Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục đích yêu cầu
v Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên.
v BT1 (cột 1); 2 (a,c); 3 (a)
II . Các hoạt động dạy học
Bài kiểm: 5 2HS. Cho các chữ số: 1; 5; 9; 3. Viết thành các số có bốn chữ số. Nhận xét
Bài mới 28 Gv giới thiệu bài
Các hoạt động
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4 Từ ngày: 3 – 9 – 2012 đến 7 – 9- 2012 Thứ Môn Tiết Tên bài Ghi chú Hai TĐ T CT 7 16 4 Một người chính trực So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Truyện cổ nước mình Ba T LTVC KC KH KT 17 7 4 7 4 Luyện tập Từ ghép, từ láy Một nhà thơ chân chính Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn Khâu thường Tư TĐ T TLV LS 8 18 7 4 Tre Việt Nam Yến, tạ, tấn Cốt truyện Nước Aâu Lạc Năm T LTVC KH ĐĐ 19 8 8 4 Bảng đơn vị đo khối lượng Luyện tập từ ghép từ láy Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn Vượt khó trong học tập Sáu TLV T ĐL SHL 8 20 4 4 Luyện tập xây dựng cốt truyện Giây, thế kỉ Hoạt đông sản xuất của người dân ở HLS Tuần 4 Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2011 Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục đích yêu cầu Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi ở SGK ) GD lòng yêu kính các nhân vật lịch sử nước nhà. GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, tư duy phê phán. Bằng PP: Trải nghiệm, thảo luận nhóm, đóng vai. II. Các hoạt động dạy học Bài kiểm: 5’ 2HS đọc bài và trả lời câu hỏiở SGK bài : Người ăn xin. Bài mới 30’ Gv giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học. Các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc. Rút ra từ khó luyện đọc: di chiếu, Thanh tri chính sự, Gián nghị đại phu,.. . GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Câu 1: Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiễn thế nào trong việc lập ngôi vua? Câu 2 : Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiễn thế nào trong việc chọn người giúp nước? Câu 3 :Vì sao nhân dân ta luôn ghi nhớ công ơn những người chính trực? -Lớp nhận xét bổ sung. GV nhận xét .HD rút ra nội dung bài học. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong b ài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm . – Nhấn giọng những từ ngữ : mất, di chiếu, lên ngôi, nhất định, cứ theo, hết lòng,.. 1HS (KG) đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. -3 HS đọc nối tiếp- 3 HS đọc nối tiếp + đoc từ ngữ cần giải thích -HS luyện nhóm đôi Cả lớp đọc thầm từng đoạn – trả lời câu hỏi SGK - Tô Hiến Thành không nhận đút lót, ông cứ làm theo di chiếu - Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất trên hết Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xư 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp -Luyện đọc nhóm đôi.Thi đọc diễn cảm. Củng cố: 4’ –HS nhắc lại nội dung bài học. HS viết nội dung bài vào tập. Dặn dò: 1’ – Về nhà xem lại bài, CB: Người ăn xin ____________________________________ Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục đích yêu cầu Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên. BT1 (cột 1); 2 (a,c); 3 (a) II . Các hoạt động dạy học Bài kiểm: 5’ 2HS. Cho các chữ số: 1; 5; 9; 3. Viết thành các số có bốn chữ số. Nhận xét Bài mới 28’ Gv giới thiệu bài Các hoạt động Hoạt động 1: So sánh các số tự nhiên a/ So sánh hai số tư nhiên, Viết các cặp số: 99và 100; 85 và58 ; 426 và 426; Hướng dẫn HS so sánh từng trường hợp: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, có ít chữ số hơn thì bé hơn - Nếu có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng hàng tương ứng từ trái sang phải. - Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên nghĩa là xác định được các số hoặc lớn hoạ¨c bé hoặc bằng nhau. b/ So sánh hai số trong dãy số tư nhiên Dựa vào tia số các em có nhận xét gì? Số đứng trước bé hơn số đứng sau. Số ở gần gốc hơn thì bé hơn. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1. Điền dấu >, < , = Bài 2. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 3. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé Chấm một số tập. Nhận xét – sửa bài. HS nêu lại cách so sánh hai số 9958 (vì hàng chục 8 > 5) 426 = 426 vì hai số có cùng số các chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau HS trả lời – lớp nhận xét. 1. HS làm SGK. HS nhận xét 1234 > 999 35784 < 35790 8754 92410 39680 = 39000 + 680 17600 = 17000 + 600 2. HS làm Vở a. 8136, 8316, 8361 c. 63841, 64813, 64831 3. HS làmVở a. 1984, 1978, 1952, 1942 Củng cố: 5’ Thi đua so sánh các số: 444 và399 ; 2005 và2050 Dặn dò: 1’ Về xem lại bài. CB: Luyện tập ___________________________________________ Chính tả TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I Mục đích yêu cầu Nhớ, viết đúng 10 dòng thơ đầù trình bày sạch sẽ, trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Làm đúng BT( 2) a / b II Họat động dạy học Kiểm tra : 4’ Kiểm tra HS lại những từ khó ở tiết trước. Bài mới 30’ GV giới thiệu bài Các hoạt động: Họat động 1: Nghe viết CT GV đọc bài CT qua một lượt HD tìm hiểu nội dung bài và một số từ ngữ dễ sai GV nhắc nhở một số điều cần lưu ý khi viết CT HD - HS bắt lỗi GV chấm ngẩu nhiên một số bài. GV nhận xét chung Họat động 2: Luyện tập GV nhận xét chốt ý đúng HS đoc thầm bài CT. Luyện viết: Truyện cổ, sâu xa, trăng, rặng dừa. HS nhớ viết CT. HS còn lại đổi chéo tập bắt lỗi 2 HS đọc nội dung bài 2. HS làm VBT – 2 HS làm bảng phụ. a/ gió thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều. b/ chân, dân, dâng, vầng, sân. Củng cố 3’ GV sửa lỗi sai phổ biến của HS. Dặn dò:1’ Xem lại những lỗi viết sai CB “Những hạt thóc giống” ______________________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 4 tháng 9 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu Viết và so sánh được các số tự nhiên. Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. BT: 1; 3; 4. II . Các hoạt động dạy học Bài kiểm: 5’ 2HS lên bảng : Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, lớn tới bé. Bài 2b Lớp nhận xét Bài mới 28’ Gv giới thiệu bài Các hoạt động Hoạt động 1: So sánh số tự nhiên. Bài 1: Viết số bé nhất có một, hai, ba chữ số. Viết số lơnù nhất có một, hai, ba chữ số. Nhân xét – phê điểm . Sửa bài: Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Hoạt động 2: Dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên Bài 4: Tìm số tự nhiên x Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và hướng dẫn để đi đến kết luận: Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là 0, 1, 2, 3, 4 . Vậy x = 0, 1, 2, 3, 4 GV cho HS đọc đề bài, sau đ tự làm vào VBT - 1 HS làm ở bảng phụ a/ 0; 10; 100. b/ 9; 99; 999. 3. HS làm bảng – mỗi bài mời 1 HS lên bảng làm – có giải thích vì sao điền số đó. Các số cần điền là: 0, 9, 9, 2 Cho HS ngồi cạnh nhau KT chéo. Sửa bài b / 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4. Củng cố 5’ Thi đua:Viết số thích hợp vào chỗ chấm thích hợp. 4560; 4570; ... ; ; ; Dặn dò 1’ cb: Yến, tạ, tấn ____________________________________________ Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I.Mục tiêu đích yêu cầu: Nhan biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng cĩ nghĩa lại với nhau ( từ ghép); phối hợp những tiếng cĩ âm hay vần ( hoặc cả âm đầu lẫn vần) giống nhau ( từ láy) . Bước đấu phân biệt đuộc từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). II Các họat động dạy học Bài kiểm: 5’ Từ đơn, từ phức. Bài mới 27’ GV giới thiệu bài Các họat động Hoạt động 1:Tìm hiểu bài. Từ ghép là ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau.. Từ láy là phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Rút ra ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập BT 1: Xác định từ ghép, tư øláy. Muốn làm đúng các BT cần xác định các tiếng trong từ phức có nghĩa hay không. Nếu cả hai tiếng đều có nghĩa là từ ghép mặc dú chúng có thể giống nhau âm đầu, vần. GV chấm nhận xét – sửa bài Bài 2: Tìm tiếng ghép với các tiếng: ngay, thẳng, thật tạo thành từ láy và từ ghép Lưu ý: Phải tìm từ có nghĩa gần giống các từ đã gợi ý trong SGK. Nhận xét HS đọc nội dung mục I– thảo luận nhóm 2 Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. - Từ phức: truyện cổ, ông cha, lặng im là do hai tiếng có nghĩa tạo thành. - Thầm thì, chầm chậm, choe loe, se sẽ là do những tiếng có hoặc cả âm lẫn vần lặp lại nhau tạo thành. HS đọc lại ghi nhớ SGK 1. HS làm VBT – 1HS làm bảng phụ – nhận xét. Từ ghép Từ láy a Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ Nô nức b Dẻo dai, vững chắc, thanh cao Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp 2. Thảo luận nhóm, ghi nháp trình bày sau đó viết vào VBT SGK đã gợi ý tiếng in đậm là tiếng có nghĩa. Từ gợi ý BT2 Từ ghép Từ láy Ngay Ngay thật, ngay lưng, ngay đơ Ngay ngắn Thẳng Thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng tay, thẳng tắp .... Thẳng thắn, thẳng thóm Thật Thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình .... Thật thà Củng cố : 4’ HS nhắc lại nội dung. Thi đua: tìm 3 từ ghép; 3 từ láy nói về đức tính tốt của HS Dặn dò: 1’ Về xem lại bài. CB: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết. _____________________________________________ Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục đích yêu cầu Nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ở SGK; kể nối tiếp toà ... ật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II Các họat động dạy học Bài kiểm: 5’ 2 HS: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều lọai thức ăn và thường xuyên thay đổi món? Thế nào là món ăn cân đối ? Những món ăn nào cần ăn đủ, món nào ăn vừa và ăn ít? Lớp theo dõi, nhận xét. Bài mới 29’ GV giới thiệu bài Các họat động Hoạt động 1: Trò chơi : Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Chia lớp ra 4 tổ – ghi tên thức ăn chứa nhiều chất đạm và nguồn gốc của nó vào bảng nhóm. Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. Hoạt động 2: Tai sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. GV thông tin cho hs biết giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa nhiều đạm . Tại sao phải ăn phối hợp giữa đạm động vật và đạm thực vật ? Vì sao nên ăn nhiều cá? Ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể; đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. Hướng dẫn HS rút ra bài học như ở SGK trang 19 Thảo luận theo nhóm 4 Đại diện trình bày, lớp nhận xét. Tuyên dương. Cá, thịt, trứng, ốc...: động vật Đậu phụ, sữa đậu nành ....: thực vật HS thảo luận nhóm 4 HS trình bày – lớp nhận xét. Aên phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để đủ chất, cá dễ tiêu hơn. Đọc lại nội dung bài học 3 HS Củng cố 5’ HS nhắc nội dung bài. Dặn dò 1’ Về học thuộc bài. CB: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn. Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.HS (KG) biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. Yêu mến, noi gương những gương HS nghèo vượt khó. Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. HSG GDKNS: Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập, kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ giúp đỡ của thầy cô, bạn bè lúc gặp khó khăn trong học tập. Bằng PP: Giải quyết vấn đề, lập dự án II. Các hoạt động dạy học Kiểm tra: Trung thực trong học tập (3HS) Bài mới GV giới thiệu bài – Nêu mục đích yêu cầu bài học Các họat động: Hoạt động 1: Gương sáng học tập tốt. Khi gặp khó khăn, nếu chúng ta biết cố gắng quyết tâm vượt qua được. Và chúng ta cần giúp đỡ các bạn bè xung quanh vượt qua khó khăn. GV kể một gương vượt khó: Câu chuỵện bạn Lan. Hoạt động 2: xử lý tình huống. Với mỗi khó khăn các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả cố gắng học tập được duy trì và đạt kết quả tốt , điều đó rất đáng quý 3-4 HS kể gương vượt khó mà em biết Lớp nhận xét HS trao đổi các tình huống ở SGK theo nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày – lớp nhận xét Củng cố: Vượt khó trong học tập có tác dụng gì? GD hs qua bài học. Dặn dò: Thực hiện tốt qua bài học. CB: Biết bày tỏ ý kiến. _______________________________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục đích yêu cầu Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề SGK, xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. HS trình bày cốt truyện đủ ba phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. II Các họat động dạy học Bài kiểm: 2HS - Thế nào là cốt truyện? Kể lại chuyện cây khế. Nhân xét – phê điểm Bài mới GV giới thiệu bài Các họat động Hoạt động 1: Xây dựng cốt chuyện. a/ Xác định yêu cầu của đề bài. Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con bằng tuổi với em và một bà tiên. b/ Lựa chọn chủ đề câu chuyện. GV nhắc hs chọn một trong hai hướng. Hoạt động 2 : Luyện tập - Nếu kể chuyện về sự hiếu thảo cần tưởng tượng: Mẹ ốm như thế nào? Người con chăm sóc mẹ ra sao, để chữa bệnh cho mẹ ,con đã gặp những khó khăn gì? - Nếu kể thể hiện tính trung thực cần: Chú ý bà tiên đã thử thách lòng trung thực của cô bé bằng cách nào? Bà tiên giúp đỡ người con trung thực ra sao? Chấm một số bài của HS HS đọc đề bài – xác đinh trọng tâm đề bài. 2HS đọc nối tiếp gợi ý 1và 2. Một vài HS nối tiếp nhau nói về chủ đề mình lựa chọn nói về sự hiếu thảo hoặc tính trung thực – lớp nhận xét. - Cả lớp đọc thầm và TLCH theo gợi ý 1 hoặc 2. - Một HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi - HS kể vắn tắt câu chuyện theo đề bài đã chọn.( nhóm đôi.) - HS thi kể trước lớp. Lớp nhận xét . - HS làm vào vở viết vắn tắt cốt truyện của mình. Củng cố: 4’ Một, hai HS nói cách xây dựng cốt chuyện. Dặn dò: 1’ Học thuộc ghi nhớ -CB: Viết thư kiểm tra. ___________________________________________ Toán GIÂY, THẾ KỈ I. Mục đích yêu cầu Biết đơn vị giây, thế kỉ. Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. II Các họat động dạy học Bài kiểm: 5’ 2HS đổi đơn vị đo khối lượng. Nhận xét phê điểm. Bài mới 28’ GV giới thiệu bài Các họat động Hoạt động 1: Tim hiểu bài a/Yêu cầu HS quan sát 3 cây kim đồng hồ. Xác định khoảng thời gian đi của kim chỉ giờ, phút, giây từ hai số liền nhau là bao nhiêu? Cây kim giây đi cả 1 vòng là bao nhiêu? 1 giờ = 60 phút. 1 phút = 60giây. b/ Thế kỉ là đơn vị thời gian lớn hơn năm. Vây thế kỉ bằng mấy năm? 1 thế kỷ = 100 năm HD hs xác định từng thế kỉ Hoạt động 2: Luyện tập. - Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm Chú ý các phân số 1/3, ½ ,1/5 - Bài 2: Trả lời câu hỏi : Chú ý từng móc thời gian để xác định thế kỉ cho đúng - Bài 3: Trả lới câu hỏi GV lần lượt gọi HS trình bày – lớp nhận xét– GV nhận xét. Sửa bài - Kim ngắn: Số này đến số kia là 1 giờ - Kim dài: Giữa hai số là 5 phút - Kim giây: Giữa hai số là 300 giây, đi hết một vòng là 3600 giây 100 năm Từ năm 01 đến năm 100 là thế kỉ một. Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai ; 1. HS làm SGK. 1/3 phút = 20 giây ½ thế kỉ = 50 năm 1/5 thế kỉ = 20 năm 2. Trả lời miệng, ghi vào SGK a. XIX, XX b. XX 3. a. XI - 1000 năm b. X - 1072 năm Củng cố: 4’ HS nhắc lại ND bài học. Thi đua “Tiếp sức” 3phút 4giây = giây ; 7200 giây = phút 2005 = thế kỷ ; 3 thế kỷ 9 năm = năm Dặn dò: 1’ Về nhà xem lại bài. CB: Luyện tập. __________________________________________ Địa lý HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục đích yêu cầu Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, rau và cây ăn quả, trên nương, rẫy, ruộng bậc thang. Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, rèn, đúc. Khai thác khoáng sản: a- pa- tít, đồng, chì, kẽm.. . Khai thác lâm sản : gỗ,mây, nứa,.. Sử dung tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt đông sản xuất của người dân. II Chuẩn bị GV: SGK, Bản đồ Việt Nam; tranh ảnh nhà sàn, trang phục lễ hội ở Hoàng liên sơn. HS: SGK, xem bài trước ở nhà. III Các họat động dạy học Bài kiểm: Làm quen với bản đồ. Bài mới GV giới thiệu bài Các họat động Hoạt động 1: Trồng trọt. Người dân ở HLS trồng trọt gì, ở đâu? Tai sao họ trồng như vậy? GDMT: Người dân ở HLS sống ở miền núi đất dốc nên phải làm nương, rẫy ở ruộng bậc thang để trồng lúa, ngô, chè, rau và cây ăn quả Phải quý trọng thành quả lao động của họ Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống. Yêu cầu hs dựa vào tranh – kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở vùng HLS. .Nghề thủ công: dệt thổ cẩm, thêu, đan lát, (gùi sọt), rèn, đúc (rìu, cuốc). Hoạt đông3: Khai thác khoáng sản. Cho HS dựa vào SGK và bản đồ: chỉ và nêu một số khoáng sản ở HLS và qui trình sx phân lân. Hs dựa vào SGK – thảo luận nhóm đôi HS trình bày – lớp nhận xét Người dân ở HLS trồng lúa, ngô, chè, rau và cây ăn quả, trên nương, rẫy, ruộng bậc thang. HS trình bày – lớp nhận xét Khoáng sản ở HLS được khai thác nhiều: a- pa- tít, đồng, chì, kẽm... và là nguyên liệu để sản xuất phân lân. Củng cố: 4’ 3 hs đọc nội dung bài học Dặn dò: 1’ Về xem lại bài. - CB: Trung du Bắc Bộ ________________________________ Sinh hoạt lớp TUẦN 4 I. Mục tiêu HS nắm dược các hoạt động tuần qua. Đưa ra phướng hướng tuần sau. GD hs đoàn kếùt giúp đỡ nhau học tập cùng tiến bộ. II. Chuẩn bị GV: Nội dung sinh hoạt. HS: Tổng kết hoạt động tuần qua. III. Các hoạt động sinh hoạt. Hoạt động 1: Sơ kết tuần 4 Mục tiêu: HS nắm lại ưu khuyết điểm trong tuần. - Các tổ họp lại kiểm điểm tuần qua, dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Đại diện tổ báo cáo kết quả hoạt động trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết xếp loại. Cá nhân đóng góp ý kiến. - Gv nhận xét tuần qua về các mặt hoạt động. Hoạt động 2: Phương hướng tuần 5 Mục tiêu: HS nắm các việc cần làm trong tuần sau. - Thực hiện tốt chủ điểm: Khai giảng và an toàn giao thông. - Hoàn thành đại hội: Liên đội - Thực hiện đúng các qui định của trường, chú ý giữ vệ sinh môi trường bằng cách vứt rác, tiêu tiểu đúng qui định. C. Củng cố: 3’ Tuyên dương : Nhắc nhở: HS chưa chú ý trong học tập D. Dăn dò: 1’ Thực hiện tốt nội dung sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: