - Đọc theo trình tự (3 lượt) * Đoạn 1 : Ngày xưa bị trừng phạt * Đoạn 2 : Có chú bé nảy mầm được. * Đoạn 3: Mọi người của ta . * Đoạn 4 : Rồi vua hiền minh . + Dựa vào phần chú giải để trả lời. - 04 học sinh nối tiếp đọc - 02 học sinh xung phong đọc,1 – 2 học sinh nhận xét . - 01 học sinh đọc . - Chọn người trung thực để truyền ngôi. 3 * Gọi học sinh đọc đoạn 1 : Cả lớp đọc thầm và hỏi : Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ? - Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm được không ? Vì sao ? - Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vâïy mà Vua lại giao hẹn nộp thóc sau khi gieo trồng vậy em nghĩ nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? + Đoạn 1 ý nói gì ? Ghi ý đoạn 1 . * Câu chuyện tiếp diễn ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 . - Theo lệnh Vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ? - Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra ? * Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? * Gọi học sinh đọc đoạn 3 : - Thái độ mọi người thế nào khi nghe Chôm nói ? * Câu chuyện kết thúc thế nào, chúng ta tìm hiểu đoạn kết . - Nhà Vua đã nói như thế nào ? Vua khen cậu bé Chôm những gì ? Do tính thật thà, dũng cảm, cậu bé Chôm được hưởng những gì ? Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? Cho học sinh đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Ghi nội dung chính của bài . c. Đọc diễn cảm : - Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi, dùng bút chì gạch dọc sau những chỗ ngừng, nghỉ thích hợp, gạch dưới những từ cần nhấn mạnh, tìm cách đọc từng đoạn . - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh đọc đoạn 3 - Giáo viên đọc mẫu . - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đọc đoạn 3 . Nối tiếp: - Nhận xét, cho điểm học sinh đọc tốt . - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà học bài . - Chuẩn bị bài : “ Gà Trống Và Cáo ” - 01 học sinh đọc thành tiếng . - Vua phát cho mỗi người dân một thúng sẽ bị trừng phạt . - Hạt thóc giống đó không nảy mầm được vì đã được luộc kĩ rồi . - Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người tham lam . + Nhà Vua chọn người trung thực để nối ngôi . Chôm gieo trồng, chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm . - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành “Tâu bệ ha nảy mầm được” Mọi người làm theo lệnh vua còn Chôm dũng cảm nói sự thật . Học sinh đọc đoạn 3 . Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, lo lắng vì nghĩ rằng Chôm sẽ bị trừng phạt. Học sinh đọc thầm đoạn 4 . Vua nói thóc đã luộc thì không mọc đượckhông phải hạt giống vua ban. Trung thực, dũng cảm . Cậu bé được truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh . Học sinh trả lời tiếp nối theo ý mình hiểu . Tiếp nối nhau trả lời: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thực . - 4 học sinh tiếp nối . - Tìm ra cách đọc như Giáo viên hướng dẫn . - Một số em khác nhận xét . -Theo dõi . - Nêu cách đọc cho từng nhận vật . - Luyện đọc theo vai . Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Môn: CHÍNH TẢ Tiết: 05 I- MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn cĩ lời nhân vật. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. * HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT (3). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Viết sẵn bài tập 2 trên bảng lớp . Học sinh : ( Sách giáo khoa + vở ) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 2 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài tiết trước . - Đọc cho học sinh viết các từ sau vào bảng lớp, bảng con : rạo rực, dìu dịu, con dao, giao hàng, bâng khuâng, bận bịu, vâng lời . 3/ GIỚI THIỆU BÀI : - Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn cuối bài : Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt : en/eng . Dạy bài mới 1/ Hưỡng dẫn nghe – Viết chính tả : a/ Đọc, nắm nội dung đoạn văn : - Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn . - Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi ? - Vì sao người trung thực là người đáng quý ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả . - Yêu cầu học sinh luyện viết các từ vừa tìm được . c/ Viết chính tả : Đọc toàn đoạn văn . Đọc từng câu ( 2 => 3 lần ) cho học sinh viết . d/ Thu, chấm, nhận xét bài của học sinh . Thu, chấm sửa ngay 10 bài Nhận xét chung, nêu hướng khắc phục . 2/ Hướng dẫn làm bài tập : - Lựa chọn bài 2b phù hợp với chính tả địa phương . a/ Cho học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 2b. Hoạt đôïng nhóm (Nhóm 6) - Làm bài theo nhóm . - 3 học sinh thực hiện bảng lớp . - Các học sinh còn lại thực hiện bảng con - Lắng nghe . 1 học sinh đọc thành tiếng . Học sinh trả lời . Nối tiếp nhau trả lời . Có thể là các từ sau : luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi hoặc các từ khác . Viết vào vở nháp . - Viết bài vào vở . - Số học sinh còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau . 1 học sinh đọc to, rõ . - Trong nhóm tiếp sức nhau điền những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc eng . - Cử đại diện nhóm đọc lại đoạn văn. 3 - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng dựa vào tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả . b/ Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 3 . - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm ra tên con vật . - Giải thích con nòng nọc . - Tìm lời giải câu tiếp theo . Nối tiếp: Nhận xét tiết học . Dặn dò : Học thuộc lòng 2 câu đố . - Chữa bài ( Nếu làm sai ). - Một số học sinh trả lời . - Lời giải : Con nòng nọc . - Lời giải : Chim én Bài: LUYỆN TẬP Môn: TOÁN Tiết: 21 I- MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm khơng nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung bài tập 1, kẻ sẵn bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Giới thiệu bài mới: Tiết học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về đơn vị đo thời gian. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu. 2 Dạy bài mới 1/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh. - Yêu cầu học sinh nêu: Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày? Tháng hai có bao nhiêu ngày? - GV giới thiệu: Những năm tháng hai có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng hai có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Học sinh nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Một số học sinh trả lời. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. Bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số học sinh giải thích cách đổi của mình. - 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 dòng, cả lớp làm vào vở. Bài 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần b, sáu đó chữa bài. - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Thực hiện phép trừ - Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XIV. 3 Nối ti ... phục tình trạng này, người dân nơi đây phải trồng loại cây gì ? - Dựa vào bảng số liệu nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây . - Liên hệ thực tế, giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng . - Cử đại diện nhóm trả lời . Cho học sinh quan sát tranh . Rừng bị khai thác cạn kiệt, đốc rừng, phá nương làm rẫy, khai thác gỗ bừa bãi . Phát biểu ý kiến về cách bảo vệ rừng. 3 Nối tiếp: - Yêu cầu học sinh trình bày những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc bộ . - Học bài . - Chuẩn bị bài mới : Tây Nguyên Bài: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 10 I- MỤC TIÊU: - Cĩ hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã cĩ để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 (phần Nhận xét), để khoảng trống cho học sinh làm bài theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kiểm tra bài cũ 2 học sinh lên bảng . - Học sinh 1 : Cốt truyện là gì ? - Học sinh 2: Cốt truyện thường gồm những phần nào? Nhận xét câu trả lời của học sinh . 3/ Giới thiệu bài : - Các em đã biết cốt truyện là gì . Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện . Dạy bài mới: 1/ Tìm hiểu ví dụ : Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu . Gọi học sinh đọc lại truyện : “Những hạt thóc giống” * Yêu cầu HS sinh hoạt động nhóm . - Gọi nhóm nào Xong đưa phiếu lên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung . * Kết luận : - Sự việc 1 : Được kể trong đoạn 1 . - Sự việc 2 : Được kể trong đoạn 2 . - Sự việc 3 : Được kể trong đoạn 3 * Bài 2 : yêu cầu học sinh đọc đề bài 2 - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu va kết thúc của đoạn văn ? - Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? * Khi viết đoạn văn những chỗ xuống dòng ở lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn – Chú ý khi kết thúc đoạn văn cần xuống dòng . Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi 2 học sinh lên bảng Các học sinh khác theo dõi, nhận xét . Lắng nghe . 1 học sinh đọc thành tiếng . 1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm . Chia 4 nhóm – Thảo luận . Dán phiếu – Nhận xét – Bổ sung. 1 học sinh đọc thành tiếng . - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng . - Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn . Lắng nghe . 1 học sinh đọc thành tiếng . Thảo luận cặp đôi . - Gọi học sinh trả lời câu hỏi – Học sinh khác bổ sung. * Kết luận : Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc . Mỗi sự việc được viết thành đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện . Khi hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng . 2/ Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . - Yêu cầu học sinh đọc thầm để thuộc ngay tại lớp . - Yêu cầu học sinh tìm ví dụ đoạn văn bất tử trong bài tập đọc hoặc truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó . 3/ Luyện tập : - Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu : * Hỏi : Câu chuyện kể lại chuyện gì ? Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh ? Đoạn nào còn thiếu ? Đoạn 1 kể sự việc gì ? Đoạn 2 kể sự việc gì ? Đoạn 3 kể sự việc gì ? Phần thân đoạn văn kể lại chuyện gì ? Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân . Gọi học sinh trình bày . Nhận xét – cho điểm . - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuỵên kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm ct truyện của truyện . Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng . 3 – 5 học sinh đọc to trước lớp . Lấy ví dụ trong bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” hoăïc ví dụ khác. - Kể về 1 em bé hiếu thảo, thật thà. - Đoạn 1 – 2 hoàn chỉnh . - Đoạn 3 còn thiếu . - Nối tiếp nhau trả lời . - Viết vào vỡ nháp . - Đọc bài làm của mình . 3 Nối tiếp: Thế nào là đoạn văn kể chuyện ? Nhận xét tiết học . - Về nhà viết lại đoạn 3 câu chuyênj vào vở Bài: KHÂU THƯỜNG Môn: KỸ THUẬT Tiết: 05 I- MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu cĩ thể chưa cách đều nhau. Đường khâu cĩ thể bị dúm. * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Vải, kim khâu len, len. 2. Học sinh: Vải, kim khâu, chỉ thêu, bút chì. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 1/ Ổn định lớp, hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Giới thiệu bài mới Trong tiết trước các em đã nắm quy trình khâu mũi thường, tiết học hôm nay các em sẽ được thực hành trên vải. - Học sinh lắng nghe. 2 Dạy bài mới: 1/ Học sinh thực hành khâu thường - Gọi HS nhắc lại quy trình khâu mũi thường. - Giáo viên nhận xét và sử dụng tranh quy trình nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo các bước: Bước 1: Vạch dấu đường khâu. Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách kết thúc đường khâu. - GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. - HS thực hành khâu mũi thường trên vải. - GV quan sát, uốn nắn những động tác chưa đúng và chỉ dẫn thêm cho những học sinh. - 1 HS nhắc lại, các HS khác lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - Khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu, nút chỉ ở mặt trái đường khâu. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thực hành theo nhóm 4. 2/ Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm . - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳngtheo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Học sinh làm xong trưng bày sản phẩm của mình theo quy định. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhận xét, đánh giá. 3 Nối tiếp: - Giáo viên nhận xét tiết dạy: Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau: Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho tiết sau “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”. Bài: - Tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số, quay sau. - Trị chơi "Bịt mắt bắt dê" Môn: THỂ DỤC Tiết: 9 2/Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dĩng thẳng hàng ngang, điểm số điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Trị chơi"Bịt mắt bắt dê". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi. 3/Sân tập, dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an tồn. GV chuẩn bị 1 cịi. 4/Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Trị chơi"Tìm người chỉ huy" 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Ơn tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số và quay sau + GV điều khiển, lớp tập. Cĩ nhận xét sửa chữa sai sĩt cho HS. + Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát,nhận xét sửa chữa sai sĩt cho HS các tổ. * Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố. - Trị chơi"Bịt mắt bắt dê". GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và luậtchơi.Sau đĩ cho cả lớp cùng chơi. 2-3p 3p 1-3p 2p 5-6p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r III. Kết thúc: - Cho HS chạy thường một vịng quanh sân trường, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 2-3p 1-2p 1-2p X X X X X X X r X X X X X X X Bài: - Ơn tập bài hát: Bạn ơi lắng nghe - Giới thiệu hình nốt trắng. Bài tập tiết tấu Môn: ÂM NHẠC Tiết: 5 (GV bộ môn) Bài: - Đi đều vịng phải, vịng trái-đứng lại. - Trị chơi "Bỏ khăn". Môn: THỂ DỤC Tiết: 10 2/Mục tiêu: - Biết cách đi đều vịng phải, vịng trái dúng hướng và đứng lại. (Chú ý: Từ tuần 5 trở đi bỏ nội dung đổi chân khi đi đều sai nhịp. Lớp cĩ nhiều HS kha, giỏi GV vẫn cĩ thể giứi thiệu nội dung này) - Trị chơi"Bỏ khăn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi. 3/Sân tập, dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an tồn. GV chuẩn bị 1 cịi. 4/Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I. Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy theo hàng dọc quanh sân trường(200 - 300m). - Trị chơi"Làm theo hiệu lệnh" 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r II. Cơ bản: - Ơn đi đều vịng phải, vịng trái, đứng lại. +GV điều khiển lớp tập, cĩ quan sát sửa chữa sai sĩt cho HS. + Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sĩt cho HS các tổ. + Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sĩt, biểu dương thi đua. - Trị chơi"Bỏ khăn". GV nêu tên trị chơi, giải thích lại cách chơi và luật chơi. Sau đĩ cho cả lớp cùng chơi. 2-3p 4-5p 2-3p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r III. Kết thúc: - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r
Tài liệu đính kèm: